Bài giảng Đạo đức - Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (tiết 1)

4- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm

+ Mục đích: HS biết yêu quý gắn bó với quê hương mình

+ Cách làm :

Bước 1: Chia nhóm 4 HS và giao việc

- Các em đang sống ở vùng nào?

- Hãy nói về cảnh nơi em đang sống ?

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Đạo đức - Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện đọc:
+ Đọc bài tiết 1 (bảng lớp)
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi 
- Tranh vẽ gì ?
- Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Y/c HS tìm tiếng có vần uc, ức trong đoạn thơ vừa đọc.
- GV đọc mẫu.
b- Luyện viết:
- HS HS viết các vần, từ khoá vào vở tập viết.
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- Theo dõi và uấn nắn HS yếu.
- NX bài viết,chấm điểm
c- Luyện nói:
- Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề gì ?
- GV HD và giao việc.
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ những gì ?
- Trong tranh bác nông dân đang làm gì ?
- Con gà đang làm gì ?
- Đàn chim đang làm gì ?
- Mặt trời NTN ?
- Con gì báo hiệu cho mọi ngời thức dậy ?
- Tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố ?
- Em có thích buổi sáng sớm không ? vì sao?
- Con gà thường thức dậy lúc mấy giờ ?
- Nhà em ai dậy sớm nhất ?
IV. Củng cố và dặn dò:
- Chúng ta vừa học những vần gì?
hãy cầm sách đọc lại toàn bài
- Nhận xét chung giờ học
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- 1 vài HS đọc.
-HS đọc : uc
- Vần uc do 2 âm tạo nên là âm u & c.
Giống: Bắt đầu = u
- khác âm kết thúc
- Vần úc có âm u đứng trước & c đứng sau.
-Gài vần uc
- u – cờ- úc
- HS đánh vần, CN nhóm, lớp.
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài.
- Hãy phân tích tiếng trục có âm tr đứng trước, ân c đứng sau.
- Trờ – úc – trúc – nặng – trục.
- HS đánh vần đọc trơn, nhóm , lớp.
- Tranh vẽ cần trục.
- HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp.
-HS yếu đọc đánh vần nhiều lần
- HS đọc ĐT.
- HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
-So sánh uc với ưc
-Đọc đánh vần ĐT,CN ,nhóm
-Viết vần ưc,lực sĩ
- 3 HS lần lượt đọc
- 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân.
-Hs yếu đọc đnhs vần ,đọc trơn chậm được 2 từ
- HS nghe & luyện đọc CN, nhóm, lớp.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ con gà trống.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS tìm và kẻ chân: thức.
- 1 vài HS đọc lại
- HS tập viết trong vở tập viết theo HD.
- Chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất 
- HS quan sát, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- 1 vài em đọc
 ---------------------------------------------------------
Thể dục:
Bài thể dục - trò chơi vận động
I- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: Ôn trò chơi “ nhảy ô tiếp sức”
- Làm quen với hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục
2- Kĩ năng:
- Biết tham gia vào chơi ở mức chủ động
- Biết thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng 
3- Giáo dục: Năng tập thể dục buổi sáng
II- Địa điểm và phương tiện:
- Trên sân trường, dọn VS nơi tập
- GV chuẩn bị 1 còi, kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi
III- Các hoạt động cơ bản:
Phần nội dung
 ĐL
Phương pháp
A- Phân mở đầu:
1- Nhận lớp :
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng 
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
- Ôn trò chơi. Chim bay cò bay, 
B. Phần cơ bản:
1. Học động tác vươn thở.
- GV tên động tác giải thích làm mẫu.
2- Học động tác tay:
- GV nêu tên động tác, làm mẫu giảng giải.
3- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 
- GV nêu tên trò chơi
- Cho HS nhắc lại cách chơi
C- Phần kết thúc:
+ Hồi tĩnh: Đi theo nhịp và hát 
- Hôm nay chúng ta học những động tác gì ?
- Nhận xét giờ học giao bài về nhà 
- Xuống lớp
4-5’
30-50m
1 lần 
 22-25’
 x x x
 x x x 
 ĐHNL
 3-5m x GV
-Thành một hàng dọc
x x x x x x x x x x
 ĐHKĐ
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
x x x
 x x x x
 GV ĐHTL
- Chia tổ tập luyện ( tổ trưởng điều khiển)
- GV theo dõi sửa sai
- HS tập đồng loạt
Lần 1: HS chia thử
Lần 2: HS chơi chính thức
- Đi 2 đến 4 hàng dọc
x x x
x x x
 GV ĐHXL
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 29/12/2008
Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2008
Toán
Mười ba, mười bốn, mười lăm.
I- Mục tiêu:
- HS nhận biết mỗi số ( 13,14,15) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (3,4,5) 
- Nhận biết mỗi số đó có 2 chữ số
- Đọc và viết được các số 13,14,15
- Ôn tập các số 10,11,12 về đọc, viết, và phân tích số.
II. Đồ dùng dạy – Dạy học.
- GV bảng gài, que tính, SGK phấn màu, bảng phụ, thanh thẻ học sinh, que tính, 
sách HS, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Giáo Viên
Học Sinh
1. Ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ 2 tia số lên bảng yêu cầu học sinh lên bảng điền số vào mỗi vạch của tia số.
- Ai đọc được các số từ 0-12
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( linh hoạt)
2- Giới thiệu các số 13, 14, 15.
a- Hoạt động 1: Giới thiệu số 13
- Yêu cầu HS lấy 1 bó ( 1 chục que tính và 3 que tính rời ) GV đồng thời gài lên bảng.
- Được tất cả bao nhiêu que tính ?
- Vì sao em biết?
- Để chỉ số que tính các em vừa nói cô viết số 13 (viết theo thứ tự từ trái sang phải bắt đầu là chữ số 1 rồi đến chữ số 3 số ở bên phải chữ số 1)
- GV chỉ thước cho HS đọc
b- Hoạt động 2: Giới thiệu số 14, 15(tiến hành tương tự số 13)
+ Lưu ý cách đọc: Đọc “ mười lăm” không đọc mười năm.
3- Luyện tập 
Bài 1:
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Câu a đã cho sẵn cách đọc số chúng ta phải viết số tương tự vào dòng kẻ chấm.
- GV chữa bài trên bảng lớp 
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Để điền được số thích hợp chúng ta phải làm gì?
- Lưu ý HS đếm theo hàng ngang để tránh bị bỏ sót
- Chữa bài: H1: 13 H3: 15 H2: 14
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài
- GVHD để nối đúng tranh với số thích hợp các em phải tìm thật chính xác số con vật có trong mỗi tranh sau đó mới dùng thước để nối ‘
- Lưu ý có 6 số nhưng có 4 tranh do vậy có 2 số không được nối với hình nào.
- GV treo bảng phụ và gọi 1 HS lên bảng nối 
- GV nhận xét và cho điểm 
Bài 4:
- Bài yêu cầu gì?
- Lưu ý chỉ được điền 1 số dưới 1 vạch của tia số và điền theo thứ tự tăng dần 
- GV kẻ tia số lên bảng gọi 1 HS lên bảng điền số vào tia số 
- GV nhận xét KT bài cả lớp 
- Yêu cầu HS đọc các số trên tia số
4- Củng cố bài:
- Đọc số và gắn số 
- NX chung giờ học 
- Đọc viết lại các số vừa học 
- Hát.
- 2 HS tiếp nối nhau lên điền.
- HS lấy số que tính theo yêu cầu 
- Mười ba que tính 
- Vì 1 chục que tính và 3 que tính rời là 13 que tính 
- HS viết bảng con số 13
- Mười ba
- HS thực hiện theo số
- Viết số 
- Yêu cầu viết số vào ô trống theo thứ tự tăng dần giảm dần.
- HS làm bài rồi 2 HS lên bảng chữa.
- Điền số thích hợp vào ô trống 
- Đếm số ngôi sao có trong mỗi hình
- HS làm bài theo hướng dẫn
- Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp 
- HS làm bài theo hướng dẫn
- HS làm bài tập
- 1 HS lên bảng
- Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
- HS theo dõi và NX bài của bạn 
- 2HS đọc từ 0-15
- 2 HS đọc từ 15 về 0
- Chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
 ---------------------------------------------------------------
Học vần 
ôc – uôc
I- Mục tiêu:
	Sau bài học học sinh có thể:
	- Nhận biết cấu tạo vần: ôc, uôc, tiếng mộc, đuốc.
	- Phân biệt sự khác nhau giữa vần ôc, uôc để đọc, viết đúng được các vần, các từ.
	- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc.
 HS yếu đọc đánh vần ,đọc trơn chậm được vần ,tiếng ,từ khoá ,2 từ ứng dụng 
II- Đồ dùng dạy – học:
	- Sách tiếng việt tập 1.
	- Bộ ghép chữ tiếng việt.
	- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
	- Con ốc, cây nho, đôi guốc.
III- Các hoạt động dạy – học:
Giáo Viên
Học Sinh
1. ổn định tổ chức 
2 Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Máy xúc, lọ mực, 
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy – học bài mới:
A. Giới thiệu bài (trực tiếp):
2. Dạy vần:Ôc:
a- Nhận diện vần:
- GV ghi bảng ôc và hỏi:
- Vần ôc do mấy âm tạo nên là những âm nào?
- Hãy so sánh vần ôc với ac ?
- Hãy phân tích vần ôc ?
-Yêu cầu HS gài 
b- Đánh vần:
- Vần ôc đánh vần ntn ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá:
- Y/c HS tìm và gài vần ôc, tiếng mộc.
- GV ghi bảng: mộc
- Hãy phân tích tiếng mộc ?
- Hãy đánh vần tiếng mộc ?
+ Từ khoá:
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi:
-Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: thợ mộc (gt)
- GV chỉ vần, tiếng, từ không theo TT cho HS đọc.
c- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
uôc: (Quy trình tương tự)
-Hướng dẫn HS so sánh uôc với ôc
-Yêu cầu HS gài ,đọc đánh vần,uôc,đuốc 
d- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc nhứng từ ứng dụng trong sgk.
- GV ghi bảng
- Y/c HS tìm tiếng có vần
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ
Con ốc: ( con ốc)
Gốc cây: Phần dưới cùng của cây trên mặt đất.
Thuộc bài: Là đã học kỹ, nhớ kỹ vào đầu, không cần nhìn sách vở.
- Cho HS luyện đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi 
 Tranh vẽ gì ?
- HS đọc đoạn thơ.
- HS tìm tiếng có vần trong đọan thơ.
- GV đọc mẫu và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết:
- HD HS viết: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc vào vở tập viết.
- GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- Lưu ý HS vị trí đặt dấu và vị trí nét nối giữa các con chữ.
C- Luyện nói:
- Nêu cho cô tên bài luyện nói ?
- GV HD và giao việc.
+ Gợi ý:
- Tranh tranh vẽ những ai ?
- Bạn trai trong tranh đang làm gì ?
- Thái độ của bạn ntn ?
- Em đã tiêm chủng, uống thuốc bao giờ 
chưa?
- Tiêm chủng, uống thuốc để làm gì ?
- Trường em đã tổ chức tiêm chủng bao giờ chưa ?
IV. Củng cố và dặn dò:
- Chúng ta vừa học những vần gì?
-Hãy cầm sách đọc lại toàn bài
- Nhận xét chung giờ học
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 1,2 em đọc.
-Đọc ôc
- Vần ôc do 2 âm tạo nên là âm ô và c.
- Giống: Đều kết thúc bằng c.
- Khác : ôc bắt đầu = ô
 ac bắt đầu = a
- Vần ôc có âm ô đứng trước âm c đứng sau.
-Gài vần ôc
- ô - cờ - ôc
- HS đánh vàn Cn, nhóm, lớp.
- HS sử dụng hộp đồ dùng để mộc
- HS đọc lại
- Tiếng mộc có âm m đứng trước, vần ôc đứng sau, dấu nặng dưới ô.
- Mờ - ôc – mốc – nặng – mộc.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
-HS yếu đọc đánh vần
- Bác thợ mộc.
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- HS đọc theo tổ,CN
- HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
-HS thực hiện theo HD
- Đọc đánh vần ,đọc trơn,nhóm CN,ĐT 
- 1 vài HS đọc
- 1 HS lên bảng tìm và gạch chân
- HS chú ý nghe
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc ĐT
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Tranh vẽ con ốc và ngôi nhà.
- 1 vài HS đọc.
- HS tìm và nêu.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS theo dõi
- HS tập viết trong vở theo HD.
- Tiêm chủng, uống thuốc.
- HS quan sát, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- 1 vài em đọc
Mĩ thuật
 Tiết 19: Vẽ gà
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức :
- Nhận biết về hình dáng các bộ phận của gà trống gà mái.
- Nắm được cách vẽ con gà 
2- Kĩ năng :
 - Biết cách vẽ con gà 
- Vẽ được 1 con gà và vẽ màu theo ý thích 
3- Giáo dục : Yêu thích các đẹp
B- Đồ dùng dạy – học:
1- Giáo viên: tranh ảnh gà trống gà mái
- Hình HD cách vẽ con gà 
2- Học sinh: vở tập vẽ 1 
- Bút chì , bút dạ, sáp màu
C- Các hoạt động dạy – học
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra :
- KT sự chuẩn bị của HS cho biết học 
- GV nhận xét sau KT
- HS lấy đồ dùng để lên mặt bàn cho GVKT
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
- Cả lớp hát 1 bài về gà 
2- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- Cho HS xem tranh gà mái và gà trống 
- HS quan sát và nhận xét 
- Gà có những bộ phận nào?
- Đầu ,mình ,chân, đuôi
- Gà trống và gà mái có gì khác nhau?
- Gà trống màu lông rực rỡ 
- Mào đỏ , đuôi dài cong 
- Chân to, cao, cánh khoẻ 
- Mắt tròn mỏ vàng.
-GV nhận xét ,chốt lại 
- Gà mái: mào đỏ, lông ít màu hơn.
- Đuôi và chân ngắn
3- Hướng dẫn cách vẽ con gà :
- GV theo hình hướng dẫn vẽ lên bảng 
- Vẽ con gà như thế nào?
- HS theo dõi 
- B1: vẽ đầu và mình trước 
B2: vẽ các chi tiết chân cánh đuôi cổ.
B3: Hoàn chỉnh và tô màu 
- GV chỉ lên hình và hướng dẫn từng bước vẽ gà
4- Thực hành : 
- Cho HS xem 1 số bài vẽ mẫu
- Gợi ý cho HS vẽ vừa với phần giấy quy định
- Cho HS nêu lại các bước vẽ 
- Giao việc
- GV theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu
- Gợi ý cho các em vẽ thêm những hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động
- HS quan sát
-1 – 2 em nêu
- HS thực hành vẽ gà
- HS thực hành vẽ tranh và tô màu theo ý thích
5- Nhận xét và đánh giá:
- GV chọn 1 số bài về đạt và chưa đạt cho HS nhận xét.
- Yêu cầu HS chọn ra baì vẽ mà mình thích và nêu rõ( vì sao thích)
- Nhận xét chung giờ học 
- Chuẩn bị cho bài 20
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 19:
 ---------------------------------------------------------- 
 Tự nhiên xã hội
 Cuộc sống xung quanh
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức : - Tìm hiểu 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của người dân địa phương và hiểu với mọi người đều phải làm việc, góp phần phục vụ người khác
2- Kĩ năng : - Biết được những hành động chính ở nông thôn 
3- Thái độ : ý thức gắn bó và yêu mến quê hương 
B- Chuẩn bị:
- Các hình ở bài 18 trong SGK
- Bức tranh cánh đồng gặt lúa
C- Các hoạt động dạy – học
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp
- Em đã làm gì để giữ lớp học sạch đẹp 
- GV nhận xét đánh giá và cho điểm 
- 2 – 3 học sinh trả lời
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài ( linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Cho HS tham quan khu vực quanh trường
+ Mục đích : HS tập quan sát thực tế các hoạt động đang diễn ra xung quanh mình
+ Cách làm:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Nhận xét về quang cảnh trên đường 
- Nhà ở cây cối, ruộng vườn?
- Người dân địa phương sống = nghề gì ?
- Phổ biến nội quy:
( đi thẳng hàng; trật tự, nghe theo hướng dẫn của GV) 
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
- Em đi tham quan có thích không ?
- Em nhìn thấy những gì?
- HS đi theo hàng quan sát và rút ra nhận xét khi quan sát
- 1 vài HS kể trước lớp về những gì mình quan sát được
3.Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+ Mục đích : Nhận ra đây là bức tranh vẽ về cuộc sống ở nông thôn kể được 1 số hoạt động ở nông thôn
+ Cách làm: 
Bước 1: Giao việc và thực hiện hoạt động 
- Em nhìn thấy những gì trong bức tranh?
- Đây là bức tranh vẽ cuộc sống ở đâu ?
vì sao con biết?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động 
- Theo em bức tranh có cảnh gì đẹp nhất ? vì sao em thích?
- GV chú ý hình thành cho các em về cuộc sống xung quanh không cần nhớ nhiều.
- Bưu điện, trạm y tế, trường học, cánh đồng.
- ở nông thôn vì có cánh đồng
- HS suy nghĩ và trả lời
4- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
+ Mục đích: HS biết yêu quý gắn bó với quê hương mình 
+ Cách làm :
Bước 1: Chia nhóm 4 HS và giao việc 
- Các em đang sống ở vùng nào?
- Hãy nói về cảnh nơi em đang sống ?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động 
- GV gọi các nhóm phát biểu
- GV giúp HS nói về tình cảm của mình
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của GV
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận
- HS khác nhận xét và bổ xung
5- Củng cố – dặn dò.
+ Trò chơi đóng vai:
- Khách về thăm quê gặp 1 em bé và hỏi 
- Bác đi xa lâu nay mới về cháu có thể kể cho bác biết về cuộc sống ở đây không?
- GV khen ngợi HS tích cực xây dựng bài NX chung giờ
- HS đóng vai em bé và tự nói về cuộc sống ở đây
- 1 – 3 HS
- HS nghe và ghi nhớ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 30/12/2008
Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 1 năm 2009
Toán
 Mười sáu – Mười bảy - Mười tám – Mười chín
I- Mục tiêu:
	- HS nhận biết mỗi số ( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9)
	- Nhận xét mỗi số trên có 2 chữ số 
	- Đọc và viết được các số đã học
II- Đồ dùng dạy – học:
	 Bảng gài, 1 bó que tính và các que tính rời, phấn màu 
	 - Que tính , sách học sinh bảng con, hộp chữ rời .
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo Viên
Học Sinh
1. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết và đọc các số từ 11- 15
- Yêu cầu HS phân tích 1 số bất kỳ trong các số vừa đọc
- GV nhận xét và cho điểm
III. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài ( linh hoạt)
2. Giới thiệu các số 16, 17, 18, 19
a- Giới thiệu số 16:
- Cho HS lấy 1 bó que tính và 6 que tính rời để lên bàn
- GV kết hợp gài lên bảng
- Được tất cả bao nhiêu que tính?
- GV viết số 16 vào cột viết ở trên bảng ( bằng phấn màu) và hướng dẫn cách viết
- Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV viết 1 vào cột chục 6 vài cột đơn vị
b- Giới thiệu các số 17, 18, 19
- Tiến hành tương tự như số 16
- Lưu ý: Sau khi giả thiết mỗi số trên thì GV phải hỏi.
- Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính rồi ? sau đó tiến hành các bước tương tự như trên.
3- Luyện tập: 
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn: Phần a đã cho sẵn cách đọc số và yêu cầu chúng ta viết số tương ứng vào dòng kẻ chấm theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV kẻ phần b lên bảng
chữa bài:
- 1HS đọc số và 1 HS lên bảng viết số 
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Để điền số được chính xác ta phải làm gì?
- GV quan sát và giúp HS
- Yêu cầu nêu miệng kết quả
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- GVHD các em hãy đếm số con gà ở mỗi bức tranh rồi vạch 1 nét nối với số thích hợp 
- Chữa bài:
- GV Nhận xét và chữa bài
Bài 4:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài
- Các em chỉ được điền 1 số vào dưới 1 vạch của tia số và điền lần lượt theo thứ bé đến lớn
- GV kẻ tia số lên bảng 
- GV nhận xét cho điểm
IV. Củng cố – Dặn dò
- GV chỉ vào dãy số ở trên bảng và yêu cầu HS đọc theo thứ tự đọc số bất kỳ và phân tích số bất kỳ.
- Yêu cầu HS ghép các số : 16, 17, 18, 19
- Nhận xét chung giờ học và giao bài về nhà
- Hát.
-HS viết ra bảng con và đọc
- 1 vài em
- HS thực hiện
- Mười sáu que tính
- Vì 10 que tính và 6 que tính là 16
- HS viết số 16 vào bảng con
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị
- HS đọc viết các số theo hướng dẫn 
- Phân tích các số ( số chục số đơn vị)
- Viết số 
- Viết số vào ô trống theo thứ tự tăng dần
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét bài của bạn 
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Phải đếm số cây nấm trong mỗi tranh
- HS làm bài
Tranh 1: số 16
Tranh 2: 17
Tranh 3: 18
Tranh 4: 19
- Nối mỗi bức tranh với 1 số thích hợp
- HS làm bài 
- HS nêu miệng kết quả
Tranh 1: 16 chú gà nối với số 16
Tranh 2: 17 chú gà nối với số 17
Tranh 3: 18 chú gà nối với số 18
 Tranh 3: 19 chú gà nối với số 19
- Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
- HS làm bài 1 HS lên bảng làm
- Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
- HS làm bài 1 HS lên bảng làm
	 ---------------------------------------------------------
Học vần 
iêc - ươc
I- Mục tiêu:
	Sau bài học HS có thể:
	- Nhận biết cấu tạo vần: iêc, ươc, tiếng xiếc, rước.
	- Phân biệt sự khác nhau giữa vần iếc, ước đọc được vần, tiếng, từ khoá.
	- Đọc đúng từ ứng dụng và câu ứng dụng.
	- phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc
+ HS yếu đọc đánh vần được vần,tiếng ,từ khoá ,từ ngữ trong bài 
II- Đồ dùng dạy – học:
	- Sách tiếng việt 1, tập 1.
	- Bộ ghép chữ tiếng việt.
	- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
	- Cái lược, thước kẻ.
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo Viên
Học Sinh
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Gốc cây, đôi guốc, thuộc bài.
- Đọc bài trong sgk.
- GV nhận xét, cho điểm.
III. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp):
2. Dạy vần:
iếc:
a- Nhận diện vần:
- GV ghi bảng vần iếc và hỏi:
- Vần iếc có mấy âm tạo nên ? là những âm nào?
- Hãy so sánh iết với iếc ?
- Hãy phân tích vần iếc ?
b- Đánh vần:
+ Vần:
- Vần iêc đánh vần ntn ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá:
- Y/c HS tìm và gài vần iếc, tiếng xiếc.
- GV ghi bảng xiếc
- Hãy phân tích tiếng xiếc ?
- Hãy đánh vần tiếng xiếc ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Từ khoá:
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi;
- Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: xem xiếc.
- GV chỉ vần tiếng, từ không theo TT cho HS đọc.
c- Viết: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
ươc: (Quy trình tương tự)
-Hướng dẫn HS so sánh iêc với ươc
-Nhận diện vần ,gài ,đọc đánh vần ,đọc trơn :ươc, rước
-Hướng dẫn viết 
-GV nhận xét ,chỉnh sửa 
d- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô từ ứng dụng trong sách.
- GV ghi bảng đọc mẫu và giải nghĩa.

File đính kèm:

  • docTuan 19.doc