Bài giảng Đạo đức - Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (tiết 1)
4- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
+ Mục đích: HS biết yêu quý gắn bó với quê hương mình
+ Cách làm :
Bước 1: Chia nhóm 4 HS và giao việc
- Các em đang sống ở vùng nào?
- Hãy nói về cảnh nơi em đang sống ?
ện đọc: + Đọc bài tiết 1 (bảng lớp) - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi - Tranh vẽ gì ? - Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Y/c HS tìm tiếng có vần uc, ức trong đoạn thơ vừa đọc. - GV đọc mẫu. b- Luyện viết: - HS HS viết các vần, từ khoá vào vở tập viết. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - Theo dõi và uấn nắn HS yếu. - NX bài viết,chấm điểm c- Luyện nói: - Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề gì ? - GV HD và giao việc. + Gợi ý: - Tranh vẽ những gì ? - Trong tranh bác nông dân đang làm gì ? - Con gà đang làm gì ? - Đàn chim đang làm gì ? - Mặt trời NTN ? - Con gì báo hiệu cho mọi ngời thức dậy ? - Tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố ? - Em có thích buổi sáng sớm không ? vì sao? - Con gà thường thức dậy lúc mấy giờ ? - Nhà em ai dậy sớm nhất ? IV. Củng cố và dặn dò: - Chúng ta vừa học những vần gì? hãy cầm sách đọc lại toàn bài - Nhận xét chung giờ học - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - 1 vài HS đọc. -HS đọc : uc - Vần uc do 2 âm tạo nên là âm u & c. Giống: Bắt đầu = u - khác âm kết thúc - Vần úc có âm u đứng trước & c đứng sau. -Gài vần uc - u – cờ- úc - HS đánh vần, CN nhóm, lớp. - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. - Hãy phân tích tiếng trục có âm tr đứng trước, ân c đứng sau. - Trờ – úc – trúc – nặng – trục. - HS đánh vần đọc trơn, nhóm , lớp. - Tranh vẽ cần trục. - HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp. -HS yếu đọc đánh vần nhiều lần - HS đọc ĐT. - HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con. - HS thực hiện theo hướng dẫn. -So sánh uc với ưc -Đọc đánh vần ĐT,CN ,nhóm -Viết vần ưc,lực sĩ - 3 HS lần lượt đọc - 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân. -Hs yếu đọc đnhs vần ,đọc trơn chậm được 2 từ - HS nghe & luyện đọc CN, nhóm, lớp. - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ con gà trống. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS tìm và kẻ chân: thức. - 1 vài HS đọc lại - HS tập viết trong vở tập viết theo HD. - Chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất - HS quan sát, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - 1 vài em đọc --------------------------------------------------------- Thể dục: Bài thể dục - trò chơi vận động I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn trò chơi “ nhảy ô tiếp sức” - Làm quen với hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục 2- Kĩ năng: - Biết tham gia vào chơi ở mức chủ động - Biết thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng 3- Giáo dục: Năng tập thể dục buổi sáng II- Địa điểm và phương tiện: - Trên sân trường, dọn VS nơi tập - GV chuẩn bị 1 còi, kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi III- Các hoạt động cơ bản: Phần nội dung ĐL Phương pháp A- Phân mở đầu: 1- Nhận lớp : - KT cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi. Chim bay cò bay, B. Phần cơ bản: 1. Học động tác vươn thở. - GV tên động tác giải thích làm mẫu. 2- Học động tác tay: - GV nêu tên động tác, làm mẫu giảng giải. 3- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức - GV nêu tên trò chơi - Cho HS nhắc lại cách chơi C- Phần kết thúc: + Hồi tĩnh: Đi theo nhịp và hát - Hôm nay chúng ta học những động tác gì ? - Nhận xét giờ học giao bài về nhà - Xuống lớp 4-5’ 30-50m 1 lần 22-25’ x x x x x x ĐHNL 3-5m x GV -Thành một hàng dọc x x x x x x x x x x ĐHKĐ - HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu x x x x x x x GV ĐHTL - Chia tổ tập luyện ( tổ trưởng điều khiển) - GV theo dõi sửa sai - HS tập đồng loạt Lần 1: HS chia thử Lần 2: HS chơi chính thức - Đi 2 đến 4 hàng dọc x x x x x x GV ĐHXL --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 29/12/2008 Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2008 Toán Mười ba, mười bốn, mười lăm. I- Mục tiêu: - HS nhận biết mỗi số ( 13,14,15) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (3,4,5) - Nhận biết mỗi số đó có 2 chữ số - Đọc và viết được các số 13,14,15 - Ôn tập các số 10,11,12 về đọc, viết, và phân tích số. II. Đồ dùng dạy – Dạy học. - GV bảng gài, que tính, SGK phấn màu, bảng phụ, thanh thẻ học sinh, que tính, sách HS, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Giáo Viên Học Sinh 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ 2 tia số lên bảng yêu cầu học sinh lên bảng điền số vào mỗi vạch của tia số. - Ai đọc được các số từ 0-12 - GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Giới thiệu các số 13, 14, 15. a- Hoạt động 1: Giới thiệu số 13 - Yêu cầu HS lấy 1 bó ( 1 chục que tính và 3 que tính rời ) GV đồng thời gài lên bảng. - Được tất cả bao nhiêu que tính ? - Vì sao em biết? - Để chỉ số que tính các em vừa nói cô viết số 13 (viết theo thứ tự từ trái sang phải bắt đầu là chữ số 1 rồi đến chữ số 3 số ở bên phải chữ số 1) - GV chỉ thước cho HS đọc b- Hoạt động 2: Giới thiệu số 14, 15(tiến hành tương tự số 13) + Lưu ý cách đọc: Đọc “ mười lăm” không đọc mười năm. 3- Luyện tập Bài 1: - Bài 1 yêu cầu gì? - Câu a đã cho sẵn cách đọc số chúng ta phải viết số tương tự vào dòng kẻ chấm. - GV chữa bài trên bảng lớp Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Để điền được số thích hợp chúng ta phải làm gì? - Lưu ý HS đếm theo hàng ngang để tránh bị bỏ sót - Chữa bài: H1: 13 H3: 15 H2: 14 Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài - GVHD để nối đúng tranh với số thích hợp các em phải tìm thật chính xác số con vật có trong mỗi tranh sau đó mới dùng thước để nối ‘ - Lưu ý có 6 số nhưng có 4 tranh do vậy có 2 số không được nối với hình nào. - GV treo bảng phụ và gọi 1 HS lên bảng nối - GV nhận xét và cho điểm Bài 4: - Bài yêu cầu gì? - Lưu ý chỉ được điền 1 số dưới 1 vạch của tia số và điền theo thứ tự tăng dần - GV kẻ tia số lên bảng gọi 1 HS lên bảng điền số vào tia số - GV nhận xét KT bài cả lớp - Yêu cầu HS đọc các số trên tia số 4- Củng cố bài: - Đọc số và gắn số - NX chung giờ học - Đọc viết lại các số vừa học - Hát. - 2 HS tiếp nối nhau lên điền. - HS lấy số que tính theo yêu cầu - Mười ba que tính - Vì 1 chục que tính và 3 que tính rời là 13 que tính - HS viết bảng con số 13 - Mười ba - HS thực hiện theo số - Viết số - Yêu cầu viết số vào ô trống theo thứ tự tăng dần giảm dần. - HS làm bài rồi 2 HS lên bảng chữa. - Điền số thích hợp vào ô trống - Đếm số ngôi sao có trong mỗi hình - HS làm bài theo hướng dẫn - Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp - HS làm bài theo hướng dẫn - HS làm bài tập - 1 HS lên bảng - Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số - HS theo dõi và NX bài của bạn - 2HS đọc từ 0-15 - 2 HS đọc từ 15 về 0 - Chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ --------------------------------------------------------------- Học vần ôc – uôc I- Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Nhận biết cấu tạo vần: ôc, uôc, tiếng mộc, đuốc. - Phân biệt sự khác nhau giữa vần ôc, uôc để đọc, viết đúng được các vần, các từ. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc. HS yếu đọc đánh vần ,đọc trơn chậm được vần ,tiếng ,từ khoá ,2 từ ứng dụng II- Đồ dùng dạy – học: - Sách tiếng việt tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. - Con ốc, cây nho, đôi guốc. III- Các hoạt động dạy – học: Giáo Viên Học Sinh 1. ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Máy xúc, lọ mực, - Đọc từ, câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy – học bài mới: A. Giới thiệu bài (trực tiếp): 2. Dạy vần:Ôc: a- Nhận diện vần: - GV ghi bảng ôc và hỏi: - Vần ôc do mấy âm tạo nên là những âm nào? - Hãy so sánh vần ôc với ac ? - Hãy phân tích vần ôc ? -Yêu cầu HS gài b- Đánh vần: - Vần ôc đánh vần ntn ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Tiếng khoá: - Y/c HS tìm và gài vần ôc, tiếng mộc. - GV ghi bảng: mộc - Hãy phân tích tiếng mộc ? - Hãy đánh vần tiếng mộc ? + Từ khoá: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: -Tranh vẽ gì ? - GV ghi bảng: thợ mộc (gt) - GV chỉ vần, tiếng, từ không theo TT cho HS đọc. c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa uôc: (Quy trình tương tự) -Hướng dẫn HS so sánh uôc với ôc -Yêu cầu HS gài ,đọc đánh vần,uôc,đuốc d- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc nhứng từ ứng dụng trong sgk. - GV ghi bảng - Y/c HS tìm tiếng có vần - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ Con ốc: ( con ốc) Gốc cây: Phần dưới cùng của cây trên mặt đất. Thuộc bài: Là đã học kỹ, nhớ kỹ vào đầu, không cần nhìn sách vở. - Cho HS luyện đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS Tiết 2 3. Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi Tranh vẽ gì ? - HS đọc đoạn thơ. - HS tìm tiếng có vần trong đọan thơ. - GV đọc mẫu và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Luyện viết: - HD HS viết: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc vào vở tập viết. - GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - Lưu ý HS vị trí đặt dấu và vị trí nét nối giữa các con chữ. C- Luyện nói: - Nêu cho cô tên bài luyện nói ? - GV HD và giao việc. + Gợi ý: - Tranh tranh vẽ những ai ? - Bạn trai trong tranh đang làm gì ? - Thái độ của bạn ntn ? - Em đã tiêm chủng, uống thuốc bao giờ chưa? - Tiêm chủng, uống thuốc để làm gì ? - Trường em đã tổ chức tiêm chủng bao giờ chưa ? IV. Củng cố và dặn dò: - Chúng ta vừa học những vần gì? -Hãy cầm sách đọc lại toàn bài - Nhận xét chung giờ học - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 1,2 em đọc. -Đọc ôc - Vần ôc do 2 âm tạo nên là âm ô và c. - Giống: Đều kết thúc bằng c. - Khác : ôc bắt đầu = ô ac bắt đầu = a - Vần ôc có âm ô đứng trước âm c đứng sau. -Gài vần ôc - ô - cờ - ôc - HS đánh vàn Cn, nhóm, lớp. - HS sử dụng hộp đồ dùng để mộc - HS đọc lại - Tiếng mộc có âm m đứng trước, vần ôc đứng sau, dấu nặng dưới ô. - Mờ - ôc – mốc – nặng – mộc. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. -HS yếu đọc đánh vần - Bác thợ mộc. - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp. - HS đọc theo tổ,CN - HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con. -HS thực hiện theo HD - Đọc đánh vần ,đọc trơn,nhóm CN,ĐT - 1 vài HS đọc - 1 HS lên bảng tìm và gạch chân - HS chú ý nghe - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc ĐT - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Tranh vẽ con ốc và ngôi nhà. - 1 vài HS đọc. - HS tìm và nêu. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS theo dõi - HS tập viết trong vở theo HD. - Tiêm chủng, uống thuốc. - HS quan sát, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - 1 vài em đọc Mĩ thuật Tiết 19: Vẽ gà A- Mục tiêu: 1- Kiến thức : - Nhận biết về hình dáng các bộ phận của gà trống gà mái. - Nắm được cách vẽ con gà 2- Kĩ năng : - Biết cách vẽ con gà - Vẽ được 1 con gà và vẽ màu theo ý thích 3- Giáo dục : Yêu thích các đẹp B- Đồ dùng dạy – học: 1- Giáo viên: tranh ảnh gà trống gà mái - Hình HD cách vẽ con gà 2- Học sinh: vở tập vẽ 1 - Bút chì , bút dạ, sáp màu C- Các hoạt động dạy – học Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra : - KT sự chuẩn bị của HS cho biết học - GV nhận xét sau KT - HS lấy đồ dùng để lên mặt bàn cho GVKT II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) - Cả lớp hát 1 bài về gà 2- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - Cho HS xem tranh gà mái và gà trống - HS quan sát và nhận xét - Gà có những bộ phận nào? - Đầu ,mình ,chân, đuôi - Gà trống và gà mái có gì khác nhau? - Gà trống màu lông rực rỡ - Mào đỏ , đuôi dài cong - Chân to, cao, cánh khoẻ - Mắt tròn mỏ vàng. -GV nhận xét ,chốt lại - Gà mái: mào đỏ, lông ít màu hơn. - Đuôi và chân ngắn 3- Hướng dẫn cách vẽ con gà : - GV theo hình hướng dẫn vẽ lên bảng - Vẽ con gà như thế nào? - HS theo dõi - B1: vẽ đầu và mình trước B2: vẽ các chi tiết chân cánh đuôi cổ. B3: Hoàn chỉnh và tô màu - GV chỉ lên hình và hướng dẫn từng bước vẽ gà 4- Thực hành : - Cho HS xem 1 số bài vẽ mẫu - Gợi ý cho HS vẽ vừa với phần giấy quy định - Cho HS nêu lại các bước vẽ - Giao việc - GV theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu - Gợi ý cho các em vẽ thêm những hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động - HS quan sát -1 – 2 em nêu - HS thực hành vẽ gà - HS thực hành vẽ tranh và tô màu theo ý thích 5- Nhận xét và đánh giá: - GV chọn 1 số bài về đạt và chưa đạt cho HS nhận xét. - Yêu cầu HS chọn ra baì vẽ mà mình thích và nêu rõ( vì sao thích) - Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị cho bài 20 - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS nghe và ghi nhớ Tiết 19: ---------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh A- Mục tiêu: 1- Kiến thức : - Tìm hiểu 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của người dân địa phương và hiểu với mọi người đều phải làm việc, góp phần phục vụ người khác 2- Kĩ năng : - Biết được những hành động chính ở nông thôn 3- Thái độ : ý thức gắn bó và yêu mến quê hương B- Chuẩn bị: - Các hình ở bài 18 trong SGK - Bức tranh cánh đồng gặt lúa C- Các hoạt động dạy – học Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp - Em đã làm gì để giữ lớp học sạch đẹp - GV nhận xét đánh giá và cho điểm - 2 – 3 học sinh trả lời II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Cho HS tham quan khu vực quanh trường + Mục đích : HS tập quan sát thực tế các hoạt động đang diễn ra xung quanh mình + Cách làm: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Nhận xét về quang cảnh trên đường - Nhà ở cây cối, ruộng vườn? - Người dân địa phương sống = nghề gì ? - Phổ biến nội quy: ( đi thẳng hàng; trật tự, nghe theo hướng dẫn của GV) Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: - Em đi tham quan có thích không ? - Em nhìn thấy những gì? - HS đi theo hàng quan sát và rút ra nhận xét khi quan sát - 1 vài HS kể trước lớp về những gì mình quan sát được 3.Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Mục đích : Nhận ra đây là bức tranh vẽ về cuộc sống ở nông thôn kể được 1 số hoạt động ở nông thôn + Cách làm: Bước 1: Giao việc và thực hiện hoạt động - Em nhìn thấy những gì trong bức tranh? - Đây là bức tranh vẽ cuộc sống ở đâu ? vì sao con biết? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động - Theo em bức tranh có cảnh gì đẹp nhất ? vì sao em thích? - GV chú ý hình thành cho các em về cuộc sống xung quanh không cần nhớ nhiều. - Bưu điện, trạm y tế, trường học, cánh đồng. - ở nông thôn vì có cánh đồng - HS suy nghĩ và trả lời 4- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm + Mục đích: HS biết yêu quý gắn bó với quê hương mình + Cách làm : Bước 1: Chia nhóm 4 HS và giao việc - Các em đang sống ở vùng nào? - Hãy nói về cảnh nơi em đang sống ? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động - GV gọi các nhóm phát biểu - GV giúp HS nói về tình cảm của mình - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của GV - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận - HS khác nhận xét và bổ xung 5- Củng cố – dặn dò. + Trò chơi đóng vai: - Khách về thăm quê gặp 1 em bé và hỏi - Bác đi xa lâu nay mới về cháu có thể kể cho bác biết về cuộc sống ở đây không? - GV khen ngợi HS tích cực xây dựng bài NX chung giờ - HS đóng vai em bé và tự nói về cuộc sống ở đây - 1 – 3 HS - HS nghe và ghi nhớ --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 30/12/2008 Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 1 năm 2009 Toán Mười sáu – Mười bảy - Mười tám – Mười chín I- Mục tiêu: - HS nhận biết mỗi số ( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9) - Nhận xét mỗi số trên có 2 chữ số - Đọc và viết được các số đã học II- Đồ dùng dạy – học: Bảng gài, 1 bó que tính và các que tính rời, phấn màu - Que tính , sách học sinh bảng con, hộp chữ rời . III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo Viên Học Sinh 1. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết và đọc các số từ 11- 15 - Yêu cầu HS phân tích 1 số bất kỳ trong các số vừa đọc - GV nhận xét và cho điểm III. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2. Giới thiệu các số 16, 17, 18, 19 a- Giới thiệu số 16: - Cho HS lấy 1 bó que tính và 6 que tính rời để lên bàn - GV kết hợp gài lên bảng - Được tất cả bao nhiêu que tính? - GV viết số 16 vào cột viết ở trên bảng ( bằng phấn màu) và hướng dẫn cách viết - Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV viết 1 vào cột chục 6 vài cột đơn vị b- Giới thiệu các số 17, 18, 19 - Tiến hành tương tự như số 16 - Lưu ý: Sau khi giả thiết mỗi số trên thì GV phải hỏi. - Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính rồi ? sau đó tiến hành các bước tương tự như trên. 3- Luyện tập: Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn: Phần a đã cho sẵn cách đọc số và yêu cầu chúng ta viết số tương ứng vào dòng kẻ chấm theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV kẻ phần b lên bảng chữa bài: - 1HS đọc số và 1 HS lên bảng viết số - GV nhận xét, sửa chữa Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Để điền số được chính xác ta phải làm gì? - GV quan sát và giúp HS - Yêu cầu nêu miệng kết quả - GV nhận xét và cho điểm Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - GVHD các em hãy đếm số con gà ở mỗi bức tranh rồi vạch 1 nét nối với số thích hợp - Chữa bài: - GV Nhận xét và chữa bài Bài 4: - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài - Các em chỉ được điền 1 số vào dưới 1 vạch của tia số và điền lần lượt theo thứ bé đến lớn - GV kẻ tia số lên bảng - GV nhận xét cho điểm IV. Củng cố – Dặn dò - GV chỉ vào dãy số ở trên bảng và yêu cầu HS đọc theo thứ tự đọc số bất kỳ và phân tích số bất kỳ. - Yêu cầu HS ghép các số : 16, 17, 18, 19 - Nhận xét chung giờ học và giao bài về nhà - Hát. -HS viết ra bảng con và đọc - 1 vài em - HS thực hiện - Mười sáu que tính - Vì 10 que tính và 6 que tính là 16 - HS viết số 16 vào bảng con - Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị - HS đọc viết các số theo hướng dẫn - Phân tích các số ( số chục số đơn vị) - Viết số - Viết số vào ô trống theo thứ tự tăng dần - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét bài của bạn - Điền số thích hợp vào ô trống - Phải đếm số cây nấm trong mỗi tranh - HS làm bài Tranh 1: số 16 Tranh 2: 17 Tranh 3: 18 Tranh 4: 19 - Nối mỗi bức tranh với 1 số thích hợp - HS làm bài - HS nêu miệng kết quả Tranh 1: 16 chú gà nối với số 16 Tranh 2: 17 chú gà nối với số 17 Tranh 3: 18 chú gà nối với số 18 Tranh 3: 19 chú gà nối với số 19 - Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số - HS làm bài 1 HS lên bảng làm - Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số - HS làm bài 1 HS lên bảng làm --------------------------------------------------------- Học vần iêc - ươc I- Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nhận biết cấu tạo vần: iêc, ươc, tiếng xiếc, rước. - Phân biệt sự khác nhau giữa vần iếc, ước đọc được vần, tiếng, từ khoá. - Đọc đúng từ ứng dụng và câu ứng dụng. - phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc + HS yếu đọc đánh vần được vần,tiếng ,từ khoá ,từ ngữ trong bài II- Đồ dùng dạy – học: - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. - Cái lược, thước kẻ. C- Các hoạt động dạy – học: Giáo Viên Học Sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Gốc cây, đôi guốc, thuộc bài. - Đọc bài trong sgk. - GV nhận xét, cho điểm. III. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp): 2. Dạy vần: iếc: a- Nhận diện vần: - GV ghi bảng vần iếc và hỏi: - Vần iếc có mấy âm tạo nên ? là những âm nào? - Hãy so sánh iết với iếc ? - Hãy phân tích vần iếc ? b- Đánh vần: + Vần: - Vần iêc đánh vần ntn ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Tiếng khoá: - Y/c HS tìm và gài vần iếc, tiếng xiếc. - GV ghi bảng xiếc - Hãy phân tích tiếng xiếc ? - Hãy đánh vần tiếng xiếc ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Từ khoá: - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi; - Tranh vẽ gì ? - GV ghi bảng: xem xiếc. - GV chỉ vần tiếng, từ không theo TT cho HS đọc. c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét, chỉnh sửa. ươc: (Quy trình tương tự) -Hướng dẫn HS so sánh iêc với ươc -Nhận diện vần ,gài ,đọc đánh vần ,đọc trơn :ươc, rước -Hướng dẫn viết -GV nhận xét ,chỉnh sửa d- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc cho cô từ ứng dụng trong sách. - GV ghi bảng đọc mẫu và giải nghĩa.
File đính kèm:
- Tuan 19.doc