Bài giảng Đạo đức. - Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiếp)
Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
+ Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng, vui mừng ntn?
- Hằng ngày các em đi học, cha mẹ đi làm. Ra đường các em thấy chú công an đứng giữ trật tự, bác thợ đến nhà máy, chú lái xe chở hàng đến trường các em thấy Thầy cô ai cũng bận rộn nhưng vì sao bận rộn, vất vả mà ai cũng vui, ngày nào cũng đi học, đi làm? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp em hiểu được điều đó.
yện tập Bài 1: Điền vào chỗ trống: s / x, ăn / ăng. GV sửa lời phát âm cho HS Bài 2: Viết tiếp các chữ cái theo thứ tự đã học Bài 3: Điền chữ cái vào bảng Nêu yêu cầu bài GV sửa lại cho đúng + Học thuộc lòng bảng chữ cái Xóa những chữ ở cột 2 Xóa chữ viết ở cột 3 GV xóa bảng Cho HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với g/gh Đọc lại tên 10 chữ cái Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chính tả: Làm việc thật là vui - Hát - HSviết: lịch.xoa.chăm chỉ. àĐDDH: Bảng phụ - Bài: Phần thưởng - 2 câu - Dấu chấm (.) - Viết hoa chữ cái đầu - Viết hoa chữ cái đầu lùi vào 1 ô - Cuối năm, tặng, đặc biệt - HS viết vở – chữa lỗi à ĐDDH: Bảng phụ - 2 HS lên bảng điền - lớp nhận xét và viết vào vở - HS nêu miệng làm vở - Trò chơi gắn chữ cái vào bảng phụ - HS nêu - Vài HS điền trên bảng lớp, HS nhận xét - Lớp viết vào vở - HS viết lại - HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái - HS nhìn cột 2 nói hoặc viết lại tên 10 chữ cái. - HS đọc thuộc lòng -g đi với: a, o, ô, u, ư, - gh đi với: i, e, ê - HS đọc ******************* Tiết PPCT:7 Toán SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. Mục tiêu -Biết số bị trừ,số trừ,hiệu. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ: mẫu hình, thẻ chữ ghi sẵn, thăm HS: SGK III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ : Đêximét 5’ 3. Bài mới 28’ Giới thiệu: Nêu vấn đề Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu số bị trừ – số trừ – hiệu v Hoạt động 2: Thực hành v Hoạt động 3: Trò chơi truyền thanh 4. Củng cố :4’ 5. Dặn do :1’ GV hỏi HS: 10 cm bằng mấy dm? 1 dm bằng mấy cm? HS sửa bài 2 cột 3 20 dm + 5 dm = 25 dm 9 dm + 10 dm = 19 dm 9 dm - 5 dm = 4 dm 35 dm - 5 dm = 30 dm Các em đã biết tên gọi của các thành phần trong phép cộng. Vậy trong phép trừ các thành phần có tên gọi không, cách gọi có khác với phép cộng hay không. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Số bị trừ – số trừ – hiệu” Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Phương pháp: Trực quan, phân tích GV ghi bảng phép trừ 59 – 35 = 24 Yêu cầu HS đọc lại phép trừ. GV chỉ từng số trong phép trừ và nêu. Trong phép trừ này, 59 gọi là số bị trừ (GV vừa nêu vừa ghi bảng), 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu. Yêu cầu HS nêu lại. Yêu cầu HS đặt phép tính trừ trên theo cột dọc. Em hãy dựa vào phép tính vừa học nêu lại tên các thành phần theo cột dọc. Em có nhận xét gì về tên các thành phần trong phép trừ theo cột dọc. GV chốt: Khi đặt tính dọc, tên các thành phần trong phép trừ không thay đổi. GV chú ý: Trong phép trừ 59 – 35 = 24, 24 là hiệu, 59 – 35 cũng là hiệu. GV nêu 1 phép tính khác 79 – 46 = 33 Hãy chỉ vào các thành phần của phép trừ rồi gọi tên. Yêu cầu HS tự cho phép trừ và tự nêu tên gọi. Mục tiêu: Làm bài tập về phép trừ các số có 2 chữ số (không nhớ) Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Viết phép trừ rồi tính hiệu Hướng dẫn: Số bị trừ để trên, số trừ để dưới, sao cho các cột thẳng hàng với nhau. Chốt: Trừ từ phải sang trái. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) Đề bài yêu cầu tìm thành phần nào trong phép trừ. Quan sát bài mẫu và làm bài Để biết phần còn lại của sợi dây ta làm ntn? Dựa vào đâu để đặt lời giải Mục tiêu: Tính nhanh phép trừ Phương pháp: Thực hành Luật chơi: GV chuẩn bị 3, 4 thăm trong cái hộp. HS hát và truyền hộp, sau khi hết 1 câu thầy cho dừng lại, thăm ở trước mặt HS, HS mở ra và làm theo yêu cầu của thăm Ghi một bài toán trừ lên bảng cho hs nêu tên gọi thành phần trong phép trừ . Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. - Hát - HS nêu:10cm=1dm 1dm=10cm 20 dm + 5 dm = 25 dm 9 dm + 10 dm = 19 dm 9 dm - 5 dm = 4 dm 35 dm - 5 dm = 30 dm à ĐDDH:Mẫu hình, thẻ chữ ghi sẵn - HS đọc - HS nêu: Cá nhân, đồng thanh - HS lên bảng đặt tính - 59 --> số bị trừ 35 --> số trừ 24 --> hiệu - HS nêu - Không đổi - 2 HS nhắc lại - Vài HS nêu + 79 số bị trừ + 46 số trừ + 33 hiệu Vài HS tự cho và tự nêu tên. à ĐDDH: Mẫu hình - HS nêu miệng - HS làm bảng con - HS xem bài mẫu và làm - 79 25 54 - HS sửa bài - Tìm hiệu - HS làm bài sửa bài. - 2 HS đọc đề - Làm phép tính trừ - Dựa vào câu hỏi - HS làm bài, sửa bài. à ĐDDH: 1 cái hộp và các thăm ghi sẵn - HS tham gia trò chơi. HS nêu. -------------------------------------- Tiết PPCT:2 KỂ CHUYỆN PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý (SGK) kể lại đươc từng đoạn câu chuyện(BT1,2,3) - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4). II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ :5’ 3. Bài mới: 27’ Giới thiệu: Nêu vấn đề Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. v Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện 4. Củng cố :5’ 5.Dặn do:1’ Có công mài sắt có ngày nên kim +Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì? + Câu chuyện này khuyên ta điều gì? + (HS làm việc gì dù khó đến đâu, cứ kiên trì, nhẫn nại nhất định sẽ thành công) + 3 HS lên bảng, lần lượt từng em tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện. Nhận xét – cho điểm Hôm nay, chúng em sẽ học kể từng đoạn sau đó là toàn bộ câu chuyện “Phần thưởng” mà các em đã học trong 2 tiết tập đọc trước. Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh dựa vào câu hỏi. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại Hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý. + Kể theo tranh 1 +Na là 1 cô bé ntn? +Trong tranh này, Na đang làm gì? +Kể lại các việc làm tốt của Na đối với các bạn + Na còn băn khoăn điều gì? Chốt: Na tốt bụng giúp đỡ bạn bè. Nhận xét + Kể theo tranh 2, 3 Đặt câu hỏi + Cuối nămhọc các bạn bàn tán về chuyện gì? Na làm gì? + Trong tranh 2 các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì? Tranh 3 kể chuyện gì? Chốt: Các bạn có sáng kiến tặng Na 1 phần thưởng GV nhận xét + Kể theo tranh 4 Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra ntn? Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy? Khi Na được phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui mừng ntn? Chốt: Na cảm động trước tình cảm của các bạn. Nhận xét. Mục tiêu: Kể từng đoạn nối tiếp toàn bộ câu chuyện. Phương pháp: Luyện tập GV tổ chức cho HS kể theo từng nhóm - GV nhận xét Qua các giờ kể chuyện tuần trước và tuần này, các em đã thấy kể chuyện khác đọc chuyện. Khi đọc các em phải đọc chính xác, không thêm bớt từ ngữ. Còn khi kể em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ (tranh minh hoạ giúp em nhớ). Vì vậy em không nhất thiết phải kể y như sách. Em chỉ nhớ nội dung chính của câu chuyện. Em có thể thêm bớt từ ngữ. Để câu chuyện hấp dẫn em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ. Về kể lại câu chuyện cho người thân. Nhận xét tiết học. - Hát - Có công mài sắt có ngày nên kim - HS nêu: Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè. - HS kể - ĐDDH: Tranh + Tốt bụng + Na đưa cho Minh nửa cục tẩy + Na gọt bút chì giúp Lan, bẻ cho Minh nửa cục tẩy, chia bánh cho Hùng, nhiều lần trực nhật giúp các bạn bị mệt. - Học chưa giỏi - Lớp nhận xét + Cả lớp bàn tán về điểm và phần thưởng. Na chỉ lặng im nghe, vì biết mình chưa giỏi môn nào + Các bạn HS đang tụ tập ở 1 góc sân bàn nhau đề nghị cô giáo tặng riên cho Na 1 phần thưởng vì lòng tốt. - Cô giáo khen sáng kiến của các bạn rất tuyệt. - Lớp nhận xét - Từng HS bước lên bục nhận phần thưởng. - Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng - Cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Tưởng rằng nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt - Lớp nhận xét - Hoạt động nhóm. - ĐDDH: Tranh - HS kể theo nhóm, đại diện nhóm lên thi kể chuyện ***************** Tiết PPCT:2 Thủ công. GẤP TÊN LỬA. T2 I.Mục tiêu: - Biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa.Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng. II. Chuẩn bị: GV:Quy trình gấp,giấy thủ công, sản phẩm đã hoàn thành. HS: Giấy thủ công III/- Thực hành: Học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1 Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa Bước 2: tạo tên lửa và sử dụng Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp tên lửa Giáo viên chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên khích lệ các em. Đánh giá sản phẩm của học sinh Cuối giờ học giáo viên cho các em thi phóng tên lửa Các em chơi cho an toàn, vệ sinh và trật tự IV. Nhận xét dặn dò: - Giáo viên nhận xét tinh thần thái độ, kết quả học tập của học sinh - Dặn dò vào giờ học sau mang giấy thủ công giấy nháp, bút màu. Để gấp máy bay phản lực. *********************************************************************** Thứ tư ngày 27 tháng 08 năm 2014 Tiết PPCT:6 TẬP ĐỌC LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu - Biết ngắt ngỉ hơi sau các dấu chấm ,dấu phẩy,giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa:Mọi người ,vật đều làm việc mang lại niềm vui.(trả lời các câu hỏi trongSGK) KNS Tự nhận thức về bản thân: ư thức được ḿnh đang làm ǵ và cần phải làm ǵ. Thể hiện sự tự tin: có niểm tin vào bản thân, tin rằng ḿnh có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ. II. Chuẩn bị PP Tŕnh bày ư kiến cá nhn Đặt câu hỏi Thảoluận nhóm GV: Tranh, bảng từ HS: SGK III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ :Phần thưởng 5’ 3. Bài mới 28’ Giới thiệu: Nêu vấn đề Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìmhiểu bài v Hoạt động 3: Luyện đọc lại 4.Củng cố:4’ 5.Dặn do:1’ 3 HS đọc 3 đoạn + TLCH? Nêu những việc làm tốt của bạn Na + Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? + Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng, vui mừng ntn? Hằng ngày các em đi học, cha mẹ đi làm. Ra đường các em thấy chú công an đứng giữ trật tự, bác thợ đến nhà máy, chú lái xe chở hàng đến trường các em thấy Thầy cô ai cũng bận rộn nhưng vì sao bận rộn, vất vả mà ai cũng vui, ngày nào cũng đi học, đi làm? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp em hiểu được điều đó. Mục tiêu: Luyện đọc và hiểu nghĩa từ Phương pháp: Phân tích giảng giải Đoạn 1: Từ đầu . . . tưng bừng Nêu những từ ngữ cần luyện đọc Nêu những từ ngữ khó hiểu Đặt câu với từ tưng bừng Đoạn 2: Đoạn còn lại Các từ ngữ cần luyện đọc Các từ ngữ khó hiểu Đặt câu với từ “nhộn nhịp” Luyện đặt câu. GV lưu ý ngắt câu dài Quanh ta/ mọi vật, / mọi người/ điều làm việc/. Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ/, ngày xuân thêm tưng bừng. Sửa Cho HS cách đọc. Luyện đọc đoạn Chỉ định 1 số HS đọc. Tổ chức cho HS từng nhóm đọc và trao đổi với nhau về cách đọc Nhận xét Mục tiêu: Hiểu ý của bài Phương pháp: Trực quan, đàm thoại + Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? + Hãy kể thêm những con, những vật có ích mà em biết. + Em thấy cha mẹ và những người xung quanh biết làm việc gì? + Bé làm những việc gì? + Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm việc rất vui? + Hằng ngày em làm những việc gì? + Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không? GV chốt ý: Khi hoàn thành 1 câu việc nào đó ta sẽ cảm thấy rất vui, vì công việc đó giúp ích cho bản thân và cho mọi người. Phương pháp: Thực hành GV đọc mẫu lưu ý giọng điệu chung vui, hào hứng. GV uốn nắn sửa chữa. - Cho hs đọc lại Bài tập đọc hôm nay là gì? Câu nào trong bài nói ý giống như tên bài? GV chốt ý: xung quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mới có ích cho gia đình, xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm vui rất lớn. - Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Bạn của Nai Nhỏ - Hát - HS đọc và TLCH + Cho bạn mượn tẩy, giúp các bạn trực nhật. + Xứng đáng.Vì Na rất tốt. + Các bạn ,thầy cô,mẹ. - Hoạt động nhóm à ĐDDH: Tranh, bảng từ - Quanh, tích tắc, việc, vải chín, rực rỡ, sắc xuân. - Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng (chú thích SGK) - Lễ khai giảng tưng bừng - Ngày mùa làng xóm tưng bừng như ngày hội. - Quét nhà, bận rộn, nhộn nhịp - Nhộn nhịp: Đông vui có nhiều người, nhiều việc cùng 1 lúc. - Đường phố lúc nào cũng nhộn nhịp. - Giờ ra chơi, cả sân trường nhộn nhịp - Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài - HS đọc - Từng nhóm cử đại diện thi đọc - Lớp nhận xét - Lớp đọc đồng thanh + Các vật: Cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân. Các con vật: Gà trống đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu + Bút, quyển sách, xe, con trâu, mèo. + Mẹ bán hàng, bác thợ xây nhà, bác bưu tá đưa thư, chú lái xe chở khách. + Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, trông em + Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà côn g việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui - HS tự nêu - HS trao đổi và nêu suy nghĩ. - HS đọc toàn bài - Làm việc thật là vui - Câu: Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộn nhịp cũng vui. ********************** Tiết PPCT:8 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số . - Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II. Chuẩn bị GV: SGK , thẻ cài HS: SGK , bảng , bút dạ quang III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ : 5’ 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề 28’ Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hành 4. Củng cố :4’ 5.Dặn do :1’ Số bị trừ – số trừ - hiệu 2 HS nêu tên các thành phần trong phép trừ 72 – 41 = 31 96 – 55 = 41 HS sửa bài 2 - - - 38 67 55 12 33 22 26 34 33 Nhận xét cho điểm Hôm nay chúng ta làm luyện tập Mục tiêu: Làm bài tập về phép trừ, giải toán có lời văn Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Tính - GV nhận xét Bài 2: Tính nhẩm Yêu cầu HS đặt tính nhẩm điền kết quả GV lưu ý HS tính từ trái sang phải Bài 3:Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ Khi sửa bài yêu cầu HS chỉ vào từng số của phép trừ và HS nêu tên gọi Bài 4: Để tìm độ dài mảnh vải còn lại ta làm sao? Hiểu tên gọi các thành phần trong phép trừ GV cho HS nêu lại các thành phần trong phép trừ 78 – 46 = 32 97 – 53 = 44 63 – 12 = 51 Chuẩn bị: Luyện tập chung - Hát - 72 Số bị trừ-41số trừ -31 hiệu HS sửa bài 2 - - - 38 67 55 12 33 22 26 34 33 Nhắc lại à ĐDDH: Thẻ cài - HS làm bảng con - - - - - 88 49 64 57 36 15 44 53 52 34 20 4 - HS làm bài - Trong phép trừ - 84 --> số bị trừ 31 --> số trừ 53 --> hiệu - HS đọc đề toán - Làm phép tính trừ - HS làm bài – sửa bài - HS nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ . Tiết PPCT:2 TỰ NHIÊN Xà HỘI BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn,xương tay, xương chân. - HS khá ,giỏi: Biết tên các khớp của cơ thể .Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Mô hình bộ xương người. Phiếu học tập HS: SGK III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ : 4’ 3. Bài mới 28’ Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu xương, khớp xương của cơ thể v Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương v Hoạt động 3: Giữ gìn, bảo vệ bộ xương 4. Củng cố :5’ 5. Dặn do :1’ Cơ quan vận động + Nêu tên các cơ quan vận động? + Nêu các hoạt động mà tay và chân cử động nhiều? - Nhận xét tuyên dương. Cơ và xương được gọi là cơ quan vận động. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về bộ xương. Mục tiêu:HS nhận biết vị trí và tên gọi một số xương và khớp xương Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp Bước 1 : Cá nhân - Yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên, chỉ vị trí các xương trong cơ thể mà em biết Bước 2 : Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ vị trí, nói tên một số xương. GV kiểm tra Bước 3 : Hoạt động cả lớp GV đưa ra mô hình bộ xương. GV nói tên một số xương: Xương đầu, xương sống Ngược lại GV chỉ một số xương trên mô hình Buớc 4: Cá nhân Yêu cầu HS quan sát, nhận xét vị trí nào xương có thể gập, duỗi, hoặc quay được. à Các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân, ta có thể gập, duỗi hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương. GV chỉ vị trí một số khớp xương. Mục tiêu: HS biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương. Phương pháp: Thảo luận Bước 1: Thảo luận nhóm GV đưa bảng phụ ghi câu hỏi + Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không? + Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó bảo vê cơ quan nào? + Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào? + Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì? +Xương chân giúp ta làm gì? +Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối? * GV giảng thêm + giáo dục: Khớp khuỷu tay chỉ có thể giúp ta co (gập) về phía trước, không gập được về phía sau. Vì vậy, khi chơi đùa các em cần lưu ý không gập tay mình hay tay bạn về phía sau vì sẽ bị gãy tay. Tương tự khớp đầu gối chỉ giúp chân co về phía sau, không co được về phía trước. Bước 2: Giảng giải Kết luận: Bộ xương cơ thể người gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. Mục tiêu: HS biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xương Phương pháp: Hỏi đáp Bước 1: HS làm phiếu học tập cá nhân Đánh dấu x vào ô trống ứng với ý em cho là đúng. Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần: £ Ngồi, đi, đứng đúng tư thế £ Tập thể dục thể thao. £ Làm việc nhiều. £ Leo trèo. £ Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý. £ An nhiều, vận động ít. £ Mang, vác, xách các vật nặng. £ An uống đủ chất. GV cùng HS chữa phiếu bài tập. Bước 2: Hoạt động cả lớp. Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần làm gì? Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương? Điều gì sẽ xảy ra nếu hàng ngày chúng ta ngồi, đi đứng không đúng tư thế và mang, vác, xách các vật nặng. GV treo 02 tranh /SGK GV chốt ý + giáo dục HS: Thường xuyên tâp thể dục, làm việc nghỉ ngơi hợp lý, không mang vác các vật nặng để bảo vệ xương và giúp xương phát triển tốt. Bước 1: Trò chơi GV phát cho mỗi nhóm một bộ tranh : Bộ xương cơ thể đã được cắt rời. Yêu cầu HS gấp SGK lại. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi Các nhóm thảo luận và gấp các hình để tạo bộ xương của cơ thể. Nêu cách đánh giá: + Mỗi hình ghép đúng được 10 điểm + Mỗi hình ghép sai được 5 điểm Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ thắng. Nếu hai nhóm bằng điểm thì nhóm nào nhanh hơn sẽ thắng Bước 3: GV tổ chức chơi Bước 4: Kiểm tra kết quả Nhận xét – tuyên dương Chuẩn bị: Hệ cơ - Hát + Cơ và xương + Thể dục, nhảy dây, chạy đua à ĐDDH: tranh, mô hình bộ xương. - Thực hiện yêu cầu và trả lời: Xương tay ở tay, xương chân ở chân . . . - HS thực hiện - HS chỉ vị trí các xương đó trên mô hình. - HS nhận xét - HS đứng tại chỗ nói tên xương đó - HS nhận xét. - HS chỉ các vị trí trên mô hình và tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối. - HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương đó. + Không giống nhau + Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não. + Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . . . + Nếu không có xương tay, chúng ta không cầm, nắm, xách, ôm được các vật. +Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, trèo * Khớp bả vai giúp tay quay được. * Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra. * Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi. à ĐDDH: phiếu học tập, tranh. - HS làm bài. - HS quan sát - Chia 2 nhóm - HS lắng nghe - 2 đội tham gia - Nhận xét ************************* Thứ năm ngày 28 tháng 08 năm 2014 Tiết PPCT:4 CHÍNH TẢ LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày hình thức đoạn văn xuôi. - Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2 ,bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.(BT3). II. Chuẩn bị GV: SGK + bảng cài HS: Vở + bảng III. Các hoạt động TG Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ . Bài cũ 5’ 3. Bài mới Giới thiệu: 28’ Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 4. Củng cố :5’ 5. Dặn do :1’ GV đọc cho HS viết bảng: Na, phần thưởng, trực nhật. Lớp và GV nhận xét 2 HS đọc thứ tự bảng ch
File đính kèm:
- Tuan 2.doc