Bài giảng Đạo đức: em yêu quê hương (tiết 2)
thảo luận nhóm 4 để lập bảng thống kê
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
- 8 đội thảo luận và chơi
- Lần lượt từng đội bốc thăm câu hỏi và trả lời
- Đội thắng cuộc là trả lời nhiều câu hỏi nhất
- Lắng nghe
ng, phát âm chính xác. - Bài chính tả cho em biết điều gì? -GV lưu ý HS cách trình bày bài thơ. Bài thơ chia thành nhiều khổ, vì vậy hết mỗi khổ các em nhớ viết cách 1 dòng và các từ khó viết: xô, ran, khản đặc, xén tóc, râm ran. -HĐ2: GV đọc-HS viết. -GV đọc từng dòng thơ. -HĐ3: Chấm, chữa bài. -Gv đọc toàn bài 1 lượt -Chấm 5-7 bài. -GV nhận xét chung. 3/Làm BT chính tả: -Câu b: -HS đọc yêu cầu BT -GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: ñoâng – khoâ – hoác – goõ – loø – trong – hoài – moät. 4/Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn HS nhớ viết chính tả những tiếng có r/d/gi. -HS lắng nghe. -HS trả lời. - Viết từ khó vào bảng con. -HS viết chính tả. -HS tự rà soát lỗi. -HS đổi vở cho nhau sữa lỗi. -HS đọc. -1 số HS làm bài vào phiếu. -Lớp làm vào vở nháp. -Lớp nhận xét. b. ñoâng – khoâ – hoác – goõ – loø – trong – hoài – moät. - làm việc cá nhân. Bổ sung: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về Công dân. - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). - Hứng thú học bài. II. Đồ dùng dạy học: GV : -Bài tập 4 viết vào bảng phụ. HS: -Từ điển HS. II. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ:4’ -Gọi 3HS đọc đoạn văn tả ngoại hình một người bạn của em. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới:30’ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 29’ 2’ 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp GV kết luận: Công dân có nghĩa là công dân một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV kết luận: 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. 1HS đọc . -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng làm bài. HS tiếp nối phát biểu câu b. -1HS đọc thành tiếng trước lớp -HS hoạt động nhóm 4 Đại diện nhóm trình bày Câu a Câu b Câu c công dân, công cộng, côngchúng. công bằng, công lí, công minh, công tâm công nhân công nghiệp Nhóm khác bổ sung 1HS đọc. Các từ đồng nghĩa với công dân : nhân dân, dân chúng, dân. Bổ sung: TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: - Học cách tính diện tích hình tròn. - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Hứng thú học bài. II. Đồ dùng dạy học: GV : Com pa, bảng phụ HS : Com pa, III. Các hoạt động dạy hoc: A.Kiểm tra bài cũ:4’ Bài 3 trang 99 SGK B. Dạy bài mới:31’ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 10’ 19’ 2’ 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: vHoạt động 1: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn - GV nêu ví dụ - Hướng dẫn HS tính diện tích hình tròn - Lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân với 3,14 S = r x r x 3,14 S: diện tích hình tròn R: bán kính hình tròn vHoạt động 2: Thực hành Bài 1(a,b): - Gọi hs đọc đề bài. - Nhận xét, ghi điểm Bài 2(a,b): Tiến hành tương tự Bài 3: .- Tính diện tích mặt bàn ta làm như thế nào? - Mời học sinh lên bảng giải. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị bài mới. - Nghe, nắm nội dung bài học. - Nêu bài toán và phép tính - Diện tích hình tròn 2 x 2 x3,14 = 15,26(dm2) - 1 hs đọc, cả lớp dọc thầm. 1) - 1 em lên bảng cả lớp làm vở Diện tích hình tròn a)78,5(cm2) b)0,5024(m2) 2) Diện tích hình tròn a) 113,04(cm2) b) 40,6944(dm2) - Đọc đề bài. - 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Diện tích của mặt bàn là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 ( cm2) Đáp số: 6358,5cm2 Bổ sung: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Sách, báo, truyện, viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, nếp sống văn minh. III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ:4’ Chiếc đồng hồ - HS kể lại theo tranh 2-3 đoạn câu chuyện B. Dạy bài mới:31’ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 8’ 22’ 2’ 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: vHoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện. - GV gạch chân những từ trọng tâm tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, nếp sống văn minh. - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK vHoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi nội dung câu chuyện HS thảo luận và thi kể trong nhóm - Biểu dương, ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn hs chuẩn bị bài mới. - Nghe nắm nội dung cần học. - HS đọc đề bài. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS kể theo cặp - Thi kể chuyện trước lớp - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay. Bổ sung: TẬP ĐỌC NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I)Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tàiSGK III)Các hoạt động dạy-học: A-Kiểm tra bài cũ:3’-3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi. - Khi có người muốn xin chức câu dương Trần Thủ Độ đã làm gì? - Lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người thế nào? - Nhận xét, ghi điểm B-Bài mới:32’ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 10’ 12’ 8’ 2’ 1/Giới thiệu bài: 2/Luỵện đọc: -GV chia đoạn. -Luyện đọc những từ ngữ: Lạc Thuỷ, sửng sốt, màu mỡ. -Cho HS đọc chú giải+ giải nghĩa từ. -GV đọc lại toàn bài 1 lần. 3/ Tìm hiểu bài: - Trước cách mạng , ông Thiện đã có đóng góp gì cho cách mạng? - Khi cách mạng thành công, ông Thiện đã đóng góp những gì? - Trong kháng chiến chống Pháp, gia đình ông đã đóng góp những gì? - Hoà bình lập lại, gia đình ông đã có những đóng góp gì thật to lớn? - Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? 4/Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc lại toàn bài. -Hướng dẫn cho HS đọcdiễn cảm -GV nhận xét 5/Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe -2 HS khá đọc, lớp lắng nghe. - Cả lớp đọc từ khó. -Cho HS đọc nối tiếp. -Cho HS đọc theo nhóm 2. -1-2 HS đọc cả bài. -1 HS đọc chú giải. - 4 HS đọc giải nghĩa từ. - Năm 1945 trong tuần lễ vàng ông ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, góp vào quỷ độc lập TW 10 vạn đồng Đông Dương. - Gia đình ông ủng hộ cán bộ, bộ đội khu 2 hàng trăm tấn thóc. - Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho nhà nước. - Trình bày nội dung.: Bieåu töôïng moät coâng daân ñaát nöôùc, moät nhaø tö saûn ñaõ trôï giuùp caùch maïng raát nhieàu tieàn baïc, taøi saûn trong thôøi kyø caùch maïng gaëp khoù khaên. -HS đọc đoạn. -3 HS thi đọc -Lớp nhận xét. -HS trả lời. Bổ sung: TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tròn khi biết: - Bán kính của hình tròn.- Chu vi hình tròn. - Hứng thú học bài. II. Đồ dùng dạy học: GV : Com pa, bảng phụ. HS : SGK, vở, com pa. III. Các hoạt động dạy hoc: A.Kiểm tra bài cũ:3’ Gọi HS làm bài 3 trang 100 SGK B. Dạy bài mới:32’ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 31’ 1’ 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài tập Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề. - Làm thế nào để tính được diện tích của hai hình này? - Sửa bài, ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt. - Nghe nắm nội dung cần học. 1HS đọc thành tiếng 1)HS làm vở, 1 em lên bảng a) S = 113,04(cm2) b) S = 0, 38465( dm2) -Nhận xét, sửa sai. 2)Bán kính hình tròn là 6,28: 3,14: 2 = 1(cm) Diện tích hình tròn là 1x 1 x3,14 = 3,14(cm2) - 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm. - Lần lược trả lời. - 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Diện tích miệng giếng 0,7x 0,7x 3,14 = 1,5386(m2) Bán kính miệng giếng và thành giếng 0,7 + 0,3 = 1(m) Diện tích tổng cộng miệng giếng và thành giếng 1x 1x 3,14 = 3,14(m2) Diện tích thành giếng 3,14- 1,5386 = 1,6014(m2) Đáp số : 1,6014m2 Bổ sung: LỊCH SỬ: ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC(1945- 1954) I.Mục tiêu: - Biết sau CM tháng 8 nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: 19/12/ 1946: Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. Chiến dịch Điện Biên Phủ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Các hình minh họa trong SGK từ bài 12- 17 SGK III. Các hoạt động dạy hoc: 1. Kiểm tra bài cũ:4’- 2HS lên bảng trả lời trả lời. Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công ? Thuật lại từng đợt tấn công đó ? 2. Dạy bài mới:30’ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 13’ 16’ 3’ vHoạt động 1: Lập bảng các sự kiện tiêu biểu từ 1945- 1954 GV gọi HS đã lập bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu từ 1945-1954 Cho HS dán ở bảng - GV chốt kết luận vHoạt động 2: Trò chơi hái hoa dân chủ GV tổ chức cho HS chơi trò chơi hái hoa dân chủ ôn lại các kiến thức lịch sử giai đoạn 1945-1954 GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi GV kết luận Tuyên dương đội thắng cuộc 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt. Chuẩn bị bài Nước nhà bị chia cắt - Thảo luận nhóm 4 để lập bảng thống kê - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Lắng nghe - 8 đội thảo luận và chơi - Lần lượt từng đội bốc thăm câu hỏi và trả lời - Đội thắng cuộc là trả lời nhiều câu hỏi nhất - Lắng nghe Bổ sung: KHOA HỌC: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. KNS ;Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi) II. Đồ dùng dạy - học: -Hình 78,79,80,81 SGK -Giá đỡ, ống nghiệm (hoặc lon sữa bò), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến -Một ít đường kính trắng-Giấy trắng-Phiếu học tập III Kĩ thuật dạy học/Phương pháp dạy học: Quan sát và trao đổi nhóm nhỏ.Trò chơi. III. Hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra bài cũ.3’- 2 học sinh lên bảng. -Thế nào là sự biến đổi hoá học? B. Bài mới.32’ TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 6’ 24’ 2’ 1. Giới thiệu bài.1’ HĐ1:6’ Khởi động: Giới thiệu bài: Bài học này giúp các em biết vai trò ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học - Trò chơi: “Bức thư bí mật” Chuẩn bị trang 80 Tiến hành SGK Lưu ý Sự biến đổi có thể xảy ra khi nào? HĐ2:Thực hành xử lí thông tin trong SGK Đọc thông tin quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi Trả lời câu hỏi: -Thông tin 1 và hình vẽ 9 a,b -Hãy giải thích hiện tượng ở hình 9 a,b -Hiện tượng này chứng tỏ có sự biến đổi lí học hay hoá học ở hình 10 a,b,c,d -Sự biến đổi hoá học còn xảy ra dưới sự tác dụng của gì? - Học sinh so sánh để rút ra nhận xét về sự biến đổi hoá học khác sự biến đổi lý học C. Củng cố - dặn dò:2’ -Tổng kết rút ra kết luận trang 80,81 SGK -Nhận xét tiết học -Làm việc theo nhóm Từng nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình Trả lời câu hỏi Góp ý bổ sung - Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra khi có sự tác động của nhiệt. -Làm việc theo nhóm Quan sát hình vẽ Đọc thông tin Báo cáo trước lớp Góp ý bổ sung Gv giúp đỡ hoàn chỉnh bài học - Sự biến đổi hóa học còn xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. - HS so sánh, nhận xét Bổ sung: TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) - Đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về các nhân vật trong truyện cổ tích, nghệ sĩ hài. - Bảng phụ ghi sẵn cấu tạo của bài văn tả người. III. Các hoạt động dạy hoc: A.Kiểm tra bài cũ:1’ Gọi HS nêu nội dung của một phần cấu tạo bài văn tả người. - 3HS đọc B. Dạy bài mới:34’ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 29’ 2’ 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: vHoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hành viết Đề bài : Tả một nghệ sĩ hoặc một ca sĩ mà em yêu quý. Gọi HS đọc đề trên bảng GV nhắc nhở HS làm bài Sau khi choïn ñeà baøi em suy nghó, töï tìm yù, saép xeáp thaønh daøn yù, roài döïa vaøo daøn yù ñaõ xaây döïng ñöôïc em vieát hoaøn chænh baøi vaên taû ngöôøi. GV cho HS làm bài GV thu vở, chấm 5 đến 7 bài và nhận xét. Nêu nhận xét chung C.Củng cố dặn dò; Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn lập chương trình hoạt động Lắng nghe 3HS đọc đề kiểm tra HS viết bài HS nộp bài. - Nghe. Lắng nghe Bổ sung: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Nắm được cách nối câu ghép bằng quan hệ từ ( ND Ghi nhớ). - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1). - Biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - Giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2 II. Đồ dùng dạy học: -Các câu văn ở bài 1 -Bảng phụ ghi sẵn hai câu ghép ở bài 2 III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ:4’ -Gọi 2HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa với từ công dân và đặt câu B. Dạy bài mới:30’ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 29’ 2’ 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: vHoạt động 1: Nhận xét -GV ghi nhanh lên bảng câu trả lời của HS vHoạt động 2:Ghi nhớ -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ vHoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. Nhận xét kết luận lời giải đúng: Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 1HS đọc thành tiếng trước lớp Các câu ghép Câu 1: Anh công nhân...........tiến vào Câu 2: Tuy đồng chí..........đồng chí Câu 3: Lê nin............cắt tóc 1HS đọc thành tiếng trước lớp 1HS làm trên bảng lớp, HS dưới làm vào vở bài tập. 1HS đọc thành tiếng trước lớp 1HS làm bảng phụ, HS dưới lớp làm vào vở bài tập Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước thì thần xin cử Tần Trung Tá. Lắng nghe 1HS đọc thành tiếng trước lớp Câu a, b quan hệ tương phản Câu c, quan hệ lựa chọn Bổ sung: ĐỊA LÍ: CHÂU Á (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á và ích lợi của các hoạt động này. - Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á - Nêu được một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ các nước châu Á - Bản đồ tự nhiên châu Á, phiếu học tập của HS III. Các hoạt động dạy hoc: A.Kiểm tra bài cũ:4’ Gọi 3HS lên bảng B. Dạy bài mới:30’ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 10’ 6’ 8’ 6’ 2’ 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: vHoạt động 1: Dân số châu Á GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục GV lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời vHoạt động 2:Các dân tộc ở châu Á GV yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK và hỏi GV kết luận vHoạt động 3:Hoạt động kinh tế của người dân châu Á GV treo bảng kinh tế một số nước châu Á, yêu cầu HS đọc tên lược đồ. GV yêu cầu hoạt động nhóm vHoạt động 4:Khu vực Đông Nam Á Yêu cầu HS làm việc theo nhóm hoàn thành phiếu bài tập. GV chốt kết luận 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Lắng nghe 1HS đọc yêu cầu HS lần lượt trả lời 1HS đọc yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi Lắng nghe HS thảo luận nhóm 2 Đại diện nhóm trình bày Nhóm khác bổ sung HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu Đại diện từng nhóm báo cáo Các nhóm khác bổ sung Lắng nghe - Đọc phần ghi nhớ cuối bài Bổ sung: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: - Luyện tập về tính chu vi, diện tích hình tròn. - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - Hứng thú học bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy hoc: A.Kiểm tra bài cũ:4’ Gọi HS làm bài 3SGK trang 100 B. Dạy bài mới:30’ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 28’ 2’ 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài Cho HS tự làm bài GV chốt kết quả đúng Bài 2: gọi HS đọc yêu cầu bài Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 3: Hướng dẫn HS tự nêu bài toán(SGK) tự giải rồi chữa bài 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài biểu đò hình quạt. - Nghe, nắm nội dung cần học. 1) HS thực hiện theo y/c của GV Độ dài của sợi dây thép 7x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76(cm) 2)1HS nêu yêu cầu bài tập - 1 em lên bảng cả lớp làm vở Giải Bán kính của hình tròn lớn là 60+ 15 = 75(cm) Chu vi hình tròn lớn là 75x 2 x 3,14 = 471(cm) Chu vi hình tròn bé là 60x 2 x 3,14 = 376, 8(cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là 471- 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm 3) Đáp số: 293,86 cm2 Bổ sung : TẬP LÀM VĂN: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I.Mục tiêu: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11(theo nhóm). KNS : Hợp tác( ý thức tập thể, làm việc theo nhóm ,hoàn thành chương trình hoạt động ) Thể hiện sự tự tin.Đảm nhận trách nhiệm II.Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to, bút dạ. III. Kĩ thuật dạy học/phương tiện dạy học : Rèn luyện theo mẫu,Thảo luận nhóm nhỏ,Đối thoại (với các thuyết trình viên) IV.Các hoạt động dạy - học: A.Kiểm tra bài cũ:4’ Nhận xét qua về bài viết của HS trong tiết trước B. Dạy bài mới:30’ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 29’ 2’ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm BT: Bài1: Cho HS đọc yêu cầu của BT. + Em hiểu việc bếp núc nghĩa là gì ? + Buổi họp lớp bàn về việc gì ? + GV ghi nhanh ý kiến HS lên bảng BT2: Cho HS đọc yêu cầu của BT. Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập Cho HS thảo luận nhóm 4 để viết lại CTHĐ + Gọi nhóm làm xong dán phiếu + GV cùng cả lớp bổ sung 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - Lắng nghe - 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng . - Việc bếp núc : việc chuẩn bị thức ăn , nước uống, đĩa - Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11 - Gồm 3 phần I/ Mục đích II/ Phân công chuẩn bị III/ Chương trình cụ thể - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm - Dán phiếu, đọc phiếu - Bổ sung Bổ sung: KHOA HỌC: NĂNG LƯỢNG I.Mục tiêu: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. - Nêu được ví dụ. II. Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị theo nhóm, nến, diêm -Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi, hình trang 83 SGK III. Các hoạt động dạy hoc: A.Kiểm tra bài cũ:4’- 2 HS lên bảng trả lời Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì ? B. Dạy bài mới:30’ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 14’ 16’ 2’ 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: vHoạt động 1:Thí nghiệm GV cho HS thảo luận nhóm nêu rõ Vật bị biến đổi như thế nào ? Nhờ đâu vật có biến đổi đó ? - GV chốt và kết luận vHoạt động 2: Quan sát và thảo luận GV cho HS thảo luận nêu về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó - GV chốt và kết luận 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Tiết sau chuẩn bị năng lượng mặt trời - Lắng nghe - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung - Lắng nghe - HS thảo luận nhóm 2 - Từng nhóm lần lượt nêu Hoạt động Nguồn năng lượng Người nông dân cày, cấy Năng lượng thức ăn. Các bạn học sinh đá bóng, học bài Năng lượng thức ăn. Chim đang bay Máy cày Năng lượng dầu - Các nhóm khác
File đính kèm:
- GA 5 TUAN 20.doc