Bài giảng Đạo đức - Em và các bạn
+ Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát.
? Hãy đánh vần tiếng doanh?
+ Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi.
+Tranh vẽ gì?
- Giáo viên ghi bảng: Doanh trại.
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho học sinh đọc oanh - doanh - doanh trại.
c. Viết:
cm = 5cm lên bảng. - HD HS cộng: lấy số đo cộng với số đo được kết quả là bao nhiêu thì viết lại, sau đó viết đơn vị đo ở bên phải kết quả - Với phép trừ cũng thực hiện tương tự - GV lật bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 4. GV theo dõi, nhận xét và chữa bài. 3- Củng cố - dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài vừa học. HS chú ý nghe - 2 HS đọc - HS làm nháp; 1 HS lên bảng tóm tắt Có : 4 bóng xanh Có : 5 bóng đỏ Có tất cả : … quả bóng? Bài giải An có tất cả là: 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đ/s: 9 quả bóng - HS thực hiện theo Y/c Tóm tắt Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả: ... bạn ? Bài giải: Số bạn tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (Bạn) Đ/s: 10 bạn 1 HS lên bảng làm bài Lớp làm vào vở HS thực hiện theo HD - Tính theo mẫu - HS làm bài theo HD -------------------------------------------------------------- Học vần oang- ăng A. Mục tiêu: - HS nhận biết được cấu tạo vần oang, oăng, phân biệt được 2 vần với nhau và các vần đã học -HS đọc được biết được oang, oăng, con hoẵng, vỡ hoang. - Đọc đúng các từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi. B. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ các từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng. - Một chiếc áo choàng, 1 áo len, 1 áo sơ mi. C. Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết quả xoài, loay hoay. - Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Dạy vần. Oan. a- Nhận diện vần - GV ghép vần oan lên bảng và hỏi? ? Vần oan do mấy âm tạo nên đó là những âm nào? - Hãy phân tích vần oan? - Hãy so sánh vần oan với vần oai? - Vần oan đánh vần như thế nào? - GV theo dõi chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khoá: - Y/C HS ghép thành vần oan. - Y/C HS gài tiếp tiếng khoan. - GV ghi bảng khoan. - Hãy phân tích tiếng khoan? - Tiếng khoan đánh vần như thế nào? - Treo tranh minh hoạ hỏi? Tranh vẽ gì? - Ghi bảng giàn khoan. - GV chỉ không theo thứ tự oan, khoan giàn khoan. c- Viết: - HDHS viết vần oan, tiếng khoan. - GV viết mẫu nêu quy trình viết. - Theo dõi ,chỉnh sửa Oăn: ( quy trình tương tự vần oan) - Cấu tạo gồm 3 âm ghép lại với nhau, o đứng đầu ă đứng giữa, n đứng cuối. - So sánh vần oăn, với oan - Viết: GV giảng quy trình viết, viết mẫu vần oăn, tiếng xoăn rồi cho HS viết bảng con. - Lưu ý: HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. d- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng của bài - GV giải nghĩa từ, cho HS xem vật thật. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - Cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét giờ học Tiết 2 3- Luyện đọc: a- Luyện đọc: + Luyện đọc bài ở tiết 1: - GV chỉ không theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - Cho HS đọc sách vừa học. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS đọc câu thơ ứng dụng - Cho HS đọc. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần b- Luyện viết: - GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình viết các vần oan oăn, các từ giàn khoan, tóc xoăn. - Lưu ý HS nét nối giữa các chữ khoảng cách giữa các chữ, các từ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi uốn nắn HS yếu. - GV nhận xét bài viết. c- Luyện nói: - GV treo tranh và hỏi các bạn trong tranh đang làm gì? ? Điều đó cho các em biết điều gì về các bạn - Hãy thảo luận về chủ đề con ngoan trò giỏi. - Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe. - GV nhận xét và cho điểm khuyến khích 4- Củng cố – dặn dò: + Trò chơi: Ghép từ thành câu - GV cho cả lớp đọc câu vừa ghép. - Nhận xét chung giờ họ. - Ôn lại bài vừa học. - Chuẩn bị bài 94 - 2 HS lên bảng và viết - 1 vài HS đọc. - Vần oan do 3 âm tạo nên là o, a, n. - Vần oan có âm o đứng trước rồi đến âm a cuối cùng là âm n. - Giống đều có âm o đứng đầu vần âm a đứng giữa vần. - Khác oai có i đứng cuối o – a – n – oan. - HS sử dụng hộp đồ dùng để gài. - HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp. HS đọc lại. HS yếu đọc đánh vần nhiều lần - Tiếng khoan gồm có âm kh, đứng trước, vần oan đứng sau. Khờ – oan – khoan. - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp. - Tranh vẽ giàn khoan. - HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp. HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con. + Giống: đều có âm o đứng đầu vần âm n đứng cuối vần. + Khác vần oan có âm a đứng giữa vần oăn có âm ă đứng giữa vần. - đánh vần o - ă - nờ – oăn xờ – oăn – xoăn - Đọc trơn oăn – xoăn – tóc xoăn -HS viết bảng con -HS đọc ĐT,CN -Tìm và gạch chân vần mới - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS tìm 1 HS lên bảng gạch chân tiếng có vần. - HS tìm những tiếng có vần ở ngoài bài? - HS đọc ĐT -Viết vở tập viết - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài HS đọc. - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - HS tìm và kẻ chân, Ngoan - 1 bạn đang quét nhà, còn 1 bạn đang được nhận phần thưởng của cô giáo. - Các bạn là con ngoan trò giỏi HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS chơi thi giữa các nhóm - HS đọc ĐT - HS nghe và ghi nhớ. ------------------------------------------------------ Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn - Thực hiện phép trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo cm. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, sách HS. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: không KT II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- HD học sinh làm các BT trong SGK Bài 1: - GV tổ chức, HD HS tự giải bài toán - Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự điền số thích hợp vào chỗ chấm - Y/c HS tự giải bài toán và trình bày. + Chữa bài: - Gọi HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1 - Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu T2 và tự giải. GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 3: Thực hiện tương tự bài 1. - Nêu Y/c HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán Bài 4: - Cho HS đọc Y/c - GV HD: - GV viết phép tính: 2 em + 3 em = lên bảng. - HD HS cộng: Các con hãy lấy số đo cộng với số đo được kết quả là bao nhiêu thì viết lại, sau đó viết đơn vị đo ở bên phải kết quả - Với phép trừ cũng thực hiện tương tự - GV lật bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 4. - GV theo dõi, nhận xét và chữa bài. 3- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi giải toán theo T2 GV nhận xét chung giờ học Ôn lại bài vừa học -Xem trước bài tiết 89. HS chú ý nghe - 2 HS đọc - HS làm nháp; 1 HS lên bảng tóm tắt Có : 4 bóng xanh Có : 5 bóng đỏ Có tất cả : ... quả bóng. Bài giải An có tất cả là: 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đ/s: 9 quả bóng - HS thực hiện theo Y/c Tóm tắt Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : … bạn ? Bài giải: Số bạn tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (Bạn) Đ/s: 10 bạn - 1 HS lên bảng làm bài HS thực hiện theo HD - Tính theo mẫu - HS làm bài theo HD HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. --------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 22 I. Chuyên cần - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học tương đối đầy đủ, - Trong tuần có HS nào nghỉ học tự do và hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS cha có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết. VI. Thể dục- Vệ sinh: - Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Vệ sinh tương đối sạch sẽ, gọn gàng. V. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. Tuần 23 Ngày soạn : 14/3 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 2 năm 2009 Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét --------------------------------------------------------- Đạo đức Đi bộ đúng quy định (t1 ) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải. - Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người. 2- Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định 3- Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện. B- Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức1 C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I- Kiểm tra bài cũ: ? Giờ trước các em học bài gì ? ? Cư xử tốt với bạn em cần làm gì ? -GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Phân tích tranh BT1: + Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh - GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý. Tranh 1: H: Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ? H: Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì ? H: ở thành phố, thị xã…, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ? Tranh 2: H: Đường đi nông thôn ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ? H: Các bạn đi theo phần đường nào ? + GV kết luận theo từng tranh. - ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định. -ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải. 3- Làm bài tập 2 theo cặp: - Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không + GV kết luận theo từng tranh ? -Tranh 1: ở nông thôn, 2 bạn HS và 1 người đi bộ đúng vì họ đi đúng phần đường của mình như thế là an toàn. --Tranh 2: ở đường phố có 2 bạn đi theo tín hiệu giao thông mầu xanh, theo vạch quy định là đúng. Hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín Hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn, 1 bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bạn thân vì tai nạn có thể xảy ra. -Tranh 3: ở đường phố 2 bạn đi bộ theo vạch son khi có tín hiệu đèn xanh đúng là đúng, 2 bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, 1 cô gái đi trên vỉa hè là đúng. Những người nàyđi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn. 4- Liên hệ thực tế: + Yêu cầu HS tự liên hệ H: Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ? H: Đường giao thông đó như thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ? -HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ? + GV kết luận: (Tóm tắt lại ND) 5- Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi những HS đi bộ đúng quy định. Nhắc nhở các em thực hiện việc đi lại hàng ngày cho đúng luật định. - Nhận xét chung giờ học. - Đi bộ đúng quy định - Bài: Em và các bạn - HS trả lời - HS quan sát tranh - Đi trên vỉa hè - Màu xanh - Đường không có vỉa hè - Đi theo tín hiệu đèn xanh - Đi theo lề đường phía tay phải - HS chú ý nghe - Từng cặp HS quan sát tranh và TL -Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến. - HS chú ý nghe - Đi học trên đường bộ - HS trả lời -Đi đúng theo luật định - HS nghe và ghi nhớ ------------------------------------------------------------------- Bài 95: Học vần Oanh - Oach A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc viết đúng: oanh, oách, doanh trại, thu hoặch….. - Đọc đúng câu ứng dụng trong bài: Chúng em tích cực…..KH nhỏ. - Những lời tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về quân đội. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: + Trò chơi: "Tìm chữ bị mất để ôn cấu tạo vần" - Giáo viên chơi thi giữa các tổ. - Đọc cho học sinh viết: áo choàng, liến thoắng, dài ngoẵng. - Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con. - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - 3 học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy học. a. Nhận diện vần: Oanh - Giáo viên giải thích ghi bảng: Oanh - Học sinh theo dõi. ? Vần oanh do mấy âm tạo nên là những âm nào? - Vần oanh do 3 âm tạo nên là âm o, a và nh. - Hãy phân tích vần oanh? - Vần oanh có âm o đứng trước âm a đứng giữa và nh đứng cuối. ? Hãy so sánh oanh với oan? - Giống: Đều có ô đứng đầu a ở giữa. - Khác: oan kết thúc bằng n. oanh kết thúc bằng nh. - Vần oanh đánh vần NTN? - O - a - nh - oanh. b. Tiếng từ khoá. - Cho học sinh gài vần oanh, doanh. - Học sinh sử dụng bộ đồ gài để gài. ? Hãy phân tích tiếng doanh. - Học sinh đọc lại. ? Hãy đánh vần tiếng doanh? - Tiếng doanh có âm d đứng trước , vần oanh đứng sau. + Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát. ? Hãy đánh vần tiếng doanh? - Dờ - oanh - doanh. + Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi. +Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ doanh trại bộ đội. - Giáo viên ghi bảng: Doanh trại. - Học sinh đọc CN, nhóm, lớp. - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho học sinh đọc oanh - doanh - doanh trại. - Học sinh đọc đối thoại. c. Viết: - Giáo viên viết mẫu nêu quy trình viết. - Học sinh tô chữ trên không sau đó viết vào bảng con. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. Oách: - Cấu tạo vần oách gồm 3 âm ghép lại với nhau, o đứng đầu, a đứng giữa và ch đứng cuối. - So sánh vần oách vơi vần oanh. . - Giống: Có o đứng đầu, a ở giữa - Khác: oanh kết thúc = nh. Oách kết thúc = ch. - Đánh vần: o - a - ch - oách. + Tiếng hoặch gồm có âm h ghép với vần oách, thêm (.) ở dưới âm a. - Đánh vần: Hờ - oách - hoách - nặng - hoạch. + Từ khoá: Thu hoặch Viết: Hướng dẫn học sinh viết oách - hoặch vào bảng con. - Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. d. Đọc từ ứng dụng. - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng của bài. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Cho học sinh tìm tiếng có vần. - Học sinh đọc CN, nhóm lớp. - Học sinh tìm và kẻ chân sau đó phân tích cấu tạo tiếng. - Giáo viên đọc mẫu, giải nghĩa từ. - 1 vài học sinh đọc lại. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - GV theo dõi và sửa sai cho HS. + Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi. ? Các bạn HS trong tranh đang làm gì? - Các bạn đang thu gom giấy vụn, sách vụn. ? Công việc đó gọi là gì? - Làm kế hoạch nhỏ. GV: Làm kế hoạch nhỏ là công việc quen thuộc và có lợi ích của học sinh. Câu ứng dụng hôm nay nói về điều đó. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần vừa học. - HS thực hành. - GV theo dõi chỉnh sửa. b. Luyện viết. - GV hướng dẫn HS viết các từ oanh, oach, các từ doanh trại, thu hoạch vào vở tập viết. + Lưu ý HS: Nét nối giữa các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ và giữa các từ với nhau. - Học sinh viết bài theo hướng dẫn của giáo viên. - Giáo viên theo dõi uốn nắn thên học sinh yếu. - Nhận xét bài viết. c. luyện nói: - Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi. ? Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ nhà máy, cửa hàng, bưu điện. GV: Đó là chủ đề luyện nói ngày hôm nay. - Nhà máy là nơi NTN? - Nhà máy là nơi có nhiều công nhân làm việc. - Hãy kể tên các nhà máy mà em biết. - Học sinh kể. - ở địa phương em có những nhà máy naò? - Em đã bao giờ vào cửa hàng chưa? - Cửa hàng làm những gì? - Doanh trại là nơi làm việc của ai? - Học sinh trả lời. 4. Củng cố dặn dò: - Trò chơi: ghép tiếng thành câu. - Đại diện các nhóm lên chơi. - Cho học sinh đọc lại bài vừa học. - 1 vài em đọc SGK. - Giáo viên nhận xét giao bài về nhà. Toán Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước A- Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu biết dùng thước có chia thành từng xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Giải toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét. B- Đồ dùng dạy - học: - GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét, bảng con C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: Sử dụng phiếu BT Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 5 quyển vở Thêm : 5 quyển sách Có tất cả ……. Quyển vở và quyển sách? - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu (GT ngắn gọn) 2- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Chẳng hạn: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm thì làm như sau: + Đặt thước (có vạch cm) lên tờ giấy trắng , tay trái giữ thước, tay phải cầm bút, chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4. - Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra viết chữ A lên điểm đầu; viết chữ B lên điểm cuối của đt. ta đã vẽ được đt AB có độ dài là 4 cm. - GV vừa HD vẽ vừa thao tác = tay trên bảng -Mỗi bước đều dừng lại một chút cho HS quan sát. 3- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS nêu Y/c của bài - Cho HS thao tác trên giấy nháp và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. (Lưu ý HS: tay trái giữ chặt thước kẻ để khi vẽ không bị xê lệch; đường thẳng sẽ xấu và sai. Bài 2: - Cho HS đọc Y/c - Cho HS nêu TT; dựa vào TT để nêu bài toán, giải bài toán theo các bước đã học. Bài 3: - Hãy nêu Y/c của bài: - Đoạn thẳng AB và ĐT BC có chung một điểm nào ? -GV khuyến khích vẽ theo nhiều cách khác nhau. 4- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Vẽ đt có độ dài 13cm - GV nhận xét và giao bài về nhà. - 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào phiếu. Bài giải Tất cả có số quyển là 5 + 5 = 10 (quyển) Đ/s: 10 quyển HS chú ý theo dõi HS nhắc lại cách vẽ - Vẽ đt có độ dài là 5cm, 7cm, 2cm và 9 cm - HS thực hiện theo HD của GV - Giải bài toán theo TT sau - HS thực hiện theo HD Bài giải Cả hai đt có độ dài là 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8cm - Vẽ đt AB; BC có độ dài nêu trong bài 2 - Có tác dụng một đầu đó là điểm B HS thực hiện theo Y/c. - HS chơi thi giữa các tổ Tiết 3 Đạo đức Đi bộ đúng quy định (t2) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy định, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải. - Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người. 2- Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định 3- Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện. B- Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức1 C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I- Kiểm tra bài cũ: ? Giờ trước các em học bài gì ? ? Cư xử tốt với bạn em có lợi gì ? -GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Phân tích tranh BT1: + Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1.. Tranh 1: H: Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ? H: Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì ? Tranh 2: H: Đường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ? H: Các bạn đi theo phần đường nào ? + GV kết luận theo từng tranh. - ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định. -ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải. 3- Làm bài tập 2 theo cặp: - Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? + GV kết luận theo từng tranh ? -Tranh 1: ở nông thôn, 2 bạn HS và 1 người đi bộ đúng vì họ đi đúng phần đường của mình như thế là an toàn. --Tranh 2: ở đường phố có 2 bạn đi theo tín hiệu giao thông mầu xanh, theo vạch quy định là đúng. Hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín Hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn, 1 bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bạn thân vì tai nạn có thể xảy ra. -Tranh 3: ở đường phố 2 bạn đi bộ theo vạch son khi có tín hiệu đèn xanh đúng là đúng, 2 bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, 1 cô gái đi trên vỉa hè là đúng. Những người nàyđi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn. 4- Liên hệ thực tế: + Yêu cầu HS tự liên hệ H: Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ? -HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ? + GV kết luận: (Tóm tắt lại ND) 5- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Bài: Em và các bạn HS trả lời - HS quan sát tranh - Đi trên vỉa hè - Màu xanh - Đi theo tín hiệu đèn xanh - Đường không có vỉa hè - Đi theo lề đường phía tay phải HS chú ý nghe - Từng cặp HS quan sát tranh và TL -Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến. - HS chú ý nghe - Đi học trên đường bộ - HS trả lời -Đi đúng theo luật định Tiếng Việ
File đính kèm:
- Tuan 22.doc