Bài giảng Công nghệ: Hệ thống bôi trơn
Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn liên tục đến các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ và tăng tuổi thọ các chi tiết máy.
*1. Trục cam 1329. Cò mổ 2. Con đội 3. Lò xo xuppáp44. Xupáp 55. Nắp máy 66. Thân máy 77. Đũa đẩy88. Đòn gánh9 Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày cấu tạo của cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo?*CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ DÙNG XUPAP*Mục tiêu: 1. Biết nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn. 2. Đọc được sơ đồ nguyên lý hệ thống bôi trơn cưỡng bức. Bài25Hệ thống bôi trơn* Hiện tượng gì sẽ xảy ra với chúng?Quan sát các chi tiết máy của động cơ đốt trong khi làm việc và cho biết:*I. Nhiệm vụ và phân loại 1. Nhiệm vụ: Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn liên tục đến các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ và tăng tuổi thọ các chi tiết máy.*1. Nhiệm vụ: Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn liên tục đến các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ và tăng tuổi thọ các chi tiết máy.*Dầu bôi trơn có những tác dụng gì đến chi tiết được bôi trơn? Bôi trơn. Làm mát. Tẩy rửa. Bao kín. Chống gỉ.Có 5 tác dụng chính:*2. Phân loại: Hệ thống bôi trơn phân loại theo phương pháp bôi trơnHệ thống bôi trơnBôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệuBôi trơn cưỡng bứcBôi trơn bằng vung té*II. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức1. Cấu tạoCacte dầuLưới lọc dầuBơm dầuVan an toàn bơm dầuBầu lọc dầuVan k.chế l.dầu qua két7 Két làm mát dầu8.Đ.hồ báo áp suất dầu9. Đường dầu chính10. Đường dầu bôi trơn t.khuỷu11. Đường dầu bôi trơn trục cam12. Đường dầu bôi trơn các bộ phận khác*Cácte dầuBơm dầuCác bề mặt ma sátKétLàmmátBầu lọcVan an toànVan KhốngChếĐường dầu chínhĐường hồi dầu* Các bộ phận chính của hệ thốngCacte dầu: Có nhiệm vụ chứa dầu bôi trơn cung cấp cho hệ thống làm việc và lắng đọng mạt kim loại.Cácte chứa dầu nhớt* Có nhiệm vụ vận chuyển dầu bôi trơn từ cacte lên các bề mặt ma sát.Bơm dầu:*Bầu lọc dầu: Có nhiệm vụ lọc dầu (có khả năng tinh lọc cao)* Két làm mát dầu: Có nhiệm vụ làm mát dầu khi nhiệt độ dầu vượt quá giới hạn cho phép. Dầu điNước đi*2. Nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức:TH1: Hệ thống làm việc bình thường.TH2: Khi dầu bôi trơn nóng quá mức qui định.TH3: Áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép.* TH1: Hệ thống làm việc bình thường.* TH1: Hệ thống bôi trơn khi động cơ làm việc bình thườngLưới lọcdầuCácte dầuBầu lọc dầuKét làm mátĐường dầu chínhBơm dầu Đ.hồ báo áp suất Đường dầu bôi trơn trục camĐường hồi dầuĐường dầu BTTKVan 4Van 6*Lưới lọcdầuCácte dầuBầu lọc dầuKét làm mátĐường dầu chínhBơm dầu Đường dầu bôi trơn trục camĐường hồi dầuĐường dầu BTTKVan 4Van 6 TH1: Hệ thống bôi trơn khi động cơ làm việc bình thường Đ.hồ báo áp suất*TH2: Khi dầu bôi trơn nóng quá mức quy định.* TH2: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi nhiệt độ dầu vượt quá giới hạnLưới lọcdầuCác te dầuBầu lọc dầuKét làm mátĐường dầu chínhBơm dầu Đồng hồ báo áp suấtĐường hồi dầuĐường dầu BTTKVan 4Van 6 Đường dầu bôi trơn trục cam* TH2: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi nhiệt độ dầu vượt quá giới hạnLưới lọcdầuCác te dầuBầu lọc dầuKét làm mátĐường dầu chínhBơm dầu Đồng hồ báo áp suấtĐường hồi dầuĐường dầu BTTKVan 4Van 6 Đường dầu bôi trơn trục cam*TH3: Áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép* TH3: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi áp suất dầu vượt quá giới hạnLưới lọcdầuCác te dầuBầu lọc dầuKét làm mátĐường dầu chínhBơm dầu Đồng hồ báo áp suấtĐường hồi dầuVan 4Van 6 Đường dầu bôi trơn trục cam* TH3: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi áp suất dầu vượt quá giới hạnLưới lọcdầuCác te dầuBầu lọc dầuKét làm mátĐường dầu chínhBơm dầu Đồng hồ báo áp suấtĐường hồi dầuVan 4Van 6 Đường dầu bôi trơn trục cam*Tổng kết.Trọng tâm bài học là: Nhiệm vụ và phân loại hệ thống bôi trơnSơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.*II. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức1. Cấu tạoCacte dầuLưới lọc dầuBơm dầuVan an toàn bơm dầuBầu lọc dầuVan k.chế l.dầu qua két7 Két làm mát dầu8.Đ.hồ báo áp suất dầu9. Đường dầu chính10. Đường dầu bôi trơn t.khuỷu11. Đường dầu bôi trơn trục cam12. Đường dầu bôi trơn các bộ phận khác*Lưới lọcdầuCácte dầuBầu lọc dầuKét làm mátĐường dầu chínhBơm dầu Đường dầu bôi trơn trục camĐường hồi dầuĐường dầu BTTKVan 4Van 6 TH1: Hệ thống bôi trơn khi động cơ làm việc bình thường Đ.hồ báo áp suất* TH2: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi nhiệt độ dầu vượt quá giới hạnLưới lọcdầuCác te dầuBầu lọc dầuKét làm mátĐường dầu chínhBơm dầu Đồng hồ báo áp suấtĐường hồi dầuĐường dầu BTTKVan 4Van 6 Đường dầu bôi trơn trục cam* TH3: Hệ thống bôi trơn cưỡng bức khi áp suất dầu vượt quá giới hạnLưới lọcdầuCác te dầuBầu lọc dầuKét làm mátĐường dầu chínhBơm dầu Đồng hồ báo áp suấtĐường hồi dầuVan 4Van 6 Đường dầu bôi trơn trục cam*trß ch¬i « ch÷trôckhUûu1234567mas¸tlµmm¸tvanb¬mĐ©y lµ tªn bé phËn lµm nhiÖm vô dÉn ®éng c¸c c¬ cÊu vµ hÖ thèng cña ®éng c¬ ?HiÖn tîng x¶y ra khi 2 bÒ mÆt cã sù chuyÓn ®éng t¬ng ®èi víi nhau?Bé phËn lµm nhiÖm vô ®a dÇu ®i b«i tr¬n?Đ©y lµ viÖc cÇn lµm khi nhiÖt ®é dÇu cao h¬n møc quy ®Þnh?trôccamBé phËn dÉn ®éng xupap ë c¬ cÊu ph©n phèi khÝ?c¸cteDÇu sau khi b«i tr¬n thêng ch¶y vÒ ®©u?Bé phËn xö lý khi ¸p suÊt dÇu hay nhiÖt ®é dÇu qu¸ cao?*Quy trình thay dầu xe máy- Lượng dầu 0,8 lit- Dụng cụ cần thiết- Thời điểm thay dầu: Sau 2000Km.Thay sau khi xe hoạt động, trường hợp xe không hoạt động thì phải nổ máy không tải từ 10 – 15 p.- Chọn vị trí bằng phẳng dựng chân chống giữa, dùng dụng cụ mở que thăm dầu, mở vít dầu thải dưới đáy cácte, dùng khay chứa đầu cũ. Khi đầu đã chẩy đến cuối đạp cần khởi động cho dầu cặn chẩy hết ra khay. Tráng thùng các te bằng dầu ma zút. - Lắp vít xả dầu đổ dầu mới vào cácte, chú ý kiểm tra lượng dầu trong cácte.- Sử lý dầu thải để không làm ảnh hưởng đến môi trường.*
File đính kèm:
- 6 HE THONG BOI TRON.ppt