Bài giảng Bài: 26 - Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền trung
- Chỉ trên bản đồ VN vị trí biển đông , Vịnh Bắc Bộ , vịnh Hạ Long , Vịnh Thái Lan các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc , Côn Đảo, Hoàng sa, Trường Sa .
- Phân biệt được các khái niệm : Vùng biển, đảo, quần đảo .
- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của biển , đảo và quần đảo .
- Rèn kĩ năng quan sát , phân tích lược đồ , bản đồ .
rong hình 13 và các hoạt động ở lễ hội Tháp Bà. - yêu cầu hs trả lời : Gv giúp hsinh chính xác hoá các thông tin . - Gv mở rộng thêm về lễ hội ở những vùng ven biển. Củng cố – Dặn dò : 2’ - Cho HS Đọc mục ‘ bạn cần biết” . - Hs TLCH sgk . - Nhận xét tiết học . - 2HS trả lời .. -HS trả lời - hs lắng nghe . - Hs quan sát trả lời - Các hs trong nhóm thực hiện - Mỗi hs chỉ đọc tên bãi biển mà mình biết - Hs lên bảng giới thiệu về bãi biển trong tranh, ảnh của mình . - Hs đọc sách và nêu . -Đại diện nhóm trả lời - Giao thông đường biển . - Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền . - Hs theo dõi , lắng nghe . - Bánh kẹo, sữa, nước ngọt… - Hs quan sát , sau đó mỗi hs nêu tên một công việc . - 1 hs lên bảng . -HS trả lời -Hs tìm hiểu , trả lời : Lễ hội ,Tháp bà , Lễ hội Cá Ông … - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác theo dõi bổ sung . - Hs lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................... Ngày soạn: 21/ 03 /2011 TUẦN :29 BÀI 27: THÀNH PHỐ HUẾ I./ Mục tiêu :HS: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là kinh đơ của nước ta thời Nguyễn . + Thiên nhiên đẹp với những cơng trình kiến trúccổ khiến Huế thu hút nhiều khách du lịch Chỉ vị trí thành Phố Huế và các địa danh nổi tiếng ở thành Phố Huế trên bản đồ (lược đồ) . Dựa vào tranh ảnh , lược đồ để tìm thông tin . Tự hào về thành phố Huế . II./ Đồ dùng dạy - học : GV : Lược đồ thành phố Huế , ĐBDHMT , bản đồ Việt Nam Ô chữ , bảng phụ . GV + HS :Tranh ảnh về thành phố Huế III./ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học GIỚI THIỆU BÀI 1’ - GV giới thiệu : Thành phố Huế được gọi là di tích cố đô , được công nhận là di sản văn hoá thế giới vào năm 1993 . Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tới thăm thành phố này . -GV ghi đề - HS lắng nghe Hoạt động 1: TP bên dòng sông Hương thơ mộng :(10’) * Mục tiêu : HS xác định được thành phố Huế trên bản đồ - GV treo bản đồ VN yêu cầu hs thảo luận cặp đôi , chỉ TP Huế trên bản đồ và trả lời câu hỏi :SGV - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi . - Cho các nhóm khác nhận xét ,bổ sung - GV treo lược đồ thành phố Huế , yêu cầu hs quan sát và cho biết : 1. dòng sông nào chảy qua TP Huế ? 2. Chỉ hướng chảy của dòng sông ? Yêu cầu hs trả lời câu hỏi . -GV kết luận -GV Giới thiệu thêm về Huế Hoạt động 2 : TP đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ :10’ * Mục tiêu: HS nắm Huế có nhiều công trình kiến trúc cổ - Yêu cầu hs dựa vào tranh ảnh , lược đồ và hiểu biết của mình , kê tên các công trình kiến trúc cổ kính của TP Huế . - Yêu cầu hs trả lời : GV ghi lại các câu trả lời đúng lên bảng … Nếu có tranh ảnh thì có thể giới thiệu với hs . - Sau đó Gv yêu cầu những hs trả lời đúng lên bảng chỉ các cơng trình đó trên lược đồ . GV hỏi : Các công trình này có tự bao giờ ? Vào thời của vua nào ? - GV nhấn mạnh ,giải thích thêm Hoạt động 3 : TP Huế - TP du lịch :10’ Mục tiêu: HS nắm Huế là thành phố du lịch nổi tiếng - Yêu cầu hs quan sát hình 1. lược đồ TP Huế và cho biết . Nêú đi thuyền xuôi theo dòng sông Hương chúng ta có thể thăm quan những địa điểm du lịch nào của Huế . - GV bổ sung thêm - GV treo các tranh ảnh của các địa danh trên bảng và giới thiệu tên các địa danh . - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm 4 , mỗi nhóm chọn 1 địa danh dùng tranh ảnh đã sưu tầm được để giới thiệu về vẻ đẹp của địa danh đó và giới thiệu các hoạt động du lịch - Hs thảo luận cặp đôi , chỉ cho nhau thành phố Huế trên bản đồ và đại diện trả lời các câu hỏi. - 1 hs lên bảng chỉ TP Huế trên bản đồ và trả lời câu hỏi . - 1 hs lên bảng chỉ TP Huế và trả lời . -Hs tìm hiểu , kể tên . - Lần lượt các hs kể tên - Hs lên bảng trả lời . - Hs trả lời : Các công trình này có tự rất lâu : Hơn 300 năm về trước , vào thời vua nhà Nguyễn . - Hs lắng nghe . - Hs quan sát để trả lời câu hỏi -Sau đó 1 hs khá , giởi lên bảng vừa chỉ vào chiều chảy của sông Hương vừa kể các địa danh du lịch sẽ gặp 2 bên sông . - Hs theo dõi, thực hiện yêu cầu . -Các nhóm chọn địa danh ,rồi giới thiệu IV./ Củng cố - dặn dò : 3’ Cho HS đọc mục " Bạn cần biết " Hướng dẫn TLCH sgk . Nhận xét tiết học . Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………................................................................. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 28/ 03 /2011 . TUẦN :30 BÀI 28 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I./ Mục tiêu : HS Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng. + Vị trí ven biển , đđồng bằng duyên hải miền Trung . + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn , đầu mối của nhiều tuyến đđường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp và địa điểm du lịch ) . Chỉ vị trí thành Phố Đà Nẵng và các địa danh nổi tiếng ở thành Phố Đà Nẵng trên lược đồ . + HS khá ,giỏi :Biết được các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi các tỉnh khác. II./ Đồ dùng dạy - học : GV: Tranh ảnh như Sgk . Lược đồ TP Đà Nẵng , bản đồ VN . III./ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ:4’ - 2 HS trả lời 2 câu hỏi sau SGK Giới thiệu bài mới:1’ - Treo bản đồ hành chính VN . - Y/ cầu hs chỉ TP Huế và dòng sông Hương trên bản đồ và nêu nhận xét của mình về TP Huế . -Huế nằm ở phía Bắc của dãy Bạch Mã , vậy trong 1 năm Huế có mấy mùa ? - GV giới thiệu Hôm nay chúng ta tìm hiểu về TP Đà Nẵng . - 2 hs lên bảng thực hiện . -HS : có 4 mùa . - HS lắng nghe . Hoạt động 1: Đà Nẵng - Thành phố cảng :10’ Mục tiêu: HS nắm ĐN có những điều kiện để trở thành TP cảng . Cách tiến hành: - GV treo lược đồ TP Đà Nẵng . Yêu cầu hs quan sát lược đồ và bản đồ VN chỉ TP Đà Nẵng và mô tả vị trí TP Đà Nẵng. - Yêu cầu hs tiếp tục thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi :SGV - GV nhấn mạnh : Đà Nẵng được gọi là TP cảng vì có cảng sông Hàn và cảng biển Tiên Sa là nơi tiếp đón và xuất phát của rất nhiều tàu biển trong và ngoài nước . - GV yêu cầu hs cho biết : Từ nơi em sống có thể đến TP Đà Nẵng bằng cách nào ? Gvkết luận Hoạt động 2 : Đà Nẵng TP công nghiệp :10’ Mục tiêu :HS nêu được ĐN là TP công nghiệp. Cách tiến hành: - Yêu cầu hs làm việc cặp đôi đọc sgk , kể các tên hàng hoáđược đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi nơi khác . - Hàng hoá đưa đến từ TP Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành nào ? - sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu ? Hoạt động 3 : TP Đà Nẵng - Địa điểm du lịch :10’ Mục tiêu :HS nêu được những điểm du lịch nổi tiếng của ĐN. Cách tiến hành: - Yêu cầu hs thảo luận nhĩm 4 sau đó trả lời câu hỏi . Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không ? vì sao ? . - Yêu cầu treo các tranh ảnh sưu tầm được về TP Đà Nẵng. - Yêu cầu hs kết hợp quan sát tranh ảnh và lược đồ TP Đà Nẵng cho biết : Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch . - Yêu cầu hs trả lời - Yêu cầu HS đọc thông tin. - gv nhận xét . - Gv thông tin về một số danh làm thắng cảnh nổi tiếng ở Đà Nẵng . - Hs quan sát các lược đồ , bản đồ -1 - 2hs lên bảng chỉ TP Đà Nẵng và mô tả theo gợi ý của GV. Hs thực hiện yêu cầu của gv . - Hs tiếp tục trao đổi, dựa vào lược đồ để trả lời các câu hỏi - HS trả lời - HS hoạt động nhóm 2 và đại diện nhóm trả lời và trình bày - Các hs khác theo dõi , nhận xét, bổ sung -HS trả lời - HS trao đổi sau đó trả lời - Hs treo tranh ảnh lên bảng . - Các hs trả lời và lên bảng chỉ các địa điểm đó trên bản đồ , lược đồ . - HS trình bày , có tranh ảnh minh hoạ . Củng cố - dặn dò : 3’ - Yêu cầu hs chỉ TP Đà Nẵng trên bản đồ . - Đọc mục " ghi nhớ sgk " - Hướng dẫn TLCH sgk . - Nhận xét tiết học . - 1- 2hs thực hiện . Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TUẦN :31 Ngày soạn: 05 /04 /2011 BÀI 29 BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I./ Mục tiêu :HS: Chỉ trên bản đồ VN vị trí biển đông , Vịnh Bắc Bộ , vịnh Hạ Long , Vịnh Thái Lan các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc , Côn Đảo, Hoàng sa, Trường Sa . Phân biệt được các khái niệm : Vùng biển, đảo, quần đảo . Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của biển , đảo và quần đảo . Rèn kĩ năng quan sát , phân tích lược đồ , bản đồ . + HS khá ,giỏi :Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm tiêu biểu của biển , đảo và quần đảo . +HS yếu : Nhắc lại được những câu trả lời II./ Đồ dùng dạy - học : Bản đồ địa lí tự nhiên VN . Tranh ảnh về biển đảo VN . III./ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học GIỚI THIỆU BÀI -Bài mở đầu là : " Biển , đảo và quần đảo". Hoạt động 1: Vùng biển VN:15’ Mục tiêu: Nêu được những giá trị của biển Cách tiến hành: - Yêu cầu thảo luận nhóm 2, quan sát và thực hiện các yêu cầu sau . 1. Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN, vị trí biển đông , Vịnh Bắc Bộ, Vịnh Thái Lan . 2. Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta . + Yêu cầu hs chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu, mỏ khí của nước ta. - Yêu cầu tiếp tục thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi SGV + Nhận xét câu trả lời của hs + Cho HS trình bày kiến thức chính + Kết luận . Biển đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như , muốùi, khoáng sản … Hoạt động 2 : Đảo và quần Đảo :14’ * Mục tiêu:HS nêu được các nguồn tài nguyên ở đảo và quần đảo. * Cách tiến hành : - GV giải thích nghĩa: Đảo và Quần đảo . - Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ , yêu cầu thảo luận : -. Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN các đảo và quần đảo chính . - Nhận xét câu trả lời của hs . - Kết luận : Không chỉ có vùng biển mà nước ta còn có rất nhiều đảo , mang lại nhiều lợi ích về kinh tế , do đó chúng ta cần phải khai thác hợp lí nguồn tài nguyên vô giá này . - Tiến hành thảo luận nhóm . - Đại diện 2- 3 nhóm trình bày kết quả trước lớp - HS các nhóm khác lắng nghe , nhận xét ,bổ sung . - 2- 3 hs chỉ trên bản đồ . - Tiến hành thảo luận nhóm 4. - Đại diện 2 nhóm trình bày - Hs các nhóm quan sát, nhận xét, bổ sung . - lắng nghe . - 2-3 HS trình bày lại các nội dung kiến thức chính . - Lắng nghe, ghi nhớ . - Tiến hành thảo luận nhóm . - Đại diện 3 nhóm ở 3 vùng biển lên trình bày ý kiến trước lớp . - 3 nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét , bổ sung . - Lắng nghe . Hoạt động 3: Trò chơi " Ai đoán tên nhanh ".5’ - Gv phổ biến luật chơi :Mỗi dãy 5 HS + Gv sẽ đưa ra 5 ô chữ với những lời gợi ý . Nhiệm vụ của hs là đón được nội dung của ô chữ đó . + Hs nếu đoán được đúng nội dung ô chữ , sẽ được nhận một phần quà của gv . GV tổ chức cho hs chơi . GV nhận xét hs chơi . Củng cố - dặn dò :3’ -Cho HS chỉ vị trí của biển Đông,các đảo và quần đảo. -2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ SGK -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 12 /04 /2011 TUẦN : 32 BÀI: 30 KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I./ Mục tiêu :, Hs: - Biết được vùng biển nước ta có dầu khí , cát trắng và nhiều loại hải sản quý hiếm có giá trị như : Tôm hùm, bào ngư … - Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN các vùng khai thác dầu khí và đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. - Nêu đúng trình tự các công việc trong quá trình khai thác và sử dụng hải sản . - Biết được một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản , ô nhiễm môi trường biển và một số biện pháp khắc phục . - Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt. Cần khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý gái này. II./ Đồ dùng dạy- học : - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Một số tranh ảnh về các hoạt động khai thác khoáng sản và hải sản ở các vùng biển VN - Nội dung các sơ đồ , bảng biểu . III./ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học -Kiểm tra bài cũ:5’ -Yêu cầu 2 hs lên bảng , chỉ trên bản đồ vị trí biển đông , Vịnh Hạ Long , Vịnh Bắc Bộ, Vịnh Thái Lan tên một số đảo và quần đảo ở nước ta và nêu được những giá trị, sản phẩm mà biển Đông mang lại cho nước ta . Giới thiệu bài: - GV ghi đề Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản .10’ * Mục tiêu : HS nêu được địa điểm của1 số loại khoáng sản ở nước ta. - Yêu cầu thảo luận nhóm , trả lời và hoàn thiện bảng sau : TT Khoáng sản chủ yếu Địa điểm khai thác Phục vụ ngành sản xuất 1 …….. …….. …… 2 …… …… …… - Nhận xét câu trả lời của hs . Gv giảng giải thêm SGV .Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.10’ * Mục tiêu :Hs nêu được cách đánh bắt và nuôi trồng hải sản. - Hỏi : Hãy kể tên các sản vật biển của nước ta . - Hỏi : 1. Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta . 2. Hoạt động đánh bắc và khai thác hải sản nước ta diễn ra như thế nào ? ở những địa điểm nào ? - Y/c thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi sau . 1. Xây dựng quy trình khai thác cá biển . 2. Theo em, nguồn hải sản có vô hạn không ? những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến nguồn hải sản đó ? 3. Em hãy nêu ít nhất 3 biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản của nước ta . - Nhận xét câu trả lời của các nhóm . - Tổng hợp ý kiến của hs . - Tiến hành thảo luận nhóm 2 . - Đại diện 2- 3 nhóm trình bày trước lớp . - Hs các nhóm quan sát , nhận xét, bổ sung. - 1-2 hs trình bày lại các ý chính của nội dung bài học . + cá biển : cá thu , cá chim , cá hồng .. - Trả lời : 1. Nguồn hải sản nước ta vô cùng phong phú và đa dạng . 2.HS trả lời - Hs dưới lớp nhận xét bổ sung . - Tiến hành thảo luận nhóm 4. - Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày 3 câu trả lời . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung . Hoạt động 3: Tổng hợp ý kiến .10’ * Mục tiêu :HS biết tổng hợp được những kiến thức đã học. Vùng biển VN Đánh bắt và nuôi trồng hải sản Khai thác khoáng sản Sản phẩm : dầu mỏ và khí đốt Sản phẩm : Cát trắng Sản phẩm : Cá Sản phẩm : tôm, bào ngư - Đại diện 2- 3 cặp đôi lên điền vào bảng kiến thức . HS dưới lớp nhận xét , bổ sung . - Tổ chức thi đưa giữa 2 dãy hs , lenâ trình bày về nội dung kiến thức vừa học. Đại diện dãy hs nào trình bày đủ , đúng các ý chính vừa kết hợp chỉ bản đồ sẽ là người thắng cuộc . - GV nhận xét khen động viên các dãy . Củng cố – Dặn dò : 3’ - Đọc mục ‘ bạn cần biết” . - Nhận xét tiết học . Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 1 / 5 /2011 TUẦN : 33 và 34 BÀI: 31+ 32. ÔN TẬP I./ Mục tiêu : Sau bài học , hs có khả năng : - Biết chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi – păng. Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ , các đồng bằng duyên hải Miền Trung , các cao nguyên Tây Nguyên và các thành phố lớn; Biển Đơng các đảo và quần đảo chính... - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội , TP Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phịng . - Hệ thống tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn , đồng bằng Bắc Bộ ,đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung ,Tây Nguyên - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. - Rèn luyện, củng cố kĩ năng phân tích bản đồ , lược đồ , sơ đồ - Tôn trọng các nét đặc trưng văn hoá của các người dân ở các vùng miền . II./ Đồ dùng dạy- học :GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Nội dung cuộc thi hái hoa dâng chủ . - Phiếu bài kiểm tra. III./ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TIẾT 33 . * Gv Tổ Chức lớp thành 4 nhóm thi dưới hình thức hái hoa dâng chủ để củng cố và ôn tập các kiến thức của các bài đã học . * Mỗi nhóm sẽ cử 3 đại diện lên để thành lập một đội chơi. Trong quá trình chơi , các đội có quyền đổi người . -GV tổ chức thành các vòng thi như sau : Hoạt động 1:Trò chơi Ai chỉ đúng. * Mục tiêu : HS chỉ đúng vị trí của các địa danh trên bản đồ. - GV sẽ chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi tên các địa danh : Dãy núi Hoàng Liên Sơn , đỉnh Phan-xi-Păng , đồng bằng Bắc Bộ , đồng bằng Nam Bộ , các đồng bằng duyên hải miền Trung , các cao nguyên ở Tây Nguyên , Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng , đà Lạt, TPHCM , Cần Thơ, biển Đông, quần đảo Hoàng Sa, Trưòng Sa, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc - Nhiệm vụ của các đội chơi : Lần lược lên bốc thăm , trúng địa danh nào đội đó phải chỉ vị trí trên bản đồ địa lí tự nhiên VN . Nếu chỉ đúng vị trí : Đội ghi được 3 điểm . Nếu chỉ sai : Đội không ghi điểm nào . Hoạt động 2: Trò chơi Ai kể đúng. Mục tiêu: HS kể tên được các địa danh, dân tộc, một số đặc điểm về trang phục. - GV chuẩn bị sẵn các bông hoa , trong có ghi: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Đồng Bằng Bắc Bộ , đồng bằng Nam Bộ, Duyên hải miền Trung . - GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lược lên bốc thăm , trúng địa danh nào , phải kê tên được các dân tộc và một số đặc điểm về trang phục , lễ hội của dân tộc đó . Nếu nêu đúng tên các dân tộc và kể những đặc điểm chính : đội ghi được 10 điểm . Nếu sai : Đội không ghi điểm nào . * Hoạt động 3: Trò chơi Ai đoán đúng. * Mục tiêu: Hs đốn được các ơ chữ - GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô hàng dọc và hàng ngang . - Nhiệm vụ của các đội chơi : Sau khi nghe lời
File đính kèm:
- bai 2 toan.doc