Bài giảng An toàn giao thông - Tuần 5 - Bài 3: Biển báo giao thông đường bộ

Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài và nối tiếp nhau nêu kết quả điền số

Bài 2:

- HD tính nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm

Bài 3:

- HD HS điền số thích hợp vào ô trống

- Giải thích lí do điền số

 

doc11 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1755 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng An toàn giao thông - Tuần 5 - Bài 3: Biển báo giao thông đường bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
An toàn giao thông
Bài 3: biển báo Giao thông đường bộ.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được hình dáng, màu sắc và ý nghĩa của 1 số biển báo giao thông đường bộ. 
- Học sinh biết nhận dạng và vận dụng hiểu biết về biển báo giao thông đường bộ. Chấp hành biển báo hiệu giao thông.
- Có ý thức chấp hành biển báo giao thông đường bộ khi tham gia giao thông.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh, hình vẽ.
- HS: Sách vở
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu những quy định khi đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang?
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2 .Các hoạt động.
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu các biển báo giao thông đường bộ.
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được hình dáng, màu sắc và ý nghĩa của 1 số biển báo giao thông đường bộ.
+ Cho học sinh quan sát tranh.
- Hướng dẫn học sinh nhận dạng các đặc điểm của các loại biển báo giao thông đường bộ: Biển chỉ dẫn, biển báo nguy hiểm, biển cấm.
- Giáo viên kết luận.
b) Hoạt động 2: Nhận biết đúng 1 số biển báo giao thông đường bộ.
+ Mục tiêu: Học sinh nhận biết đúng 1 số biển báo giao thông đường bộ đã học.
+ Cho học sinh chơi trò chơi điền tên vào biển báo có sẵn.
- Giáo viên kết luận chung.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo các nhóm.
 - Giáo viên nêu yêu cầu thực hành dưới hình thức trò chơi.
- Giáo viên nêu kết luận chung.
D.Củng cố.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
E.Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- Học sinh thực hiện.
- Quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nhắc lại.
- Học sinh nêu tên những biển báo giao thông đường bộ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh thực hiện chơi theo nhóm.
- Nhắc lại.
- HS nêu
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013
Luyện Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiện nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số có nhớ và vận dụng giải toán có liên quan đến phép nhân.
- Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ khi tính toán.
II. Chuẩn bị
Vở luyện
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra:
- Chữa bài 2/15
- Nhận xét
3. Bài mới
HD làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS thực hiện lần lượt từng phép tính 
- Thống nhất kết quả tính
Bài 2:
- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện tính trên bảng con
- Nêu lại cách tính một số trường hợp
Bài 3: 
- Yêu cầu HS thực hiện tính từng phép tính, đối chiếu kết quả rồi nối phép tính với kết quả đúng.
- HS thực hiện trên bảng lớp
- Nhận xét kết quả nối
Bài 4: 
- HD đọc và phân tính bài toán
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải
Một hộp: 25 quyển sách
 5 hộp:  quyển sách?
- Gọi HS chữa bài
Nhận xét
4. Củng cố
- Nhận xét chung
5. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập, ôn nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
- HS chữa bài
- HS làm bài và nêu kết quả 
x
28
 x 
 52
x
 47
x
 64
 3
 6
 3
 3
84
312
141
192
- HS đặt tính rồi thực hiện từng phép tính trên bảng con:
x
 35
 x 
 43
x
 66
 6
 5
 2
210
 215
 132
- HS làm bài rồi nếu kết quả nối phép tính với kết quả của nó:
- Nhận xét 
- HS làm bài và chữa bài:
5 hộp như thế có số sáchlà:
25 x 5 = 125 (quyển sách)
Đáp số: 72 quyển sách
-----------------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc +viết : người lính dũng cảm 
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc đúng, rành mạch bài đọc.
-Hiểu nội dung của bài 
-Luyện viết đoạn 1 của bài 
II. Chuẩn bị
Vở luyện
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài: Mẹ vắng nhà ngày bão và trả lời câu hỏi về nội dung bài
3. Bài mới
a) HD luyện đọc:
- Gọi HS đọc mẫu bài đọc
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- Luyện đọc đoạn trong nhóm .
-Thi đọc giữa các nhóm 
-Đọc đồng thanh cả bài 
- Nhận xét chung về kết quả luyện đọc
b) HD luyện viết 
-G đọc mẫu đoạn cần viết 
 ?Đoạn viết gồm mấy câu?
 ?Trong đoạn viết đó có những chữ nào được viết hoa?
 ?Em hãy nêu nội dung của đoạn 
 -G đọc cho H viết 
 -G thu vở chấm 1 số bài rồi nhận xét . 
4. Củng cố
- Gọi HS đọc lại bài 
- Nêu nội dung, liên hệ
5. Dặn dò:
-Đọc lại bài và chuẩn bị bài 
- HS đọc thuộc bài thơ
- 1 HS đọc bài
HS luyện đọc nối tiếp đoạn 
HS thi đọc nối tiếp đoạn trong nhóm, trước lớp
Nhận xét, bình chọn
-H nghe 
-H trả lời 
-H viết vào vở ô ly
-H nộp bài 
- HS nêu nội dung bài đọc
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013
Luyện toán
 Bảng chia 6
I. Mục tiêu: 
- Củng cố các phép chia trong bảng chia 6.
- Vận dụng được để giải toán có lời văn.
- HS yêu thích môn toán.
II.Chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ, Phiếu HT.
- HS : SGK.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
BKiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 6
- Nhận xét, cho điểm
C. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Thực hành 
*Bài 1:- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm vở, đổi vở để kỉêm tra.
- Nhận xét.
- Em có nhận xét gì về các số bị chia, số chia, thương của các phép chia?
*Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS chơi trò chơi truyền điện.
- Nhận xét, củng cố.
- 2HS đọc
- HS nêu.
- HS làm cá nhân vào vở.
- Là dãy số tự nhiên đếm thêm 6, ...
- HS nêu.
- HS chơi trò chơi:
18 : 6 = 3 24 : 6 = 4
18 : 3 = 6 24 : 4 = 6
6 x 3 = 18 6 x 4 = 24
*Bài 3: - Nêu yêu cầu?
- Chia nhóm cho HS làm bài.
- Nhận xét .
* Bài 4:- Nêu yêu cầu?
- Nêu cách thực hiện các phép tính?
- Yêu cầu HS làm bảng.
D.Củng cố: - Nhận xét giờ học.
E.Dặn dò:- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài theo nhóm.
Giải:
Mỗi hàng có số ghế là:
54 : 6 = 9 ( chiếc ghế)
Đáp số: 9 chiếc ghế
- HS nêu.
- Thực hiện từ trái sang phải.
36 : 6 + 6 = 6 + 6 54 : 6 -7 = 9 – 7 
 = 12 = 2
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013
Luyện Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 6
- Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến phép tính chia trong bảng 6
II. Chuẩn bị
Vở luyện
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra:
- Chữa bài 4/18
- Nhận xét
3. Bài mới
HD làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài và nối tiếp nhau nêu kết quả điền số
Bài 2:
- HD tính nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm 
Bài 3: 
- HD HS điền số thích hợp vào ô trống
- Giải thích lí do điền số
4. Củng cố
- Nhận xét chung
5. Dặn dò:
- Thuộc bảng chia 6
- HS chữa bài
- HS làm bài và nêu kết quả 
6
6
12
18
24
1
2
3
4
HS nêu kết quả tính nhẩm
18:6=3
48:6=8
54:6=9
60:6=10
42:6=7
36:6=6
30:6=5
30:5=6
- HS nêu cách tìm số điền vào ô trống
- Thống nhất kết quả điền số
-----------------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
So sánh
I. Mục tiêu:
- Tìm được hình ảnh so sánh kém và hiểu nghĩa các từ chỉ sự so sánh hơn kém
II. Chuẩn bị
Vở luyện
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra:
- Nêu một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình
- Nhận xét
3. Bài mới
HD làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc từng khổ thơ rồi tìm hình ảnh so sánh trong mỗi khổ thơ:
- Thống nhất kết quả
Bài 2:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu từ so sánh 
- Nhận xét
4. Củng cố
- Củng cố về so sánh, từ chỉ sự so sánh
5. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập
- HS nêu: ông bà, chú bác, ông cha, chị em
- HS tìm và gạch chân hình ảnh so sánh:
a)Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
b)Con gì mào đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy.
c) Trên trời mây trắng như bông
ở dưới cánh đồng bông trắng như mây.
- HS đọc lại từng khổ thơ và nêu từ so sánh trong mỗi khổ thơ: là, như
----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013
Luyện toán
Tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số 
I.Mục tiêu: 
- Củng cố cách tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số.
- HS làm tốt các bài trong vở luyện trang 19.
- HS cẩn thận tỉ mỉ khi làm toán.
II.Chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Tìm 1 của 12?
 2
- Nhận xét.
C.Bài mới 
1.Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
* Bài 1: - Nêu yêu cầu?
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bảng con, viết kết quả.
- Nhận xét.
*Bài 2: - Nêu yêu cầu?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Chia nhóm cho HS làm bài.
- Nhận xét.
* Bài 3:- Gọi HS đọc bài toán.
- BT yêu cầu gì BT hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Chấm bài, nhận xét.
D.Củng cố:
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào
- E.Dặn dò: 
Dặn HS ôn bảng chia 6 và chuẩn bị bài sau.
của 12 là 6.
- HS nêu.
- Ta lấy số đó chia cho số phần.
- HS làm bảng: 1/3 của 21 kg là 7kg
1/4 của 32 l là 8 l
- 2 HS đọc.
- HS nêu.
- Làm bài theo nhóm.
Bài giải
Ngăn sách trên có số quyển sách là.
32 : 4 = 8 ( quyển)
Đáp số: 8 quyển
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
Số thời gian học tập là:
24 : 4 = 6 ( giờ )
 Đáp số: 6 giờ
-----------------------------------------------------
Luyện tiếng việt
 Viết về gia đình
I. Mục tiêu
 - Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5- 7 câu) kể về gia đình em với các thầy cô trong trường.
 - Rèn HS dùng từ, đặt câu đúng.
 - Giáo dục học sinh nét đẹp của việc sử dụng ngôn ngữ viết.
II. Chuẩn bị.
 - GV : Bảng lớp ghi gợi ý.
 - HS : Vở BTTV.
 - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Người mẹ.
- Nhận xét, cho điểm.	
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
a. GV giúp HS xác định yêu cầu BT.
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gợi ý: Viết kể về những người đang cùng chung sống với em: ông bà, bố mẹ, anh chị em,... Kể về công việc của mọi người, sở thích,...
- Gọi 1- 2 HS kể mẫu
- Nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài và trình bày trước lớp
- Nhận xét, cho điểm.
D.Củng cố: - Nhận xét tiết học
E.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau.
- HS kể lại câu chuyện
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS đọc gợi ý
- HS kể
VD: Nhà em chỉ có 4 người...Bố em là công nhân. Mẹ em là cô giáo ...
- HS viết vào vở
- HS đọc bài trước lớp
Luyện tiếng việt
Ôn chữ hoa: C (tiếp theo)
I- Mục tiêu: 
- Củng cố cách viết đúng viết đẹp chữ hoa C,thông qua từ Chương Dương, và câu ứng dụng. Chim trời ai dễ đếm lụng
 Nuụôi con ai dễ kể cụng thỏng ngày
bằng cỡ chữ nhỏ.
 - HS có ý thức rèn chữ đẹp.
II- Chuẩn bị.
- GV: Mẫu chữ .
- HS : bảng con .
 	- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng viết : C, Cụn Đảo
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm chữ viết hoa trong bài?
- Treo chữ mẫu C, D, N
- Nhắc lại quy trình viết chữ C, D, N
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ.
- GV nhận xét sửa chữa.
- HS tìm.C, D, N
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS viết vào bảng con: 
C, D, N
b) Viết từ ứng dụng : 
*Giới thiệu từ ứng dụng: Chương Dương 
- GV giới thiệu về: Chương Dương
*Quan sát và nhận xét:
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các con chữ thế nào?
*Yêu cầu hs viết.
c) Viết câu ứng dụng: *Giới thiệu câu ứng dụng:
Chim trời ai dễ đếm lụng
 Nuụi con ai dễ kể cụng thỏng ngày
- HS đọc từ viết.
- HS nghe.
- Chữ Ch, D, g cao 2,5 li. Chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng một con chữ o.
- HS viết. Chương Dương 
- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.
- Giải thích câu ứng dụng.
*Quan sát và nhận xét:
- Câu có những chữ nào viết hoa?
- Nêu chiều cao các chữ?
*Viết bảng:
- Nhận xét.
- Chữ Chim, Nuụi
- HS nêu.
-Hs nêu, viết bảng con: Chim, Nuụi
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV quan sát nhắc nhở t thế ngồi, chữ viết.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
D- Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu lại các viết chữ hoa C.
E - Dặn dò:- Dặn hs về nhà luyện viết thêm.
- Học sinh viết vở
- HS nêu.
- Hs theo dõi.

File đính kèm:

  • docTuan5 - luyen xong.doc
Giáo án liên quan