Bài ghi Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 22+23, Bài 13+14: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (Tiết 1)

1/ Lao động là gì?

Học sinh tự học bằng cách trả lời câu hỏi sau vào tập

- Bản thân em có lao động giúp đỡ gia đình không? Kể một số việc em đã làm được.

- Theo em lao động đã tạo ra đời sống vật chất và đời sống tinh thần là đúng hay sai? Em thử cho 1 ví dụ.

- Theo em nếu không có lao động thì xã hội loài người sẽ như thế nào?

Gợi ý: học sinh đọc mục 1 nội dung bài học sgk trang 48 để trả lời câu hỏi

2/ Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân

a) Lao động là quyền của công dân.

Công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động để học nghề, tìm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình

b) Lao động là nghĩa vụ của công dân.

- Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, gia đình. Tạo ra của cải, vật chất, tinh thần duy trì, phát triển đất nước.

- Là nghĩa vụ đối với bản thân, đồng thời là nghĩa vụ đối với xã hội, đất nước của công dân.

 

docx5 trang | Chia sẻ: Liiee | Ngày: 16/11/2023 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài ghi Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 22+23, Bài 13+14: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG GHI BÀI 13 
TIẾT 22- BÀI 13: QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ
I.ĐẶT VẤN ĐỀ
Vấn đề 1( sgk trang 45)
Ø X vi phạm pháp luật về sản xuất và mua bán hàng giả
II.NỘI DUNG BÀI HỌC
1/ Thế nào là quyền tự do kinh doanh?
- Kinh doanh: Là hoạt động sản xuất hàng hóa, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận.
- Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và qui mô kinh doanh. 
- Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật và sự quản lí của Nhà nước.
2/ Thuế là gì?
- Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung. 
- Thuế có tác dụng:
+ Giúp ổn định thị trường.
+ Điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
+ Đảm bảo phát triển kinh tế theo đúng định hướng của nhà nước.
3/ Trách nhiệm của công dân
- Tuyên truyền vận động gia đinh xã hội thực hiện quyền nghĩa vụ kinh doanh và thuế.
- Đấu tranh với những hiện tượng tiêu cực trong kinh doanh và thuế.
III. BÀI TẬP
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Các hành vi nào dưới đây được cho là kinh doanh hợp pháp ?
A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ
B. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp
C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh
D. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu
Câu 2: Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là?
A. Kinh doanh.
B. Lao động.
C. Sản xuất.
D. Buôn bán.
Câu 3: Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào ?
A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.
B. Quyền tụ do kinh doanh.
C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 4: Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là?
A. Tiền.
B. Sản vật.
C. Sản phẩm.
D. Thuế.
Câu 5: Cửa hàng X bán hàng tạp hóa với nhiều mặt hàng đa dạng, phong phú, tuy nhiên vào dịp Tết nguyên đán, nhu cầu tăng cao nên cửa hàng X đã bán thêm mặt hàng loa, đài. Được biết mặt hàng này không có tên trong các mặt hàng đăng kí kinh doanh của cửa hàng nhưng cửa hàng X vẫn lấy về bán. Cửa hàng X vi phạm quyền nào?
A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
B. Quyền bảo đảm điện thoại, điện tín.
C. Quyền tự do kinh doanh.
D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 6: Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: Thuốc lá điếu, xăng, vàng mã, nước sạch, phân bón?
A. Thuốc lá điếu.
B. Xăng.
C. Nước sạch.
D. Phân bón.
Lưu ý: 
Viết nội dung ghi bài vào tập.
Làm bài tập bài 13 vào tập
NỘI DUNG GHI BÀI 14
TIẾT 23 - BÀI 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
 (tiết 1)
I.ĐẶT VẤN ĐỀ
Vấn đề 1( sgk trang 47)
Học sinh tự học 
II.NỘI DUNG BÀI HỌC
1/ Lao động là gì?
Học sinh tự học bằng cách trả lời câu hỏi sau vào tập
- Bản thân em có lao động giúp đỡ gia đình không? Kể một số việc em đã làm được.
- Theo em lao động đã tạo ra đời sống vật chất và đời sống tinh thần là đúng hay sai? Em thử cho 1 ví dụ.
- Theo em nếu không có lao động thì xã hội loài người sẽ như thế nào?
Gợi ý: học sinh đọc mục 1 nội dung bài học sgk trang 48 để trả lời câu hỏi
2/ Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân
Lao động là quyền của công dân.
Công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động để học nghề, tìm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình
Lao động là nghĩa vụ của công dân.
- Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, gia đình. Tạo ra của cải, vật chất, tinh thần duy trì, phát triển đất nước.
- Là nghĩa vụ đối với bản thân, đồng thời là nghĩa vụ đối với xã hội, đất nước của công dân.
III. BÀI TẬP
Câu1 : Lao động là
(Chọn một phương án đúng nhất)
A. Hoạt động tạo ra các sản phẩm cụ thể.
B. Hoạt động sáng tạo ra các giá trị tinh thần.
C. Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội.
D. Các việc làm đem lại thu nhập cho bản thân.
Câu 2: Theo quy định của pháp luật lao động, người lao động phải là người:
A. ít nhất đủ 18 tuổi
B. ít nhất đủ 16 tuổi
C. ít nhất đủ 15 tuổi
D. ít nhất đủ 14 tuổi
Câu 3:  Tạo ra việc làm, bảo đảm cho mọi người lao động có cơ hội có việc làm là trách nhiệm của ai ?
(Chọn một phương án đúng nhất)
A. Trách nhiệm của doanh nghiệp
B. Trách nhiệm của Nhà nước
C. Trách nhiệm của toàn xã hội
D. Trách nhiệm của Nhà nước, của các doanh nghiệp và của toàn xã hội.
Câu 4: Những hành vi nào dưới đây là vi phạm kỉ luật lao động ?
A. Trộm cắp, tham ô vật tư, tài sản của doanh nghiệp
B. Nghỉ thai sản theo chế độ
C. Đến muộn, về sớm trước thời gian quy định
D. Thực hiện đúng quy trình sản xuất
E. Tự ý nghỉ việc dài ngày không lí do
Lưu ý: 
Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về lao động.
Viết nội dung ghi bài vào tập.
Làm bài tập bài 14 vào tập.

File đính kèm:

  • docxbai_ghi_giao_duc_cong_dan_lop_9_tiet_2223_bai_1314_quyen_tu.docx