Bài dự thi Kiến thức liên môn Địa lí 8 - Tiết 20, Bài 14: Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo

(Kể tên các biển và đảo trong khu vực?)

? ĐNA là cầu nối giữa các châu lục và đại dương nào?

Gv:

+ Vị trí “cầu nối ” vì phần đất liền kéo dài và các đảo của quần đảo Mã Lai tạo thành cây cầu không liền mạch nối 2 châu lục

+ Giáo viên tích hợp môn Lịch sử: bài 2 lớp 7: Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu

? Các em đã học về các cuộc phát kiến địa lí trong chương trình Lịch sử lớp 7, các em biết gì về chuyến đi vòng quanh thế giới của Magienlang?

- HS trả lời dựa vào kiến thức hiểu biết của mình

- GV kết hợp thuyết trình kèm chỉ bản đồ:

Có nhiều tuyến đường thủy trong lịch sử và cả hiện tại nối các châu lục và đại dương đi qua khu vực này: Chuyến vượt biển vòng quanh thế giới đầu tiên của Magenlang năm 1521 đã qua các biển của khu vực và eo biển Malacca để đi sang Ấn Độ Dương.Trong một cuộc chiến với dân cư trong vùng, Magenlang đã bị giết tuy nhiên người Tây ban Nha vẫn chiếm được một số đảo, biến chúng thành thuộc địa và đặt tên Philippin để tỏ lòng kính trọng tới vị vua Philip II của nước này. Tên nước Philippin vẫn được giữ nguyên đến ngày nay. Quần đảo này và quần đảo Inđonexia có tên chung là quần đảo MaLaya (Mã Lai)

 

doc11 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dự thi Kiến thức liên môn Địa lí 8 - Tiết 20, Bài 14: Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN
 1 Tên hồ sơ dạy học: 
 Vận dụng kiến thức liên môn trong giảng dạy bài 14- Địa lí 8: 
 TIẾT 20 – BÀI 14:
ĐÔNG NAM Á – ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO
2. Mục tiêu dạy học : Sau bài học HS phải::
* Kiến thức: 
Môn Địa lí:
 - Biết lãnh thổ, vị trí khu vực Đông Nam Á.
 - Hiểu và giải thích được một số đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình đồi núi là chính, đồng bằng châu thổ màu mỡ, khí hậu nhiệt đới, nhiệt đới ẩm gió mùa, đa số sông ngắn, có chế độ nước theo mùa, rừng rậm thường xanh chiếm phần lớn diện tích.
Môn Lịch sử: Biết được vài thông tin về chuyến đi vòng quanh thế giới của Magenlang, các nước ĐNA từng là thuộc địa của các nước đế quốc.
Môn giáo dục công dân: Giáo dục học sinh tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn thiên tai.
* Kĩ năng: 
- Đọc bản đồ, phân tích biểu đồ khí hậu, xác định kiểu khí hậu thông qua biểu đồ.
 - Liên hệ với các kiến thức đã học để giải thích một số đặc điểm tự nhiên (khí hậu nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, chế độ nước sông và rừng rậm nhiệt đới) của khu vực.
* Thái độ: 
- Học sinh có cách nhìn tổng thể về đặc điểm tự nhiên khu vực ĐNA, làm cơ sở cho học địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Thấy rõ mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên trong khu vực.
3. Đối tượng dạy học: Lớp 8A
4. Ý nghĩa: Kết hợp kiến thức của các bộ môn phù hợp vào dạy học là việc làm hết sức cần thiết: giáo viên không ngừng trau dồi kiến thức các môn học khác để để tổ chức hướng dẫn HS giải quyết các tình huống, các vấn đề đặt ra một cách hiệu quả. Đồng thời, giúp HS phát huy được khả năng suy nghĩ tìm tòi, tư duy sáng tạo trong học tập và ứng dụng vào thực tế đời sống.
5 Thiết bị dạy học :
1 Giáo viên: Bài giảng powerpoint
 - Bản đồ tự nhiên Châu Á.
 - Tranh ảnh cảnh quan tự nhiên Đông Nam Á.
 - Clip về thiên tai và ảnh hưởng của thiên tai.
2 Học sinh: Sgk,vở ghi,chuẩn bị bài
6. Hoạt động và tiến trình dạy học: 
1 Kiểm tra bài cũ :Kết hợp bài mới
2 Bài mới: 
* Giới thiệu bài (1 )p
 Ở các tiết học trước chúng ta đã cùng nghiên cứu các khu vực của Châu Á đó là Tây Nam Á, Đông Á, Nam Á. Hôm nay Thầy và các em sẽ cùng tìm hiểu một khu vực mà có đất nước Việt Nam của chúng ta, nơi có dòng sông Mêkông chảy dài qua 5 nước, nơi gắn liền với nền văn minh lúa nước từ bao đời, nơi có đất nước chùa vàng, có quốc đảo sư tử...đó chính là khu vực Đông Nam Á. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vị trí và đặc điểm tự nhiên của khu vực này: Tiết 20, bài 14: Đông Nam Á – đất liền và hải đảo.
HĐ Của Giáo Viên
HĐ Của Học Sinh
Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và giới hạn khu vực Đông Nam Á
 (15 )p
- Giáo viên gọi học sinh đọc mục 1
- Hoạt động: cá nhân
- Thời gian: 12 phút
- Phương tiện: Lược đồ Châu Á, Lược đồ Đông Nam Á
GV treo bản đồ Châu Á, giới thiệu vị trí của KV ĐNÁ.
Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ:
? Đông Nam Á tiếp giáp với các châu lục và khu vực nào?
- GV chiếu lược đồ ĐNÁ và yêu cầu:
? Xác định trên bản đồ các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của ĐNA và cho biết các điểm cực này nằm ở những nước nào?
 Hs trả lời kết hợp với chỉ bản đồ, Gv chốt kiến thức:
? Dựa vào nội dung SGK cho biết Đông Nam Á gồm mấy bộ phận và tại sao các bộ phận lại có tên gọi như vậy?
HS dựa vào kiến thức SGK trả lời, GV chốt kiến thức
(Kể tên các biển và đảo trong khu vực?)
? ĐNA là cầu nối giữa các châu lục và đại dương nào?
Gv: 
+ Vị trí “cầu nối ” vì phần đất liền kéo dài và các đảo của quần đảo Mã Lai tạo thành cây cầu không liền mạch nối 2 châu lục
+ Giáo viên tích hợp môn Lịch sử: bài 2 lớp 7: Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu
? Các em đã học về các cuộc phát kiến địa lí trong chương trình Lịch sử lớp 7, các em biết gì về chuyến đi vòng quanh thế giới của Magienlang?
- HS trả lời dựa vào kiến thức hiểu biết của mình
- GV kết hợp thuyết trình kèm chỉ bản đồ: 
Có nhiều tuyến đường thủy trong lịch sử và cả hiện tại nối các châu lục và đại dương đi qua khu vực này: Chuyến vượt biển vòng quanh thế giới đầu tiên của Magenlang năm 1521 đã qua các biển của khu vực và eo biển Malacca để đi sang Ấn Độ Dương...Trong một cuộc chiến với dân cư trong vùng, Magenlang đã bị giết tuy nhiên người Tây ban Nha vẫn chiếm được một số đảo, biến chúng thành thuộc địa và đặt tên Philippin để tỏ lòng kính trọng tới vị vua Philip II của nước này. Tên nước Philippin vẫn được giữ nguyên đến ngày nay. Quần đảo này và quần đảo Inđonexia có tên chung là quần đảo MaLaya (Mã Lai)
? Vị trí của khu vực có ý nghĩa như thế nào đối với tự nhiên và KTXH?
HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
GV mở rộng: Singapo phát triển dựa trên lợi thế về vị trí địa lí
GV chiếu hình ảnh các thiên tai.
Mở rộng: Bão Hayan là siêu bão mãnh nhất thế giới đổ bộ vào biển Đông năm 2013, đã gây ra những hậu quả vô cùng nặng nề không chỉ về tài sản mà về tính mạng. Ước tính con số người dân thiệt mạng tại Philippin lên tới 10000 người và khiến cho khoảng gần 10 triệu người bị ảnh hưởng. Tại Việt Nam, do ảnh hưởng của bão cũng đã có 9 người dân bị thiệt mạng, gây thiệt hại cho khoảng 500 ngôi nhà...
Tích hợp nội dung môn Giáo dục công dân: bài 7 lớp 7: Tinh thần tương trợ
Qua các hình ảnh trên, chúng ta đã thấy được sức mạnh tàn phá khủng khiếp của thiên tai đối với tài sản và con người. Vậy chúng ta cần phải có tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau vượt qua khó khăn khi có thiên tai như thế nào? Các em đã làm gì để thực hiện điều đó chưa?
HS trả lời: ví dụ: xây dựng quỹ tương trợ, quyên góp quần áo, sách vở ủng hộ đồng bào bão lụt....
GV nhận xét, khen ngợi và khích lệ tinh thần tương trợ của HS
(Mở rộng: Biện pháp góp phần phòng chống và giảm nhẹ thiên tai? )
Đọc
Quan sát
Lên bảng chỉ bản đồ.
Suy nghĩ.
Trả lời
Bổ xung
Xác định
Trả lời
Ghi chép
Gồm 2 bộ phận
Phần đất liền
Phần hải đảo
Tìm tòi
Trả lời
Bổ xung
Định hướng
Trả lời
Quan sát màn hình máy chiếu
Thảo luận 
Trả lời
Chú ý
Theo dõi
Suy nghĩ
Trả lời
Ghi chép
Quan Sát
Chú ý 
Theo dõi
1. Vị trí và giới hạn khu vực Đông Nam 
- Tiếp giáp: Đông Á, Nam Á và Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
- Giới hạn:
 Từ 10,50N- 28,50B
 920Đ- 1400Đ
- Điểm cực Bắc: 28,50B (thuộc đất nước Mi-a-ma).
- Điểm cực Tây: 920Đ (thuộc đất nước Mi-a-ma).
- Điểm cực Nam: 10,50N (thuộc đất nước In-đô-nê-xi-a).
- Điểm cực Đông: 1400Đ (thuộc đất nước In-đô-nê-xi-a).
- Gồm 2 bộ phận:
+ Phần đất liền: bán đảo Trung Ấn. 
+ Phần hải đảo: quần đảo Mã Lai.
- Là cầu nối giữa Châu Á và Châu Đại Dương, giữa TBD và ÂĐD
=> Ảnh hưởng:
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế xã hội
- Khó khăn: Thiên tai (bão, lũ lụt, động đất, núi lửa, sóng thần...)
Quy định nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp nhiệt đới với các sản phẩm như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, lúa gạo
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên (20 )p
Chuyển ‎ý: Chúng ta vừa tìm hiểu phần vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ KV ĐNA, vậy vị trí này ảnh hưởng đến các đặc điểm tự nhiên như thế nào -> phần 2. Đặc điểm tự nhiên.
- Giáo viên gọi học sinh đọc mục 2
- Hoạt động: thảo luận nhóm
- Phương tiện: phiếu học tập, phiếu phản hồi thông tin
+ GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm 5 hoặc 6 học sinh, hai nhóm chuẩn bị cùng một nội dung 
Nhóm 1, 2: Địa hình, khoáng sản
- Dựa vào bản đồ trang 16 Tập bản đồ địa lí 8 và nội dung SGK.47, 48 nêu đặc điểm địa hình, khoáng sản KV ĐNÁ.
Nhóm 3, 4: Khí hậu
- Dựa vào hình 2.1 Lược đồ các đới khí hậu Châu Á(SGK trang 7) và hình 14.2 Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa (SGK trang 48), hãy xác định kiểu và đặc điểm khí hậu khu vực Đông Nam Á.
Nhóm 5, 6: Sông ngòi, cảnh quan
- Dựa vào nội dung SGK trang 50 và hình 14.1 SGK trang 48 nêu đặc điểm sông ngòi và cảnh quan khu vực Đông Nam Á.
+ Thời gian hoạt động nhóm: 3p
+ Gọi 1 HS đại diện cho các nhóm đọc yêu cầu thảo luận
+ Các nhóm thảo luận
+ GV gọi đại diện 3 nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại bổ sung
+ Gv nhận xét, chốt kiến thức.
Phần địa hình, khí hậu: 
Liên hệ Việt Nam: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa khá sâu sắc giữa các mùa nên ở VN cũng như 1 số nước trong khu vực ĐNA thường có tết té nước – một nét văn hóa đẹp và phản ánh được điều kiện tự nhiên của khu vực.
- Phần Sông ngòi, cảnh quan: 
+ Xác định các con sông lớn trên bản đồ
+ Sông Mê Kông (Chảy qua mấy nước? bắt nguồn từ đầu? chảy theo hướng nào? đổ vào biển nào?)
+ Tích hợp nội dung giáo dục môi trường:
 Sông Mêkông là một trong những con sông lớn trên thế giới, chảy qua lãnh thổ của 6 nước trong đó có 5 nước thuộc khu vực ĐNA, có khoảng 70 triệu dân sống nhờ vào việc khai thác lợi ích từ con sông này. Hiện nay vấn đề sử dụng hợp lí và hiệu quả, đồng thời khai thác tối đa lợi ích từ sông Mêkông đang được rất nhiều nước quan tâm bởi các quốc gia ở thượng lưu đã, đang và sẽ xây dựng các nhà máy thủy điện phục vụ cho như cầu năng lượng trong nước và xuất khẩu. Điều này đã làm thay đổi dòng chảy và chế độ nước sông, giảm lượng phù sa dưới hạ nguồn, ảnh hưởng đến kế sinh nhai, gây thiệt hại cho ngư nghiệp , ảnh hưởng đến an ninh lương thực của nhiều nước, ngoài ra còn làm suy giảm các hệ sinh thái, môi trường, biến đổi khí hậu...Các quốc gia có liên quan cần phải có sự hợp tác đồng thuận và ứng xử đúng đắn để cân đối lợi ích riêng của từng nước và lợi ích chung của cả khu vực, đảm bảo sự phát triền bền vững cho các con sông.
* Đánh giá thuận lợi khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
- Hoạt động : cặp đôi theo kĩ thuật 333
- Thời gian : 1p
- Yêu cầu: Trong 1 phút kể ít nhất 3 thuận lợi, 3 khó khăn về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực ĐNA
GV gọi 1 số cặp đôi trình bày, GV nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức
Tổng kết:
ĐNA gồm 2 bộ phận: bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã Lai, có vị trí cầu nối giữa 2 lục địa và 2 đại dương, địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, tài nguyên phong phú đa dạng...Với vị trí địa chính trị quan trọng và nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào nên trong lịch sử nơi đây đã trở thành khu vực bị các nước lớn tranh giành ảnh hưởng Vị trí và điều kiện tự nhiên đó đem lại nhiều thuận lợi nhưng cũng gây ra rất nhiều khó khăn. Đông Nam Á đã sử dụng những điều kiện đó để phát triển kinh tế xã hội như thế nào, chúng ta sẽ cùng nghiên cứu ở các bài học tiếp theo: bài 15 đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á.
(Có thể tích hợp nội dung lịch sử: Kể tên các quốc gia ĐNA đã từng là thuộc địa của các nước đế quốc trong lịch sử phát triển?). 
Đọc
Thảo luận nhóm
Thực hiện
Trình bày
Bổ xung
Ghi chép
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên
2. Đặc điểm tự nhiên
(Thông tin phản hồi phiếu học tập)
+ Thuận lợi: gần biển thuận lợi cho giao lưu phát triển KTXH, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ, nhiều sông lớn, khoáng sản phong phú và đa dạng...
+ Khó khăn: gần biển nên có nhiều bão, đồi núi chiếm phần lớn diện tích, núi lửa, động đất,...
3. Củng cố : (3 )p
- Học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” 
GV cho các đặc điểm, yêu cầu trong 1p HS dán các đặc điểm, nội dung vào phần kiến thức tương ứng
- Trò chơi ô chữ
4. Dặn dò : ( 1 )p
- Hoàn thành sơ đồ tư duy
- Trả lời các câu hỏi cuối SGK
- Đọc trước bài 15
Hoạt động 5: Kiểm tra đánh giá sau tiết học(5‘)
PHỤ LỤC
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Đặc điểm
Bán đảo Trung Ấn
Quần đảo Mã Lai
Địa hình
- Chủ yếu núi, cao nguyên. Núi hướng B-N, TB - ĐN. Các cao nguyên thấp.
- Bị cắt xẻ mạnh bởi các thung lũng sông
- Đồng bằng phù sa sông tương đối rộng
- Chủ yếu núi, núi lửa. Hướng Đ-T, ĐB-TN
- Đồng bằng rất nhỏ hẹp ven biển.
Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa: 
+ Mùa hạ: Nóng ẩm mưa nhiều
+ Mùa đông: lạnh, khô, ít mưa
- Chủ yếu XĐ và nhiệt đới gió mùa : Nhiệt độ và lượng mưa phân bố đều quanh năm.
Sông ngòi
- Nhiều sông lớn, bắt nguồn từ núi phía Bắc, hướng chảy Bắc – Nam.
- Chế độ nước theo mùa 
- Sông ngắn, dốc, chế độ nước điều hòa
Cảnh quan
- Rừng nhiệt đới ẩm.
- Rừng thưa, rụng lá vào mùa khô, xa van
- Rừng rậm thường xanh quanh năm
Khoáng sản
Phong phú, đa dạng: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, đồng, thiếc, niken....
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 1, 2
 Dựa vào bản đồ trang 16 - tập bản đồ địa lí 8 và nội dung SGK trang 47,48 nêu đặc điểm địa hình, khoáng sản khu vực Đông Nam Á.
Đặc điểm
Bán đảo Trung Ấn
Quần đảo Mã Lai
Địa hình
- Núi (tên, hướng núi): 
- Cao nguyên (kể tên):
- Đồng bằng (đặc điểm, phân bố):
- Núi (tên, hướng núi):
- Đồng bằng (đặc điểm, phân bố):
Khoáng sản
Đặc điểm:
Kể tên: 
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 3, 4
Dựa vào hình 2.1 Lược đồ các đới khí hậu Châu Á(SGK trang 7) và hình 14.2 Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa (SGK trang 48), hãy xác định kiểu và đặc điểm khí hậu khu vực Đông Nam Á.
Đặc điểm
Bán đảo Trung Ấn
Quần đảo Mã Lai
Khí hậu
- Kiểu khí hậu:
- Đặc điểm khí hậu:
- Khó khăn:
- Đới khí hậu:
- Đặc điểm khí hậu:
- Khó khăn:
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 5, 6:
Dựa vào nội dung SGK trang 50 và hình 14.1 SGK trang 48 nêu đặc điểm sông ngòi và cảnh quan khu vực Đông Nam Á.
Đặc điểm
Bán đảo Trung Ấn
Quần đảo Mã Lai
Sông ngòi
- Các con sông lớn:
- Hướng:
- Chế độ nước:
- Giá trị:
- Đặc điểm:
- Chế độ nước:
- Giá trị:
Cảnh quan
- Tên các cảnh quan:
- Tên các cảnh quan: 
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
	* Giáo viên:
Quá trình kiểm tra đánh giá được thực hiện dưới dạng bài viết. Mỗi học sinh làm một bài với nội dung câu hỏi sau.
	Câu 1: Nêu và giải thích tên bán đảo,hải đảo?
	Câu 2. Tại sao khu vực Trung Ấn địa hình chia cắt,đặc điểm của hai loại gió?
Kết quả thu được như sau:
Số lượng học sinh trả lời chính xác
Tỉ lệ(%)
Nhận xét
Câu 1
112/125
89,6%
- Học sinh đã nắm được tên bán đảo Trung Ấn
- phần hải đảo,các đảo lớn
Câu 2
108/125
86,4%
- Học sinh đã biết liên hệ giữa địa hình cắt xẻ mạnh,khu vực bị chia cắt
- Phân biệt gió mùa hạ,mùa đông
- Đặc điểm của gió khô lạnh,và mưa ẩm
	* Học sinh.
	Trong hoạt động dạy học, tiếp thu kiến thức học sinh tự đánh giá kết quả lẫn nhau qua các lần thảo luận nhóm.
8. Các sản phẩm của học sinh
Sau khi chấm bài kiểm tra chúng tôi thấy đa số học sinh đã biết trình bày ý tưởng của mình trong việc giải thích vấn đề, trả lời được câu hỏi nêu ra. Đặc biệt các em biết tích hợp kiến thức của các môn học để làm bài và đã đạt kết quả như trên.
	Từ kết quả học tập của các em chúng tôi nhận thấy việc tích hợp kiến thức liên môn vào một môn học nào đó là việc làm hết sức cần thiết, có hiệu quả rõ rệt đối với học sinh. Cụ thể chúng tôi đã thực hiện thử nghiệm đối với bộ môn Địa Lí nói chung và bài “ĐÔNG NAM Á ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO” nói riêng đối học sinh lớp 8 năm học 2015- 2016 đã đạt kết quả rất khả quan. Chúng tôi sẽ thực hiện dự án này vào HKII của năm học 2015 -2016 đối với học sinh lớp đang giảng dạy và sẽ mở rộng hơn ở các khối lớp 6,7,9. Việc tích hợp kiến thức liên môn giúp các em học sinh không chỉ giỏi một môn mà cần biết kết hợp kiến thức các môn học lại với nhau để trở thành một con người phát triển toàn diện. Đồng thời việc thực hiện những sản phẩm này sẽ giúp người giáo viên không ngừng trau dồi kiến thức của các môn học khác để dạy bộ môn mình tốt hơn, đạt hiệu quả cao hơn.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
3. Củng cố : (3 )p
- Các quốc gia có song Mê Công chảy qua
- Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích lớn ở Đông Nam Á
4. Dặn dò : ( 1 )p
- Học bài,theo nội dung được ghi
- Đọc trước bài 15: Đặc điểm các nước Đong Nam Á

File đính kèm:

  • docbai_thi_kien_thuc_lien_mon.doc