4 Đề kiểm tra giữa kì I môn Vật Lý Khối 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân Tạo (Có đáp án và ma trận kèm theo)

Câu 1

(2.0 điểm) a/ Ta nhìn thấy được một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.

 Không, vì không có ánh sáng truyền vào mắt.

b/ Kích thước ảnh của ngọn nến qua gương cầu lõm lớn hơn qua gương phẳng và qua gương cầu lồi nhỏ hơn qua gương phẳng.

Câu 2

(2.0 điểm) a/ Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

b/ Em chỉ nhìn thấy duy nhất gáy của bạn đứng kế trước mình thì lúc đó em đứng thẳng hàng và ngược lại. Vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng, nếu em đứng thẳng hàng thì chỉ có ánh sáng từ bạn trước mặt là truyền đến mắt em, còn ánh sáng các bạn phía trên đã bị bạn trước mặt che khuất.

 

doc22 trang | Chia sẻ: Liiee | Ngày: 16/11/2023 | Lượt xem: 113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 4 Đề kiểm tra giữa kì I môn Vật Lý Khối 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân Tạo (Có đáp án và ma trận kèm theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN BÌNH TÂN
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
Lớp: .../.
Họ và tên:.
KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí – Khối 7
Ngày:......././2020
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
.
Bằng chữ:...
Lời phê
.....
Giám khảo
ĐỀ 1
Câu 1 (2.0 điểm): 
Mặt trăng là một vệ tinh tự nhiên quay quanh Trái đất. Mặt trăng không có khả năng tự phát sáng, nó chỉ là một tấm gương phản xạ ánh sáng Mặt trời. Nếu chúng ta đứng từ trên Mặt trăng quan sát Trái đất thì cũng sẽ thấy nó rất sáng do nhận được ánh sáng từ Mặt trời. 
a/ Mặt trăng là nguồn sáng hay vật sáng? Vì sao?
b/ Như chúng ta đã biết, ánh sáng Mặt trời truyền đi khắp nơi theo đường thẳng. Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. 
Câu 2 (2.0 điểm): 
a/ Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm gì?
b/ Cho một gương phẳng và một gương cầu lồi có cùng kích thước. So sánh vùng nhìn thấy của chúng khi đặt mắt ở cùng vị trí?
Câu 3 (1.5 điểm):	
Bếp năng lượng mặt trời
Năng lượng mặt trời thực chất là nguồn năng lượng nhiệt vô tận của thiên nhiên. Hiện nay, năng lượng mặt trời được con người sử dụng dưới nhiều dạng khác nhau và thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời cũng có rất đa dạng, trong đó phải kể đến bếp năng lượng mặt trời.
Các bếp này hoạt động trên nguyên tắc sử dụng một loại gương để biến đổi chùm sáng song song từ mặt trời chiếu đến gương thành một chùm sáng khác tập trung nhiệt vào một vùng nhỏ.
Tổ chức Y tế Thế giới cho biết, đun bếp củi cho hai bữa ăn hàng ngày gây thiệt hại cho phổi tương đương như hút hai gói thuốc lá vì khí thải. Trong khi đó, với bếp năng lượng mặt trời chúng ta chỉ sử dụng năng lượng chính là ánh sáng mặt trời. 
Từ những thông tin trên, em hãy cho biết:
a/ Dụng cụ quang học được dùng trong bếp năng lượng mặt trời là loại gương nào?
b/ Khi ánh sáng mặt trời chiếu đến gương, chùm sáng song song đã biến đổi thành chùm sáng gì?
c/ Hai lợi ích từ việc sử dụng bếp năng lượng mặt trời.
Câu 4 (2.5 điểm):
Cho tia tới SI hợp với mặt gương một góc 400 như hình vẽ, em hãy vẽ tia phản xạ và tìm số đo góc phản xạ.
 400
 I
Câu 5 (2.0 điểm):
Em hãy vẽ ảnh của một vật sáng có dạng mũi tên đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Ảnh này là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? 
 B 
 A
Hết
 UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 7
ĐỀ 1
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2.0 điểm)
a/ Mặt trăng là vật sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng.
b/ Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
1.0 điểm
1.0 điểm
Câu 2
(2.0 điểm)
a/ Ảnh của một vật sáng được tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo ở sau gương và nhỏ hơn vật. 
b/ Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước và cùng vị trí đặt mắt trước gương.
1.0 điểm
1.0 điểm
Câu 3
(1.5 điểm)
- Gương cầu lõm. 
- Biến chùm tia tới song song thành chùm phản xạ hội tụ tại một điểm, người ta đặt vật cần làm nóng tại điểm này vật sẽ nóng lên. 
- Lợi ích: tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường. 
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 4
(2.5 điểm)
- Vẽ hình đúng. 
- Ghi đầy đủ các kí hiệu trên hình. 
- Tính đúng số đo góc phản xạ. 
 400
 I
1.0 điểm
0.5 điểm
1.0 điểm
Câu 5
(2.0 điểm)
- Vẽ hình đúng. 
- Ảnh ảo. 
- Vì ảnh này không hứng được trên màn chắn.
 B
 A
 A
 B
1.0 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
Lớp: .../.
Họ và tên:.
KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí – Khối 7
Ngày:......././2020
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
.
Bằng chữ:...
Lời phê
.....
Giám khảo
ĐỀ 2
Câu 1 (2.0 điểm): 
a/ Thế nào là nguồn sáng, là vật sáng? 
b/ Quan sát các vật được đánh số 1, 2, 3, 4 trong hình và cho biết vật nào là nguồn sáng, vật nào là vật sáng bằng cách đánh dấu (x) vào bảng bên dưới.
Nguồn sáng
Vật sáng
Cột mốc (1)
Chim (2)
Mặt trời (3)
Nón (4)
Câu 2 (1.5 điểm):
a/ Trong đèn pin, chóa đèn lắp quanh bóng đèn thường được làm bằng loại gương gì? Tác dụng của chóa đèn này là gì?
b/ Hãy cho biết tên của các loại gương trong hình sau:
HÌNH B A
HÌNH A A
Câu 3 (2.0 điểm):
a/ Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. 
b/ Hình dưới mô tả hiện tượng gì mà em đã học? Hiện tượng này xảy ra khi nào?
Mặt Trời
Trái Đất
 Mặt Trăng
Câu 4 (2.0 điểm):
Em hãy vẽ ảnh của một vật sáng có dạng mũi tên đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Ảnh này là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? 
 B
 A
Câu 5 (2.5 điểm):
Cho tia tới SI hợp với mặt gương một góc 600 như hình vẽ, em hãy vẽ tia phản xạ và tìm số đo góc phản xạ.
 600
 I
Hết
 UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 7
ĐỀ 2
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2.0 điểm)
Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng.
Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu đến nó.
Nguồn sáng
Vật sáng
Cột mốc (1)
x
Chim (2)
x
Mặt trời (3)
x
x
Nón (4)
x
0.5 điểm
0.5 điểm
1.0 điểm
Câu 2
(1.5 điểm)
a/ Gương cầu lõm.
Tác dụng: làm cho chùm tia sáng phân kì đến gương có chùm tia phản xạ song song. Điều này giúp ánh sáng truyền đi được xa mà vẫn rõ.
b/ Gương A: Gương cầu lồi.
 Gương B: Gương cầu lõm.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Câu 3
(2.0 điểm)
 a/ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới. 
Góc phản xạ bằng góc tới. 
b/ Hiện tượng nhật thực.
 Hiện tượng này xảy ra khi Trái đất, Mặt trời, Mặt trăng cùng nằm trên một đường thẳng; Mặt trăng nằm giữa Mặt trời và Trái đất.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 4
(2.0 điểm)
- Vẽ hình đúng. 
- Ảnh ảo. 
- Vì ảnh này không hứng được trên màn chắn.
 B’ B
 A’ A
1.0 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 5
(2.5 điểm)
- Vẽ hình đúng. 
- Ghi đầy đủ các kí hiệu trên hình. 
- Tính đúng số đo góc phản xạ. 
 600
 I 
1.0 điểm
0.5 điểm
1.0 điểm
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
Lớp: .../.
Họ và tên:.
KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí – Khối 7
Ngày:......././2020
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
.
Bằng chữ:...
Lời phê
.....
Giám khảo
ĐỀ 3
Câu 1 (2.0 điểm):	
a/ Ánh sáng từ Mặt trời chiếu đến Trái đất cung cấp năng lượng cho mọi sinh vật. Ánh sáng Mặt trời chiếu những chùm sáng để sưởi ấm cho vạn vật, tổng hợp viatmin D, cải thiện giấc ngủ, tâm trạng, gia tăng tuổi thọ, Nhưng khi tiếp xúc quá nhiều có thể gây ra những tác hại nguy hiểm đối với mắt, đối với da, Theo em, ánh sáng Mặt trời chiếu đến Trái đất là chùm sáng gì? Kể tên các loại chùm sáng mà em đã học. 
b/ Bạn Lan quan sát một ngọn nến đang cháy. Ánh sáng từ ngọn nến truyền đến mắt của Lan theo định luật nào? Em hãy phát biểu định luật đó.
Câu 2 (2.0 điểm):
a/ Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào?
b/ Em hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm khi đặt vật gần sát các gương trên.
Câu 3 (1.5 điểm):
Gương chiếu hậu là loại gương gắn trên xe ô tô và trên một số phương tiện giao thông khác. Đây là loại gương được thiết kế để cho phép người lái xe có thể quan sát phía sau, đảm bảo an toàn khi điều khiển. 
a/ Gương chiếu hậu nên dùng gương phẳng hay gương cầu lồi? Vì sao? 
b/ Khi tham gia giao thông, xe ô tô không cần gương chiếu hậu. Em có đồng tình với ý kiến trên hay không? Tại sao? 
Câu 4 (2.0 điểm):
Em hãy vẽ ảnh của chữ V đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Ảnh này là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? 
Câu 5 (2.5 điểm):
Cho tia tới SI hợp với mặt gương một góc 500 như hình vẽ, em hãy vẽ tia phản xạ và tìm số đo góc phản xạ.
 500
 I
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 7
ĐỀ 3
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2.0 điểm)
a/ Ánh sáng Mặt trời chiếu đến Trái đất là chùm sáng song song.
 Các loại chùm sáng mà em đã học: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ. 
b/ Theo định luật truyền thẳng ánh sáng. 
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
0.25 điểm
0.75 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 2
(2.0 điểm)
a/ Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật. 
b/ Giống nhau: đều là ảnh ảo.
 Khác nhau: 
 Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.
 Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
 Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
1.0 điểm
0.25 điểm
0.75 điểm
Câu 3
(1.5 điểm)
a/ Gương cầu lồi, vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước, giúp người lái xe nhìn được một khoảng rộng hơn phía sau tránh tai nạn. 
b/ Không, vì việc làm trên: vi phạm qui định về an toàn giao thông sẽ bị công an phạt và nguy hiểm đến tính mạng. 
1.0 điểm
0.5 điểm
Câu 4
(2.0 điểm)
- Vẽ hình đúng. 
- Ảnh ảo. 
- Vì ảnh này không hứng được trên màn chắn.
1.0 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 5
(2.5 điểm)
- Vẽ hình đúng. 
- Ghi đầy đủ các kí hiệu trên hình. 
- Tính đúng số đo góc phản xạ. 
 500
 I
1.0 điểm
0.5 điểm
1.0 điểm
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
Lớp: .../.
Họ và tên:.
KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí – Khối 7
Ngày:......././2020
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
.
Bằng chữ:...
Lời phê
.....
Giám khảo
ĐỀ 4
Câu 1 (2.0 điểm):	
a/ Ta nhìn thấy một vật khi nào? Ban đêm đứng trong phòng có cửa gỗ đóng kín cửa, mở mắt, không bật đèn, ta có nhận biết được ánh sáng không? Vì sao?
b/ Lần lượt đặt ngọn nến ở gần và trước gương cầu lồi, gương cầu lõm, gương phẳng. Hãy nêu nhận xét về kích thước ảnh của ngọn nến qua các gương. Cho biết khoảng cách giữa gương và mắt người, giữa ngọn nến và gương không thay đổi, các gương có kích thước như nhau.
Câu 2 (2.0 điểm):
a/ Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
b/ Trong một buổi tập đội ngũ, lớp trưởng hô: “Đằng trước thẳng”, em đứng trong hàng, hãy nói xem em làm thế nào để biết mình đã đứng thẳng hàng hay chưa và giải thích cách làm đó?
Câu 3 (1.5 điểm):
a/ Hãy nêu các đặc điểm của ảnh một vật sáng được tạo bởi gương cầu lồi.
b/ Ở những đoạn đường quanh co gấp khúc bị che khuất tầm nhìn như các đoạn đường đèo (như hình), người ta thường đặt các gương cầu lồi khá lớn ở bên đường. Các gương này giúp ích gì cho người lái xe?
Câu 4 (2.5 điểm):
Cho tia tới SI hợp với mặt gương một góc 300 như hình vẽ, em hãy vẽ tia phản xạ và tìm số đo góc phản xạ.
 300 
 I
Câu 5 (2.0 điểm):
Em hãy vẽ ảnh của một vật sáng có dạng mũi tên đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Ảnh này là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? 
 B
 A
Hết
 UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 7
ĐỀ 4
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2.0 điểm)
a/ Ta nhìn thấy được một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. 
 Không, vì không có ánh sáng truyền vào mắt. 
b/ Kích thước ảnh của ngọn nến qua gương cầu lõm lớn hơn qua gương phẳng và qua gương cầu lồi nhỏ hơn qua gương phẳng.
0.5 điểm
0.5 điểm
1.0 điểm
Câu 2
(2.0 điểm)
a/ Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
b/ Em chỉ nhìn thấy duy nhất gáy của bạn đứng kế trước mình thì lúc đó em đứng thẳng hàng và ngược lại. Vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng, nếu em đứng thẳng hàng thì chỉ có ánh sáng từ bạn trước mặt là truyền đến mắt em, còn ánh sáng các bạn phía trên đã bị bạn trước mặt che khuất.
1.0 điểm
1.0 điểm
Câu 3
(2.0 điểm)
a/ Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật. 
 b/ Gương đó giúp người lái xe nhìn thấy ảnh xe cộ, người đi đường bị vật cản che khuất.
1.0 điểm
0.5 điểm
Câu 4
(2.5 điểm)
- Vẽ hình đúng. 
- Ghi đầy đủ các kí hiệu trên hình. 
- Tính đúng số đo góc phản xạ. 
 300
1.0 điểm
0.5 điểm
1.0 điểm
Câu 5
(2.0 điểm)
- Vẽ hình đúng. 
- Ảnh ảo. 
- Vì ảnh này không hứng được trên màn chắn.
 B B’
 A A’ 
1.0 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
 TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 7
ĐỀ 1
Chủ đề
(Nội dung/chương)
Mức độ cần đạt
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Chủ đề 1
Chủ đề 2 - 3
Câu 1a
Nguồn sáng và vật sáng.
1.0;
 10%
Câu 1b
Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
1.0;
 10%
Chủ đề 7
Chủ đề 5 - 7
Câu 2a
Đặc điểm ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
1.0;
 10%
Câu 2b
So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi.
1.0;
 10%
Chủ đề 8
Câu 3a
Dụng cụ quang học dùng trong bếp năng lượng mặt trời.
0.5;
5%
Câu 3b
Đặc điểm của chùm tia phản xạ từ gương cầu lõm khi chùm tia tới là chùm tia song song.
0.5;
5%
Câu 3c
Liên hệ lợi ích khi sử dụng bếp năng lượng mặt trời.
0.5;
5%
Chủ đề 4
Câu 4
Vẽ tia phản xạ.
Vận dụng tìm số đo góc phản xạ khi biết góc hợp bởi tia tới và mặt gương.
2.5;
 25%
Chủ đề 5
Câu 5
Ảnh tạo bởi gương phẳng.
Giải thích vì sao ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo.
Vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng.
2.0;
 20%
Tổng
Số câu 
4
4
3
1
12
Số điểm
3.0
3.0
3.0
1.0
10
Tỉ lệ
30%
30%
30%
10%
100%
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
 TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 7
ĐỀ 2
Chủ đề
(Nội dung/chương)
Mức độ cần đạt
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Chủ đề 1
Câu 1a 
Nguồn sáng và vật sáng.
1.0;
 10%
Câu 1b
Nguồn sáng và vật sáng.
1.0;
 10%
Chủ đề 8
Chủ đề 7 - 8
Câu 2a
Dụng cụ quang học dùng trong chóa đèn pin.
Tác dụng của dụng cụ quang học trong chóa đèn pin.
1.0;
 10%
Câu 2b
Nhận biết gương cầu lồi và gương cầu lõm.
0.5;
5%
Chủ đề 4
Chủ đề 1
Câu 3a 
Định luật phản xạ ánh sáng.
1.0;
 10%
Câu 3b
Ứng dụng về định luật truyền thẳng của ánh sáng.
1.0;
 10%
Chủ đề 5
Câu 4
Ảnh tạo bởi gương phẳng.
Giải thích vì sao ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo.
Vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng.
2.0;
 20%
Chủ đề 4
Câu 5
Vẽ tia phản xạ.
Vận dụng tìm số đo góc phản xạ khi biết góc hợp bởi tia tới và mặt gương.
2.5;
 25%
Tổng
Số câu
4
4
3
1
12
Số điểm
3.0
3.0
3.0
1.0
10
Tỉ lệ
30%
30%
30%
10%
100%
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
 TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 7
ĐỀ 3
Chủ đề
(Nội dung/chương)
Mức độ cần đạt
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Chủ đề 2 - 3
Câu 1a
Các loại chùm sáng.
Chùm sáng song song.
1.0;
10%
Câu 1b
Định luật phản xạ ánh sáng.
Định luật phản xạ ánh sáng.
1.0;
 10%
Chủ đề 7
Chủ đề 5 - 7 - 8
Câu 2a
Tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
1.0;
 10%
Câu 2b
Hiểu được sự giống nhau và khác nhau về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi khi đặt vật gần sát các gương.
1.0;
 10%
Chủ đề 1
Câu 3a
Biết ứng dụng của gương cầu lồi.
Giải thích vì sao gương chiếu hậu trên xe ô tô là gương cầu lồi.
1.0;
 10%
Câu 3b
Liên hệ thực tế.
0.5;
5%
Chủ đề 5
Câu 4
Ảnh tạo bởi gương phẳng.
Giải thích vì sao ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo.
Vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng.
2.0;
 20%
Chủ đề 4
Câu 5
Vẽ tia phản xạ.
Vận dụng tìm số đo góc phản xạ khi biết góc hợp bởi tia tới và mặt gương.
2.5;
 25%
Tổng
Số câu
5
5
3
1
14
Số điểm
3,0
3.0
3.0
1.0
10
Tỉ lệ
30%
30%
30%
10%
100%
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
 TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 7
ĐỀ 4
Chủ đề
(Nội dung/chương)
Mức độ cần đạt
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Chủ đề 1
Chủ đề 5 – 7 - 8
Câu 1a 
Nhìn thấy một vật.
Giải thích vì sao ta nhận biết được ánh sáng.
1.0;
 10%
Câu 1b
So sánh kích thước ảnh của ngọn nến qua gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm khi đặt vật gần và cách đều các gương.
1.0;
 10%
Chủ đề 2 - 3
Câu 2a
Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
1.0;
 10%
Câu 2b
Giải thích sự vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng trong cách xếp hàng thẳng.
1.0
 10%
Chủ đề 7
Câu 3a 
Đặc điểm ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
1.0;
 10%
Câu 3b
Ứng dụng của gương cầu lồi ở những đoạn đưòng quanh co gấp khúc bị che khuất tầm nhìn.
0.5;
5%
Chủ đề 4
Câu 4
Vẽ tia phản xạ.
Vận dụng tìm số đo góc phản xạ khi biết góc hợp bởi tia tới và mặt gương.
2.5;
 25%
Chủ đề 5
Câu 5
Ảnh tạo bởi gương phẳng.
Giải thích vì sao ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo.
Vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng.
2.0;
 20%
Tổng
Số câu
4
4
3
1
12
Số điểm
3.0
3.0
3.0
1.0
10
Tỉ lệ
30%
30%
30%
10%
100%
Hết

File đính kèm:

  • doc4_de_kiem_tra_giua_ki_i_mon_vat_ly_khoi_7_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan