4 Đề kiểm tra giữa kì I môn Ngữ văn Khối 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân Tạo (Có hướng dẫn chấm )
Câu 1 (3 điểm):
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
“Cha: có nghĩa là chỗ dựa,
Suốt đời con trọn vẹn yêu thương.
Mẹ: có nghĩa là mãi mãi,
Là cho đi không đòi lại bao giờ”
(Sưu tầm)
a. Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên? (1 điểm)
b. Tìm hai từ đơn và hai phức có trong đoạn thơ trên. (1 điểm)
c. Là học sinh, em sẽ làm gì để xứng đáng với tình yêu thương của cha mẹ? (Trình bày bằng một đoạn văn (3 đến 5 câu) (1 điểm)
Câu 2 (3 điểm):
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 8 – 10 câu) nêu suy nghĩ của em về tình cảm gia đình.
Câu 3 (4 điểm):
Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, có rất nhiều truyện hay và bổ ích. Hãy kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích bằng lời văn của mình.
UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ Năm học 2020 - 2021 Môn: Ngữ Văn - Khối 6 ĐỀ 1 Chủ đề (Nội dung/chương) Mức độ cần đạt Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao Câu 1: Đọc đoạn ngữ liệu và trả lời câu hỏi Câu a: nêu nội dung - Hiểu được nội dung chính của đoạn văn. Số câu: 1 điểm: 1.0 Tỷ lệ: 10% Câu b: tìm từ đơn, từ phức Học sinh nhận biết được kiến thức tiếng Việt (từ đơn, từ phức) Số câu: 1 điểm: 1.0 Tỷ lệ: 10% Câu c: học sinh đưa ra ý kiến cá nhân về một vấn đề đặt ra Học sinh đưa ra suy nghĩ cá nhân về chi tiết trong đoạn trích. Số câu: 1 điểm: 1.0 Tỷ lệ: 10% Câu 2 Viết đoạn nghị luận xã hội Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về tình yêu thương trong cuộc sống. Số câu: 1 điểm: 3.0 Tỷ lệ: 30% Câu 3 Viết bài văn tự sự Viết bài văn kể về một truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích Số câu: 1 điểm: 4.0 Tỷ lệ: 40 % Tổng số câu 1a 1b 1c 2 3 Tổng số điểm 1 1 1 7 10 Tỉ lệ 10% 10% 10% 70% 100% Hết UBND QUẬN BÌNH TÂN KIỂM TRA GIỮA KÌ TRƯỜNG THCS TÂN TẠO Năm học: 2020 - 2021 Môn: Ngữ văn- Khối 6 Ngày: 26/10/2020 Đề 1 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (3,0 điểm) Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi: “- Chị ơi, xin lỗi chị, chị có thể đổi lại cho em hộp kem loại năm ngàn được không ạ? Cô chủ quán lộ rõ vẻ khó chịu khi đang định đặt hộp kem loại mười ngàn xuống cho vị khách nhỏ. Như không hề để ý đến ánh mắt xem thường của cô gái, chỉ sau một loáng, cậu bé đã ăn hết hộp kem. Tiến đến quầy trả tiền với tờ mười ngàn duy nhất trên tay, cậu bé nói nhỏ với cô gái: - Chị vui lòng gửi phần tiền còn lại cho bác có đứa con nhỏ đang đứng trước quán giúp em nhé! Cậu bé quay lưng, cô gái chợt lặng người nhìn ra cửa, nơi người đàn ông mù cầm cây đàn đang đứng cạnh đứa con gái bé nhỏ mà ít phút trước đó đã bị cô mời ra khỏi quán.” (Trích Hạt giống tâm hồn) a. Nêu nội dung chính của câu chuyện trên? (1 điểm) b. Tìm hai từ đơn và hai từ phức trong câu: “Cô chủ quán lộ rõ vẻ khó chịu khi đang định đặt hộp kem loại mười ngàn xuống cho vị khách nhỏ.” (1 điểm) c. Chi tiết “Cậu bé quay lưng, cô gái chợt lặng người nhìn ra cửa, nơi người đàn ông mù cầm cây đàn đang đứng cạnh đứa con gái bé nhỏ mà ít phút trước đó đã bị cô mời ra khỏi quán.” gợi cho em suy nghĩ gì? (Trình bày bằng một đoạn văn (3 đến 5 câu) (1 điểm) Câu 2: (3 điểm) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 8 – 10 câu) nêu suy nghĩ của em về tình yêu thương trong cuộcc sống. Câu 3: (4 điểm) Trong kho tàng Văn học dân gian Việt Nam, có rất nhiều truyện hay và bổ ích. Hãy kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích bằng lời văn của mình. Hết UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ Năm học 2020 - 2021 Môn: Ngữ văn - Khối 6 ĐỀ 1 Câu Nội dung Điểm Câu 1 (3 điểm) a - Học sinh dựa vào nội dung của câu chuyện để trả lời. Gợi ý: Câu chuyện kể về tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chia sẻ của cậu bé đối với những hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống đã làm thức tỉnh tâm hồn của chúng ta. GV căn cứ vào nội dung trả lời mà quyết định điểm số cho phù hợp. 1 điểm b - HS tìm đúng hai từ đơn. (0.5 điểm) - HS tìm đúng hai từ phức. (0.5 điểm) Gợi ý: + Từ đơn: cô, lộ, rõ, vẻ, khi, đang, định, đặt, loại, xuống, cho, nhỏ.. + Từ phức: chủ quán, khó chịu, hộp kem, mười ngàn, vị khách. 1 điểm c - HS trình bày ít nhất 02 suy nghĩ của bản thân trong một đoạn văn ngắn 3-5 câu. - Đây là câu hỏi mở, học sinh có nhiều cách trả lời, định hướng: + Cô gái cảm thấy xấu hổ về việc làm, thái độ và cách ứng xử của bản thân. + Cuộc sống sẽ trở nên ý nghĩa hơn khi mà con người luôn biết yêu thương, biết quan tâm, biết giúp đỡ nhau dù chỉ là điều nhỏ bé. GV căn cứ vào nội dung trả lời mà quyết định điểm số cho phù hợp. 1 điểm Câu 2 (3 điểm) . Yêu cầu về nội dung: Học sinh cần xác định được vấn đề cần bàn luận: Tình yêu thương trong cuộc sống. - Tình yêu thương là tình cảm tốt đẹp nhất của con người ® tình gia đình, tình thầy trò, tình bạn - Nêu được biểu hiện của vấn đề ® dẫn chứng trong gia đình, nhà trường, thôn xóm ® sự quan tâm, chở che, đùm bọc, ý thức trách nhiệm đối với mọi người. - Con người không thể sống mà không có tình yêu thương ® tình yêu thương tạo nên sự đoàn kết, thân ái trong cộng đồng - Nêu biểu hiện ngược lại của vấn đề. - Nêu phương hướng, trách nhiệm của bản thân. 3 điểm Câu 3 (4 điểm) Học sinh trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo các ý sau: Mở bài: - Giới thiệu về câu chuyện sẽ kể. - Tình cảm chung của bản thân. Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện theo một trình tự thích hợp. Kết bài: Ý nghĩa của câu chuyện Lời cảm ơn/ nhắn gửi đến người đọc. 4 điểm -HẾT- UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ Năm học 2020 - 2021 Môn: Ngữ Văn - Khối 6 ĐỀ 2 Chủ đề (Nội dung/chương) Mức độ cần đạt Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao Câu 1: Đọc đoạn ngữ liệu và trả lời câu hỏi Câu a: nêu nội dung - Hiểu được nội dung chính của đoạn văn. Số câu: 1 điểm: 1.0 Tỷ lệ: 10% Câu b: tìm từ đơn, từ phức Học sinh nhận biết được kiến thức tiếng Việt (từ đơn, từ phức) Số câu: 1 điểm: 1.0 Tỷ lệ: 10% Câu c: học sinh đưa ra ý kiến cá nhân về một vấn đề đặt ra Học sinh đưa ra ý kiến cá nhân làm gì để xứng đáng với tình yêu của cha mẹ dành cho em. Số câu: 1 điểm: 1.0 Tỷ lệ: 10% Câu 2 Viết đoạn nghị luận xã hội Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về tình cảm gia đình. Số câu: 1 điểm: 3.0 Tỷ lệ: 30% Câu 3 Viết bài văn tự sự Viết bài văn kể về một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích Số câu: 1 điểm: 4.0 Tỷ lệ: 40 % Tổng số câu 1a 1b 1c 2 3 Tổng số điểm 1 1 1 7 10 Tỉ lệ 10% 10% 10% 70% 100% Hết UBND QUẬN BÌNH TÂN KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS TÂN TẠO Năm học: 2020 - 2021 Môn: Ngữ văn - Khối 6 Ngày: 26/10/2020 Đề 2 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (3 điểm): Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: “Cha: có nghĩa là chỗ dựa, Suốt đời con trọn vẹn yêu thương. Mẹ: có nghĩa là mãi mãi, Là cho đi không đòi lại bao giờ” (Sưu tầm) a. Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên? (1 điểm) b. Tìm hai từ đơn và hai phức có trong đoạn thơ trên. (1 điểm) c. Là học sinh, em sẽ làm gì để xứng đáng với tình yêu thương của cha mẹ? (Trình bày bằng một đoạn văn (3 đến 5 câu) (1 điểm) Câu 2 (3 điểm): Viết đoạn văn ngắn (khoảng 8 – 10 câu) nêu suy nghĩ của em về tình cảm gia đình. Câu 3 (4 điểm): Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, có rất nhiều truyện hay và bổ ích. Hãy kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích bằng lời văn của mình. Hết UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2020 - 2021 Môn: Ngữ văn - Khối 6 ĐỀ 2 Câu Nội dung Điểm Câu 1 (3 điểm) a - Học sinh dựa vào nội dung của câu chuyện để trả lời. Gợi ý: Sự yêu thương, che chở, bảo vệ và luôn dành hết mọi điều tốt đẹp cho con cái của đấng sinh thành. GV căn cứ vào nội dung trả lời mà quyết định điểm số cho phù hợp. 1 điểm b - HS tìm đúng hai từ đơn. (0.5 điểm) - HS tìm đúng hai từ phức. (0.5 điểm) Gợi ý: + Từ đơn: cha, có, nghĩa, là, con, mẹ, cho, đi, không, đòi lại. + Từ phức: chỗ dựa, trọn vẹn, yêu thương, mãi mãi, bao giờ 1 điểm c - HS trình bày ít nhất 02 suy nghĩ của bản thân trong một đoạn văn ngắn 3-5 câu. - Đây là câu hỏi mở, học sinh có nhiều cách trả lời, định hướng: + Chăm ngoan, học giỏi, vâng lời thầy cô giáo + Biết phụ giúp cha mẹ những việc phù hợp với mình GV căn cứ vào nội dung trả lời mà quyết định điểm số cho phù hợp. 1 điểm Câu 2 (3 điểm) . Yêu cầu về nội dung: Học sinh cần xác định được vấn đề cần bàn luận: Tình cảm gia đình. - Tình cảm gia đình là tình cảm gắn bó máu thịt của những thành viên trong gia đình ® tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu, tình anh em ruột thịt - Nêu được biểu hiện của vấn đề ® dẫn chứng trong văn bản truyện, gia đình. ® sự quan tâm, chở che, đùm bọc, ý thức trách nhiệm của từng cá nhân trong một gia đình. - Con người không thể sống mà không có tình cảm gia đình. ® tình cảm gia đình tạo nên sự yêu thương, sự gắn bó trong xã hội. - Nêu biểu hiện ngược lại của vấn đề. - Nêu phương hướng, trách nhiệm của bản thân 3 điểm Câu 3 (4 điểm) . Yêu cầu về nội dung: Học sinh trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo các ý sau: Mở bài: - Giới thiệu về câu chuyện sẽ kể. - Tình cảm chung của bản thân. Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện theo một trình tự thích hợp Kết bài: Ý nghĩa của câu chuyện Lời cảm ơn/ nhắn gửi đến người đó. 4 điểm HẾT UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ Năm học 2020 - 2021 Môn: Ngữ Văn - Khối 6 ĐỀ 3 Chủ đề (Nội dung/chương) Mức độ cần đạt Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao Câu 1: Đọc đoạn ngữ liệu và trả lời câu hỏi Câu a: nêu nội dung - Hiểu được nội dung chính của đoạn văn. Số câu: 1 điểm: 1.0 Tỷ lệ: 10% Câu b: tìm từ ghép và đặt câu Học sinh nhận biết được kiến thức tiếng Việt (từ ghép, đặt câu) Số câu: 1 điểm: 1.0 Tỷ lệ: 10% Câu c: học sinh đưa ra ý kiến cá nhân về một vấn đề đặt ra Học sinh đưa ra ý kiến cá nhân về các phương pháp rèn cho bản thân suy nghĩ mau lẹ, phát biểu dễ dàng. Số câu: 1 điểm: 1.0 Tỷ lệ: 10% Câu 2 Viết đoạn nghị luận xã hội Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về tình yêu thương trong cuộc sống. Số câu: 1 điểm: 3.0 Tỷ lệ: 30% Câu 3 Viết bài văn tự sự Viết bài văn kể về một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích Số câu: 1 điểm: 4.0 Tỷ lệ: 40 % Tổng số câu 1a 1b 1c 2 3 Tổng số điểm 1 1 1 7 10 Tỉ lệ 10% 10% 10% 70% 100% Hết UBND QUẬN BÌNH TÂN KIỂM TRA GIỮA KÌ TRƯỜNG THCS TÂN TẠO Năm học: 2020 - 2021 Môn: Ngữ Văn - Khối 6 Đề 3 Ngày: //2020 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (3 điểm): Đọc đoạn văn và trả lời các yêu cầu bên dưới: Sác-li Sa-pơ-lin mà bạn thường thấy vẻ ngây ngô tức cười trên màn bạc, hồi đã nổi tiếng khắp thế giới, còn quyết chí tập nói. Ông và một người bạn đặt ra trò chơi sau này: Mỗi khi gặp nhau, một người chỉ bất kì một vật gì ở xung quanh, hoặc đưa ra bất kì một vấn đề nào, bảo người kia phải ứng khẩu và nói liền về vật hoặc vấn đề ấy trong một phút mà không được ngừng. Họ thấy trò ấy rất hứng thú và luyện cho họ suy nghĩ mau lẹ, nói năng dễ dàng. (Theo Nguyễn Hiến Lê) a. (1 điểm): Nêu nội dung của đoạn văn trên. b. (1 điểm): Hãy tìm một từ ghép có trong đoạn văn và đặt câu với từ ghép tìm được. c. (1 điểm): Em sẽ làm gì để luyện cho mình suy nghĩ mau lẹ, nói năng dễ dàng. (chỉ ra ít nhất 2 phương pháp.) Câu 2 (3 điểm): Viết đoạn văn ngắn (khoảng 8 – 10 câu) nêu suy nghĩ của em về tình yêu thương trong cuộcc sống. Câu 3 (4 điểm): Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, có rất nhiều truyện hay và bổ ích. Hãy kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích mà em tâm đắc nhất bằng lời văn của mình. Hết UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ Năm học 2020 - 2021 Môn: Ngữ Văn - Khối 6 ĐỀ 3 Câu Nội dung Điểm Câu 1 (3 điểm) Nội dung: Giới thiệu Sác-li Sa-pơ-lin cùng người bạn tạo nên trò chơi để có thể suy nghĩ mau lẹ và nói dễ dàng. (Học sinh có thể trình bày khác nhưng đảm bảo được nội dung của đoạn văn, ghi trọn điểm cho các em) 1 điểm Học sinh tìm đúng từ ghép có trong đoạn văn. Đặt câu với từ ghép vừa tìm được. điểm 0.5 điểm Học sinh chỉ ra được 2 phương pháp có thể rèn cho bản thân suy nghĩ mau lẹ và nói năng dễ dàng. Phương pháp phải hợp lý, khoa học 1 điểm Câu 2 (3 điểm) . Yêu cầu về nội dung: Học sinh cần xác định được vấn đề cần bàn luận: Tình yêu thương trong cuộc sống. - Tình yêu thương là tình cảm tốt đẹp nhất của con người ® tình gia đình, tình thầy trò, tình bạn - Nêu được biểu hiện của vấn đề ® dẫn chứng trong gia đình, nhà trường, thôn xóm ® sự quan tâm, chở che, đùm bọc, ý thức trách nhiệm đối với mọi người. - Con người không thể sống mà không có tình yêu thương ® tình yêu thương tạo nên sự đoàn kết, thân ái trong cộng đồng - Nêu biểu hiện ngược lại của vấn đề. - Nêu phương hướng, trách nhiệm của bản thân. Tùy vào đoạn văn của học sinh, giáo viên ghi điểm 3. Câu 3 ( 4 điểm) Học sinh biết kể lại truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của mình. - Xác định đúng yêu cầu đề, từ thể loại đến nội dung. - Bố cục rõ ràng, đủ 3 phần. - Văn phong mạch lạc, trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. Mở bài: - Giới thiệu về câu chuyện sẽ kể. - Tình cảm chung của bản thân. Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện theo một trình tự thích hợp Kết bài: Ý nghĩa của câu chuyện Lời cảm ơn/ nhắn gửi đến người đó. Tùy vào bài viết của học sinh, giáo viên ghi điểm 4. Hết UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ Năm học 2020 - 2021 Môn: Ngữ Văn - Khối 6 ĐỀ 4 Chủ đề (Nội dung/chương) Mức độ cần đạt Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao Câu 1: Đọc đoạn ngữ liệu và trả lời câu hỏi Câu a: nêu nội dung - Hiểu được nội dung chính của đoạn văn. Số câu: 1 điểm: 1.0 Tỷ lệ: 10% Câu b: tìm từ ghép, đặt câu Học sinh nhận biết được kiến thức tiếng Việt (từ ghép, đặt câu) Số câu: 1 điểm: 1.0 Tỷ lệ: 10% Câu c: học sinh đưa ra ý kiến cá nhân về một vấn đề đặt ra Học sinh đưa ra ý kiến nhận xét về ve sầu Số câu: 1 điểm: 1.0 Tỷ lệ: 10% Câu 2 Viết đoạn nghị luận xã hội Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về tình yêu thương trong cuộc sống. Số câu: 1 điểm: 3.0 Tỷ lệ: 30% Câu 3 Viết bài văn tự sự Viết bài văn kể về một truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích Số câu: 1 điểm: 4.0 Tỷ lệ: 40 % Tổng số câu 1a 1b 1c 2 3 Tổng số điểm 1 1 1 7 10 Tỉ lệ 10% 10% 10% 70% 100% Hết UBND QUẬN BÌNH TÂN KIỂM TRA GIỮA KÌ TRƯỜNG THCS TÂN TẠO Năm học: 2020 - 2021 Đề 4 Môn: Ngữ Văn - Khối 6 Ngày: //2020 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (3 điểm): Đọc đoạn văn và trả lời các yêu cầu bên dưới: Ngày hè, nắng rực rỡ. Trong rừng, những loài vật nhỏ bé vui vẻ ca hát rong chơi nhưng Kiến vẫn cặm cụi kiếm thức ăn tha về tổ. Ve Sầu nhìn thấy thế liền chế giễu: “Này, chú ăn có bao nhiêu đâu mà làm việc vất vả thế, hãy vui chơi như tôi có phải sung sướng hơn không?” Kiến trả lời: “Vâng, chị cứ vui chơi, em sức yếu nên phải dự trữ thức ăn cho mùa đông”. Mùa đông đến. Ve sầu không chịu làm tổ và không có cái ăn nên nên nó bám vào cây, khô héo dần đi vì đói và rét. Kiến đã kiếm đủ thức ăn cho mùa đông nên sống rất hạnh phúc. (Lược thuật truyện ngụ ngôn Ve Sầu và Kiến) a. (1 điểm): Nêu nội dung của đoạn văn trên. b. (1 điểm): Hãy tìm một từ ghép có trong đoạn văn và đặt câu với từ ghép tìm được. c. (1 điểm): Em có nhận xét gì về thái độ sống của ve sầu? Câu 2 (3 điểm): Viết đoạn văn ngắn (khoảng 8 – 10 câu) nêu suy nghĩ của em về tình cảm gia đình. Câu 3 (4 điểm): Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, có rất nhiều truyện hay và bổ ích. Hãy kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích mà em tâm đắc nhất bằng lời văn của mình. Hết UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ Năm học 2020 - 2021 Môn: Ngữ Văn - Khối 6 ĐỀ 4 Câu Nội dung Điểm Câu 1 (3 điểm) a.Kể về chú kiến chăm chỉ làm việc, dự trữ thức ăn nên mùa đông đến chú sống vui vẻ và hạnh phúc. 1 điểm b.Học sinh tìm đúng từ ghép có trong đoạn văn. Đặt câu với từ ghép vừa tìm được. điểm điểm c.Học sinh có thể trả lời theo một trong các hướng sau: Một trong những nhận xét về thái độ sống của Ve sầu: sự lười biếng, mê chơi hoặc không biết lo xa. 1 điểm Câu 2 (3 điểm) Yêu cầu về nội dung: Học sinh cần xác định được vấn đề cần bàn luận: Tình cảm gia đình. - Tình cảm gia đình là tình cảm gắn bó máu thịt của những thành viên trong gia đình ® tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu, tình anh em ruột thịt - Nêu được biểu hiện của vấn đề ® dẫn chứng trong gia đình, trong cuộc sống ® sự quan tâm, chở che, đùm bọc, ý thức trách nhiệm của từng cá nhân trong một gia đình. - Con người không thể sống mà không có tình cảm gia đình. ® tình cảm gia đình tạo nên sự yêu thương, sự gắn bó trong xã hội. - Nêu biểu hiện ngược lại của vấn đề. - Nêu phương hướng, trách nhiệm của bản thân Tùy vào đoạn văn của học sinh, giáo viên ghi điểm 3. Câu 3 (4 điểm) Học sinh biết kể lại truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của mình. - Xác định đúng yêu cầu đề, từ thể loại đến nội dung. - Bố cục rõ ràng, đủ 3 phần. - Văn phong mạch lạc, trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. Mở bài: - Giới thiệu về câu chuyện sẽ kể. - Tình cảm chung của bản thân. Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện theo một trình tự thích hợp Kết bài: Ý nghĩa của câu chuyện Lời cảm ơn/ nhắn gửi đến người đó. Tùy vào bài viết của học sinh, giáo viên ghi điểm 4. Hết.
File đính kèm:
- 4_de_kiem_tra_giua_ki_i_mon_ngu_van_nam_hoc_2020_2021_truong.docx