4 Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Vật lý Khối 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân Tạo (Có đáp án và ma trận kèm theo)

Câu 1

(1.5 điểm) a/ Số oat ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.

b/ Số ghi trên máy xay cho biết khi mắc máy vào hiệu điện thế định mức là 220 V thì máy có công suất định mức là 75 W.

Câu 2

(1.0 điểm) Núm vặn là biến trở

Muốn đèn sáng hơn phải giảm điện trở của biến trở

Vì muốn đèn sáng hơn thì I phải tăng →R giảm (I và R tỷ lệ nghịch)

 

docx26 trang | Chia sẻ: Liiee | Ngày: 16/11/2023 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 4 Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Vật lý Khối 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân Tạo (Có đáp án và ma trận kèm theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tên và đơn vị đo các đại lượng trong hệ thức.
Câu 2 (1.5 điểm):
Trong đời sống và sản xuất, điện năng có vai trò vô cùng quan trọng giúp con người có thể: sản xuất, sinh hoạt, học tập và vui chơi giải trí, Vậy, điện năng là gì? Điện năng có thể chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào? Em hãy cho 2 ví dụ minh họa về sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng đó.
Câu 3 (1.0 điểm):
Vì sao các thiết bị điện trong nhà được mắc song song với nhau?
Câu 4 (1.0 điểm):
Nếu đặt một hiệu điện thế U giữa 2 đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số U/I là giá trị đặc trưng cho đại lượng nào của dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi hay không? Vì sao?
Câu 5 (2.5 điểm):
Cho hai điện trở R1 = 10 , R2 = 5 được mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế 6 V.
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện. 
b/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? 
 	c/ Tính hiệu điện thế qua mỗi điện trở? 
d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong thời gian 20 phút? 
Câu 6 (2.0 điểm):
Mẹ Hoa đi siêu thị “ Điện máy xanh” mua một bàn là điện hiệu PHILIPS. Hoa quan sát trên bàn là có ghi (220 V – 1200 W). 
a/ Số ghi trên bàn là có ý nghĩa gì? 
b/ Nếu bàn là trên được sử dụng ở hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện qua dây điện trở trong bàn là là bao nhiêu?
c/ Mỗi ngày sử dụng bàn là trung bình 1 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là trong 30 ngày, biết 1kW.h giá 2500 đồng.
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
Lớp: .../.
Họ và tên:.
KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí – Khối 9
Ngày:......././2020
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
.
Bằng chữ:...
Lời phê
.....
Giám khảo
ĐỀ 2
Câu 1 (2.0 điểm): 
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Nêu tên và đơn vị đo các đại lượng trong hệ thức.
Câu 2 (1.5 điểm): 
a/ Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? 
b/ Có hai loại dụng cụ điện: đèn LED, máy bơm nước. Em hãy cho biết với mỗi loại dụng cụ điện trên, điện năng được biến đổi thành các dạng năng lượng nào? 
Câu 3 (1.0 điểm): 
Trong chương trình Vật lí 7, em đã biết cường độ dòng điện 10 mA có thể làm co cơ rất mạnh, không thể duỗi tay khỏi dây điện khi chạm phải. Điện trở của mỗi người rất khác nhau, người có da dày và khô thì điện trở cao hơn. Giả sử một người có điện trở trung bình là 4000 Ω thì với hiệu điện thế bao nhiêu được xem là bắt đầu nguy hiểm?
Câu 4 (1.0 điểm): 
Để truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến khu dân cư đều phải cần một số lượng dây dẫn điện rất lớn; mỗi dây dẫn điện trên đường dây cao thế, trung thế hay hạ thế đều có điện trở khác nhau. Vậy, điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Em hãy thể hiện mối quan hệ đó bằng công thức.
Câu 5 (2.5 điểm):
Cho hai điện trở R1 = 60 Ω, R2 = 20 Ω được mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế 12 V.
 	a/ Vẽ sơ đồ mạch điện.
b/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? 
 	c/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở? 
d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong thời gian 15 phút? 
Câu 6 (2.0 điểm):
Một hộ gia đình thường dùng bếp điện để nấu ăn. Trên bếp điện đó có ghi các giá trị (220 V - 1000 W) được sử dụng ở hiệu điện thế 220 V.
a/ Tính cường độ dòng điện và điện trở dây nung của bếp khi bếp hoạt động bình thường? 
 b/ Dùng bếp này để nấu ăn trong thời gian 2 giờ mỗi ngày. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trong 30 ngày, biết 1kW.h giá 2500 đồng.
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
Lớp: .../.
Họ và tên:.
KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí – Khối 9
Ngày:......././2020
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
.
Bằng chữ:...
Lời phê
.....
Giám khảo
ĐỀ 3
Câu 1 (1.5 điểm): 
Em hãy điền nội dung thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
	Tên đại lượng
Công thức
Đơn vị
Dụng cụ đo
Cường độ dòng điện
Điện năng sử dụng
Câu 2 (2.5 điểm): 
a/ Biến trở là gì?
b/ Trên một biến trở con chạy có ghi (50 Ω - 2 A). Hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi này.
c/ Nói điện trở suất của nhôm là = 2,8.10-8 Ω.m có nghĩa là gì ?
Câu 3 (1.0 điểm): 
Vì sao các thiết bị điện trong nhà được mắc song song với nhau?
Câu 4 (1.0 điểm): 
Trong đời sống và sản xuất, điện năng có vai trò vô cùng quan trọng giúp con người có thể: sản xuất, sinh hoạt, học tập và vui chơi giải trí, Vậy, điện năng là gì? Điện năng có thể chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào?
Câu 5: (2.5 điểm)
Cho hai điện trở R1 = 40 , R2 = 60 được mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế 12 V.
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện. 
 	b/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? 
 	c/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở? 
d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong thời gian 10 phút? 
Câu 6: (1.5 điểm)
Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế U = 220 V thì dòng điện chạy qua dây nung của bếp có cường độ I = 4,5 A.
a/ Tính công suất của bếp khi đó?
b/ Mỗi ngày bếp được sử dụng như trên trong 2 giờ. Tính tiền điện phải trả trong 1 tháng (30 ngày) khi sử dụng bếp, biết 1 kW.h giá 2500 đồng.
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
Lớp: .../.
Họ và tên:.
KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí – Khối 9
Ngày:......././2020
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
.
Bằng chữ:...
Lời phê
.....
Giám khảo
ĐỀ 4
Câu 1 (1.5 điểm): 
a/ Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết điều gì?
b/ Một máy xay trái cây có ghi (220 V – 75 W) có ý nghĩa gì?
Câu 2 (1.0 điểm): 
Đèn bàn dùng cho học sinh có một núm vặn để điều chỉnh độ sáng tối của bóng đèn. Núm vặn đó thực chất là gì? Muốn đèn sáng hơn phải tăng hay giảm điện trở của biến trở? Tại sao?
Câu 3 (2.0 điểm): 
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Nêu tên và đơn vị đo các đại lượng trong hệ thức.
Câu 4 (1.0 điểm): 
Điện trở của một dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu dây và cường độ dòng điện qua dây. Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào? Em hãy thể hiện mối quan hệ đó bằng công thức.
Câu 5 (2.5 điểm): 
Cho điện trở R1 = 36 Ω và điện trở R2 = 18 Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi U = 27 V 
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện. 
b/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? 
c/ Tính hiệu điện thế qua mỗi điện trở? 
d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong thời gian 20 phút? 
Câu 6 (2.0 điểm): 
Một bàn là khi hoạt động bình thường có điện trở R = 320 Ω và cường độ dòng điện qua nó là khi đó là 2,5 A.
a/ Tính công suất của bàn là? 
b/ Trình bày hai biện pháp bảo quản bàn là khi sử dụng.
c/ Mỗi ngày sử dụng bàn là trung bình 0,5 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là trong 30 ngày, biết 1kW.h giá 2500 đồng.
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
Lớp: .../.
Họ và tên:.
KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí – Khối 9
Ngày:......././2020
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
.
Bằng chữ:...
Lời phê
.....
Giám khảo
ĐỀ 1
Câu 1 (2.0 điểm): 
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len-xơ ở cả hai đơn vị J và cal. Nêu tên và đơn vị đo các đại lượng trong hệ thức.
Câu 2 (1.5 điểm):
Trong đời sống và sản xuất, điện năng có vai trò vô cùng quan trọng giúp con người có thể: sản xuất, sinh hoạt, học tập và vui chơi giải trí, Vậy, điện năng là gì? Điện năng có thể chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào? Em hãy cho 2 ví dụ minh họa về sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng đó.
Câu 3 (1.0 điểm):
Vì sao các thiết bị điện trong nhà được mắc song song với nhau?
Câu 4 (1.0 điểm):
Nếu đặt một hiệu điện thế U giữa 2 đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số U/I là giá trị đặc trưng cho đại lượng nào của dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi hay không? Vì sao?
Câu 5 (2.5 điểm):
Cho hai điện trở R1 = 20 , R2 = 10 được mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế 6 V.
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện. 
b/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? 
 	c/ Tính hiệu điện thế qua mỗi điện trở? 
d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong thời gian 20 phút? 
Câu 6 (2.0 điểm):
Mẹ Hoa đi siêu thị “ Điện máy xanh” mua một bàn là điện hiệu PHILIPS. Hoa quan sát trên bàn là có ghi (220 V – 1200 W). 
a/ Số ghi trên bàn là có ý nghĩa gì? 
b/ Nếu bàn là trên được sử dụng ở hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện qua dây điện trở trong bàn là là bao nhiêu?
c/ Mỗi ngày sử dụng bàn là trung bình 1 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là trong 30 ngày, biết 1kW.h giá 2500 đồng.
Hết
 UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 9
ĐỀ 1
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2.0 điểm)
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. 
 Hệ thức:
 Q = I2.R.t 
 Nếu tính theo đơn vị cal: Q = 0,24.I2.R.t 
 Trong đó: 
 I: cường độ dòng điện (A).
 R: điện trở dây dẫn (Ω). 
 t: thời gian dòng điện chạy qua (s).
 Q: nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn (J).
0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
1.0 điểm
Câu 2
(1.5 điểm)
Điện năng là năng lượng của dòng điện.
Điện năng có thể chuyển hóa thành cơ năng, quang năng, nhiệt năng, 
HS nêu 2 ví dụ đúng.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 3
(1.0 điểm)
Các thiết bị điện trong nhà được mắc song song nhau để khi một thiết bị nào đó không hoạt động (tắt hoặc hỏng) thì các thiết bị còn lại vẫn hoạt động bình thường.
1.0 điểm
Câu 4
(1.0 điểm)
Thương số U/I là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây dẫn. 
 Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này (R) không thay đổi. 
Vì hiệu điện thế U tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng đện I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
Câu 5
(2.5 điểm)
a/ Vẽ sơ đồ đúng 
b/ Điện trở tương đương
Rtđ = R1 + R2 = 20 + 10 = 30 Ω 
c/ Cường độ dòng điện:
I = U/Rtđ = 6/30 = 0,2 A 
Hiệu điện thế qua mỗi điện trở:
U1 = I1. R1 = 0,2.20 = 4 V
U2 = I2. R2 = 0,2.10 = 2 V 
d/ t = 20 phút = 1200 s
Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch:
 Qtỏa = I2.R.t = (0,2)2.30.1200 = 1440 J
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
Câu 6
(2.0 điểm)
a/ Số ghi trên bàn là cho biết khi mắc bàn là vào hiệu điện thế định mức là 220 V thì bàn là có công suất định mức là 1200 W.
b/ Cường độ dòng điện:
 I = P/U = 1200/220 = 5,45 A
c/ P =1200 W = 1,2 kW
t = 1.30 = 30 h
Điên năng tiêu thụ:
A = P.t = 1,2.30 = 36 kW.h
Tiền điện phải trả:
T = A.2500 = 36.2500 = 90000 đồng
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Hết
 UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 9
ĐỀ 2
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2.0 điểm)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 
 Hệ thức: 
 I = U/R 
 Trong đó: 
 I: cường độ dòng điện (A).
 R: điện trở dây dẫn (Ω). 
 U: hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây (V).
0.75 điểm
0.5 điểm
0.75 điểm
Câu 2
(1.5 điểm)
Dòng điện có mang năng lượng vì có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
Đèn LED: quang năng, nhiệt năng.
Máy bơm nước: cơ năng, nhiệt năng.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 3
(1.0 điểm)
I = 10 mA = 0,01 A
U = I.R = 0,01.4000 = 40 V
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 4
(1.0 điểm)
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
 R = ρ.l/S 
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 5
(2.5 điểm)
a/ Vẽ sơ đồ đúng 
b/ Điện trở tương đương
Rtđ = R1.R2 /(R1 + R2) = 60.20/(60 + 20) = 15 Ω 
c/ Cường độ dòng điện:
I1 = U/R1 = 12/60 = 0,2 A 
I2 = U/R2 = 12/20 = 0,6 A 	
d/ t = 15 phút = 900 s
Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch:
 Qtỏa = I2.R.t = (I1 + I2)2.Rtđ.t = (0,2 + 0,6)2.15.900 = 8640 J
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 6
(2.0 điểm)
a/ Vì U = Uđm
 P = Pđm = 1000 W = 1 kW 
 Cường độ dòng điện:
 I = P /U = 1000/220 = 4,55 A
 Điện trở dây nung của bếp:
 R = U/I = 220/4,55 = 48,4 Ω
b/ t = 2.30 = 60 h
Điện năng tiêu thụ của bếp:
A = P.t = 1.60 = 60 kW.h	
Tiền điện phải trả:
T = A.2500 = 60.2500 = 150000 đồng
0.25 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Hết
 UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 9
ĐỀ 3
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(1.5 điểm)
Tên đại lượng
Công thức
Đơn vị
Dụng cụ đo
Cường độ dòng điện
I = U/R
A
Ampe kế
Điện năng sử dụng
A = P. t
J hay kW.h
Công tơ điện
6 x 0,25 điểm
Câu 2
(2.5 điểm)
a/ Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.
b/ 50 Ω là điện trở lớn nhất của biến trở, 2,5 A là cường độ dòng điện lớn nhất có thể đặt vào biến trở.
c/ Nói điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m, điều đó có nghĩa là một dây nhôm hình trụ có chiều dài 1 m và tiết diện 1 m² thì có điện trở là 2,8.10-8 Ω.
0.5 điểm
1.0 điểm
1.0 điểm
Câu 3
(1.0 điểm)
Các thiết bị điện trong nhà được mắc song song nhau để khi một thiết bị nào đó không hoạt động (tắt hoặc hỏng) thì các thiết bị còn lại vẫn hoạt động bình thường.
1.0 điểm
Câu 4
(1.0 điểm)
Điện năng là năng lượng của dòng điện.
Điện năng có thể chuyển hóa thành cơ năng, quang năng, nhiệt năng, 
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 5
(2.5 điểm)
a/ Vẽ sơ đồ đúng 
b/ Điện trở tương đương
Rtđ = R1.R2 /(R1 + R2) = 40.60/(40 + 60) = 24 Ω 
c/ Cường độ dòng điện:
I1 = U/R1 = 12/40 = 0,3 A 
I2 = U/R2 = 12/60 = 0,2 A 	
d/ t = 10 phút = 600 s
Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch:
 Qtỏa= I2.R.t = (I1 + I2)2.R.t = (0,3 + 0,2)2.24.600 = 3600 J
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 6
(1.5 điểm)
a/ Công suất của bếp:
P = U.I = 220.4,5 = 990 W = 0,99 kW
b/ t = 2.30 = 60 h
Điện năng tiêu thụ của bàn là:
A = P.t = 0,99.60 59,4 kW.h	
Tiền điện phải trả:
T = A.2500 = 59,4.2500 = 148500 đồng
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Hết
 UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 9
ĐỀ 4
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(1.5 điểm)
a/ Số oat ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
b/ Số ghi trên máy xay cho biết khi mắc máy vào hiệu điện thế định mức là 220 V thì máy có công suất định mức là 75 W.
0.5 điểm
1.0 điểm
Câu 2
(1.0 điểm)
Núm vặn là biến trở 
Muốn đèn sáng hơn phải giảm điện trở của biến trở 
Vì muốn đèn sáng hơn thì I phải tăng →R giảm (I và R tỷ lệ nghịch)
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 3
(2.0 điểm)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 
 Hệ thức: 
 I = U/R 
 Trong đó: 
 I: cường độ dòng điện (A).
 R: điện trở dây dẫn (Ω). 
 U: hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây (V).
0.75 điểm
0.5 điểm
0.75 điểm
Câu 4
(1.0 điểm)
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
 R = ρ.l/S 
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 5
(2.5 điểm)
a/ Vẽ sơ đồ đúng 
b/ Điện trở tương đương
Rtđ = R1 + R2 = 36 + 18 = 54 Ω 
c/ Cường độ dòng điện:
I = U/Rtđ = 27/54 = 0,5 A 
Hiệu điện thế qua mỗi điện trở:
U1 = I. R1 = 0,5.36 = 18 V
U2 = I. R2 = 0,5.18 = 9 V 
d/ t = 20 phút = 1200 s
Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch:
 Qtỏa = I2.R.t = (0,5)2.54.1200 = 16200 J
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
Câu 6
(2.0 điểm)
a/ Công suất của bàn là:
P = I2.R = (2,5)2.320 = 2000 W = 2 kW
b/ HS nêu hai biện pháp đúng.
c/ t = 0,5.30 = 15 h
Điện năng tiêu thụ của bàn là:
A = P.t = 2.15 = 30 kW.h	
Tiền điện phải trả:
T = A.2500 = 30.2500 = 75000 đồng
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
 TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 9
ĐỀ 1
Chủ đề
(Nội dung/chương)
Mức độ cần đạt
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Bài 16
Câu 1
Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun – Len-xơ.
2.0;
 20%
Bài 13
Câu 2
Điện năng.
Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác.
Ví dụ về sự chuyển hóa điện năng.
1.5;
 15%
Bài 5
Câu 3
Liên hệ thực tế: Vì sao các thiết bị điện trong nhà được mắc song song.
1.0;
 10%
Bài 1 - 2
Câu 4
Thương số U/I là giá trị đặc trưng cho R.
Giải thích được vì sao R không đổi khi U thay đổi.
1.0;
 10%
Bài 4 - 16
Câu 5a
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
0.5;
 5%
Câu 5b
Tính điện trở tương đương.
0.5;
 5%
Câu 5c
Tính hiệu diện thế qua mỗi điện trở.
1.0;
 10%
Câu 5d
Tính nhiệt lượng tỏa ra.
0.5;
 5%
Bài 12 - 13
Câu 6a
Số ghi trên các dụng cụ điện.
0.5;
 5%
Bài tập về công suất điện
0.5;
 5%
Bài tập về điện năng tiêu thụ.
1.0;
 10%
Tổng
Số câu 
2
4
5
1
12
Số điểm
3.0
3.5
2.5
1.0
10
Tỉ lệ
30%
35%
25%
10%
100%
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
 TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 9
ĐỀ 2
Chủ đề
(Nội dung/chương)
Mức độ cần đạt
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Bài 2
Câu 1
Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm.
2.0;
 20%
Bài 13
Câu 2a
Vì sao dòng điện có mang năng lượng.
0.5;
 5%
Câu 2b
Điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
1.0;
 10%
Bài 2
Câu 3
Liên hệ thực tế: Giới hạn nguy hiểm của hiệu điên thế đối với con người.
1.0;
 10%
Bài 7 - 8 - 9
Câu 4
Điện trở dây dẫn phụ thuộc các yếu tố nào.
Công thức tính R theo , l, S.
1.0;
 10%
Bài 5 - 16
Câu 5a
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai điện trở mắc song song
0.5;
 5%
Câu 5b
Tính điện trở tương đương.
0.5;
 5%
Câu 5c
Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
1.0;
 10%
Câu 5d
Tính nhiệt lượng tỏa ra.
0.5;
 5%
Bài 12 - 13
Câu 6a
Bài tập về công suất điện
1.0;
 10%
Câu 6b
Bài tập về điện năng tiêu thụ.
1.0;
 10%
Tổng
Số câu 
2
4
5
1
12
Số điểm
3.0
3.0
3.0
1.0
10
Tỉ lệ
30%
30%
30%
10%
100%
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
 TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 9
ĐỀ 3
Chủ đề
(Nội dung/chương)
Mức độ cần đạt
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Bài 2 - 13
Câu 1
Cường độ dòng điện.
Điện năng tiêu thụ.
(Công thức, đơn vị, dụng cụ đo)
1.5;
 15%
Bài 7 – 8 -9 - 10
Câu 2a
Biến trở là gì.
.
0.5;
 5%
Câu 2b
Số ghi trên biến trở.
1.0;
 10%
Câu 2c
Điện trở suất của nhôm = 2,8.10-8 Ω.m có nghĩa là gì 
1.0;
 10%
Bài 5
Câu 3
Liên hệ thực tế: Vì sao các thiết bị điện trong nhà được mắc song song.
1.0;
 10%
Bài 13
Câu 4
Điện năng là gì.
Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác.
1.0;
 10%
Bài 4 - 16
Câu 5a
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai điện trở mắc song song
0.5;
 5%
Câu 5b
Tính điện trở tương đương.
0.5;
 5%
Câu 5c
Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
1.0;
 10%
Câu 5d
Tính nhiệt lượng tỏa ra.
0.5;
 5%
Bài 12 - 13
Câu 6a
Bài tập về công suất điện
0.5;
 5%
Câu 6b
Bài tập về điện năng tiêu thụ.
1.0;
 10%
Tổng
Số câu 
3
3
5
1
12
Số điểm
3.0
3.0
3.0
1.0
10
Tỉ lệ
30%
30%
30%
10%
100%
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
 TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Khối 9
ĐỀ 4
Chủ đề
(Nội dung/chương)
Mức độ cần đạt
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Bài 12
Câu 1a
Ý nghĩa của số oat ghi trên dụng cụ điện.
0.5;
 5%
Câu 1b
Số ghi trên dụng cụ điện.
1.0;
 10%
Bài 10
Câu 2
Liên hệ thực tế: Biến trở trong đèn bàn dùng cho học sinh. 
1.0;
 10%
Bài 2
Câu 3
Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm.
2.0;
 20%
Bài 7 – 8 - 9
Câu 4
Điện trở dây dẫn phụ thuộc các yếu tố nào.
Công thức tính R theo , l, S.
1.0;
 10%
Bài 5 - 16
Câu 5a
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
0.5;
 5%
Câu 5b
Tính điện trở tương đương.
0.5;
 5%
C

File đính kèm:

  • docx4_de_kiem_tra_giua_ki_1_mon_vat_ly_khoi_9_nam_hoc_2020_2021.docx