10 câu hay để khen ngợi trong tiếng Anh
4. "Way to go"/ "Good job" : Tốt lắm/Hay lắm
Đây cũng là một cách khen thân mật khác.
Ví dụ:
Way to go, Jack. I knew you could do it.
A: I finished my second bowl!
B: Good job!
5. "Good thinking": Đúng đấy
Dùng khi mình đang cần ý tưởng, sáng kiến, và có người nảy ra ý tưởng hay.
Ví dụ:
A: The best way forward would be to get our customer feedback before we proceed to the next stage.
B: "Good thinking, Max.
A: How can I fit this in?
B: Why don’t you turn the desk around?!
A: Yeah. Good thinking!
10 câu hay để khen ngợi trong tiếng Anh Một trong những công cụ giao tiếp hiệu quả là khen ngợi. Ai cũng cần được khuyến khích, động viên dù ở nhà, ở trường, hay nơi làm việc. 1. "Well done": Giỏi lắm/Tốt lắm Đây là cách khen phổ biến nhất trong tiếng Anh. Ví dụ: A: "I shot the first basket last Sunday." B: "Well done! You must be so proud of yourself." A: I just found the answer B: Well done! 2. "Congratulations": Chúc mừng nhé! Dùng từ này trong những dịp quan trọng như thi đỗ, kết hôn, có công việc mới, có em bé, v.v Ví dụ: "Congratulations, Tom. I hear you got promoted to Head of Sales." 3. "Good for you": Quá hay Cách dùng này ít trang trọng, thân mật hơn, nhất là khi tỏ ý tán đồng việc ai đó làm. Ví dụ: "I hear you moved to a new city. Good for you." 4. "Way to go"/ "Good job" : Tốt lắm/Hay lắm Đây cũng là một cách khen thân mật khác. Ví dụ: Way to go, Jack. I knew you could do it. A: I finished my second bowl! B: Good job! 5. "Good thinking": Đúng đấy Dùng khi mình đang cần ý tưởng, sáng kiến, và có người nảy ra ý tưởng hay. Ví dụ: A: The best way forward would be to get our customer feedback before we proceed to the next stage. B: "Good thinking, Max. A: How can I fit this in? B: Why don’t you turn the desk around?! A: Yeah. Good thinking! 6. "Good/Excellent idea": Ý kiến hay Chủ yếu để tán đồng ý tưởng, đề nghị của ai đó Ví dụ: A: "Pizza, anyone?" B: "Excellent idea. Where’s the menu?" 7. "You’re a genius": Đúng là thiên tài Một kiểu câu dùng để khen nịnh Ví dụ: "You’re a genius. I don’t know what I’d do without you!" 8. "Let’s hear it for"./"Hats off to": Xin có lời ngợi khen /Xin ngả mũ Dùng để thông báo với mọi ngừơi, thu hút sư ̣chú ý của mọi người, là ai đó đáng được khen ngợi Ví dụ: "Let’s hear it for Jeff who singlehandedly sealed the most lucrative deal for us today." 9. "Compliments to the chef!": Xin có lời khen cho đầu bếp Dùng khi được mời đi ăn tối tại nhà, chủ nhà là đầu bếp. 10. "Bravo!": Hoan hô! Xuất phát từ tiếng Ý, "Bravo" nay được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngôn ngữ khać nhau. Không chỉ dùng trong tình huống kết thúc một vở diễn khi khán giả ngợi khen các nghệ sĩ, "Bravo" còn phù hợp nhiều hoàn cảnh khác nhau như cổ vũ ai hoàn thành việc gì, khi đạt thành tích, hoàn thành nhiệm vụ. Hôm nay bạn đã khen ai hay được ai khen chưa?
File đính kèm:
- Mot_so_cau_khen_ngoi_hay_dung_trong_tieng_anh.docx