Trắc nghiệm Hóa học 11

Câu 1: Trộn 4 lít N2 với 16 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có V(lít) hỗn hợp các khí. Tìm V, biết H = 20%. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

A. 18,4 B. 19,2 C. 19,6 D. 16,8

Câu 2: Trộn 10 lít N2 với 15 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có V(lít) hỗn hợp các khí. Tìm V, biết H = 25%. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

A. 23,75 B. 20 C. 22,5 D. 20

Câu 3: Trộn 10 lít N2 với 15 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có 22 lít hỗn hợp các khí. Tìm hiệu suất phản ứng. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

A. 30 % B. 20 % C. 22,5 % D. 25%

Câu 4: Trộn 5 lít N2 với 15 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có 17 lít hỗn hợp các khí. Tìm V, biết H = 25%. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

A. 30 % B. 20 % C. 22,5 % D. 25%

Câu 5: Trộn 5 lít N2 với 15 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có 17 lít hỗn hợp các khí. Tìm V, biết H = 25%. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

A. 30 % B. 20 % C. 22,5 % D. 25%

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 5,4g một kim loại trong dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít NO (đktc). Kim loại trên là:

A. Mg B. Cu C. Fe D. Al

 

doc9 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3881 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Hóa học 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phân đọan không khí lỏng	
C. Dùng phótpho đốt hết oxi không khí.	D. Cho không khí đi qua bột đồng đun nóng.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vì có liên kết ba nên phân tử Nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường	
B. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử	
C. Nitơ không duy trì sự hô hấp và là khí độc	
D. Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion N2O4, NH4+, NO3-, NO2- lần lượt là: +4, -4, +5, +3
Cho kim loại M tác dụng hoàn toàn với dd HNO3loãng, phản ứng kết thúc không thấy khí thoát ra, dd tạo thành cho tác dụng dd NH3dư đầu tiên có kết tủa tạo thành sau đó kết tủa tan dần rồi mất hẳn.Vậy kim loại M là :
A. Al	B. Mg	C. Ca	D. Zn
Tính chất đặc trưng của amoniac là: 
1) Hòa tan tốt trong nước. 	2) Nặng hơn không khí
3) Phản ứng được với kiềm 	4) Phản ứng được với axit 	5) Khử H2.
Những tính chất nêu đúng:
A. 1,4	B. 2,3,5	C. 1,2,4,5	D. 1,3
Nitơ phản ứng trực tiếp với oxi ở nhiệt độ
A. 3000 0C	B. 2000 0C	C. 1000 0C	D. 5000 0C
Thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói) là hỗn hợp gồm
A. KNO3 và P	B. KNO3, C và S	C. KNO, C và S	D. KClO, P và C
Trong dung dịch, amoniac là một bazo yếu vì:
A. Khi tan trong nước chỉ một phần các phân tử amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-.	
B. Phân tử amoniac có cực	
C. Khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-.	
D. Amoniac tan nhiều trong nước.
Cho sơ đồ phản ứng: Cu + HNO3 g Cu(NO3)2 + NO + H2O. Số mol HNO3 bị khử và số mol HNO3 tạo muối là
A. 1 và 8	B. 8 và 1	C. 2 và 6	D. 6 và 2
Dãy nào gồm những chất vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
A. N2O3, N2, NO2, NO	B. NH3, N2O5, HNO3, NO2	
C. NH3, N2O5, N2, NO2	D. N2O5, N2, NO2, NO
Khi hòa tan 30,0g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1,00M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (đkc). Khối lượng của CuO tron hỗn hợp ban đầu là:
A. 1,20 g	B. 2,52g	C. 1,88g	D. 4,25g
Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch muối người ta cho H2SO4đ và Cu vào dung dịch muối, đun nóng. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có khí màu nâu bay ra.	B. Tạo dung dịch màu xanh đồng thời có khí	
C. Tạo kết tủa màu xanh lam và khí màu nâu đỏ.	D. Tạo ra dung dịch màu vàng.
Cho sơ đồ ion gọn sau : Cu + NO3- + H+ g Cu2+ + NO + H2O. Hệ số các chất, ion trong phương trình lần lượt là:
A. 1, 1, 2, 1, 1, 1	B. 3, 2, 4, 3, 2, 8	C. 3, 2, 8, 3, 2, 4	D. 4, 2, 3 ,4, 2, 3
Dãy muối nitrat nào sau đây khi bị nhiệt phân thu được hỗn hợp gồm: kim loại + NO2 + O2:
A. Al(NO3)3, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2	B. AgNO3, Au(NO3)3, Hg(NO3)2, Pt(NO3)2	
C. NaNO3, Au(NO3)3, Hg(NO3)2, Pt(NO3)2	D. Ca(NO3)2, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a
(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14)
A. 0,15. B. 0,03. C. 0,30. D. 0,12.
Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ; phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nhiệt độ.
C. thêm chất xúc tác Fe. D. thay đổi nồng độ N2.
Trộn 4 lít N2 với 16 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có V(lít) hỗn hợp các khí. Tìm V, biết H = 20%. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
A. 18,4 	B. 19,2 	C. 19,6 	D. 16,8
Trộn 10 lít N2 với 15 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có V(lít) hỗn hợp các khí. Tìm V, biết H = 25%. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
A. 23,75 	B. 20 	C. 22,5 	D. 20
Trộn 10 lít N2 với 15 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có 22 lít hỗn hợp các khí. Tìm hiệu suất phản ứng. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
A. 30 % 	B. 20 %	C. 22,5 %	D. 25%
Trộn 5 lít N2 với 15 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có 17 lít hỗn hợp các khí. Tìm V, biết H = 25%. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
A. 30 % 	B. 20 %	C. 22,5 %	D. 25%
Trộn 5 lít N2 với 15 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có 17 lít hỗn hợp các khí. Tìm V, biết H = 25%. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
A. 30 % 	B. 20 %	C. 22,5 %	D. 25%
Hòa tan hoàn toàn 5,4g một kim loại trong dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít NO (đktc). Kim loại trên là:
A. Mg 	B. Cu 	C. Fe 	D. Al
Hòa tan hoàn toàn 9,6g một kim loại trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít N2O (đktc). Kim loại trên là:
A. Mg 	B. Cu 	C. Fe 	D. Al
Hòa tan hoàn toàn 16,8g Fe trong dung dịch HNO3 dư , chỉ thu được 20,16 lít X (đktc). Khí trên là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Hòa tan hoàn toàn 9,6g một kim loại trong dd HNO3 dư thu được 2,24 lít N2O (đktc). Số mol HNO3 bị khử là:
A. 0,4	B. 0,2 	C. 0,1 	D. 0,8
Hòa tan hoàn toàn 69 một kim loại trong dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít N2(đktc). Kim loại trên là:
A. K	B. Ca 	C. Ba 	D. Na
Hòa tan 24,8g hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít NO(đktc). Khối lượng của Fe là:
	A. 11,2g 	B. 5,6g 	C. 16,8g 	D. 19,2g
Hòa tan 14,1g hỗn hợp Al và Mg trong dd HNO3 dư thu được 0,05 mol N2O và 0,1 mol N2. Khối lượng của Al là:
	A. 2,7g 	B. 5,4g 	C.8,1g 	D. 10,2g
Hòa tan 27,4g hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,4 mol NO và 1,2 mol NO2. Khối lượng của Al là:
	A. 16,2g 	B. 5,4g 	C.8,1g 	D. 10,2g
Hòa tan 27,4g hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,4 mol NO và 1,2 mol NO2. Khối lượng của Al là:
	A. 16,2g 	B. 5,4g 	C.8,1g 	D. 10,2g
Hòa tan 24,6g hỗn hợp Al và Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,2 mol NO và 0,6 mol NO2. Khối lượng của Al là:
	A. 16,2g 	B. 5,4g 	C.8,1g 	D. 10,2g
Từ 34 tấn NH3 sản xuất được 160 tấn HNO3 63%. Hiệu suất điều chế HNO3 nhận giá trị nào ?
A. 80%	B. 50%	C. 60%	D. 85%
Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidro là RH3. Trong oxi cao nhất của R có 56.34% oxi về khối lượng . R là:
A. S	B. N	C. P	D. Cl
Nhiệt phân hoàn toàn 9.4gam một muối nitrat kim loại thu được 4gam một chất rắn. Công thức muối đã dùng:
A. NH4CO3	B. KNO3	C. Cu(NO3)2	D. NH4NO2
Đung nóng 66,2gam Pb(NO3)2 sau phản ứng thu được 55.4 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng la:
A. 30%	B. 70%	C. 80%	D. 50%
Hòa tan hết 12 gam hợp kim sắt và đồng bằng dung dịch axitnitric đặc, nóng được 11,2 lít NO2 (đktc). Hàm lượng sắt trong hợp kim là:
A. 71.3%	B. 28.8%	C. 46.6%	D. 52.6%
Hòa tan hoàn toàn 16.2 gam một kim loại hóa trị chưa rõ bằng dung dịch HNO3 được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp A nặng 7.2 gam gồm NO và N2. Kim loại đã cho là :
A. Cr	B. Fe	C. Al	D. Mg
Tiến hành hai thí nghiệm sau:
TN1: Cho 6,4g Cu tác dụng với 120ml dung dịch gồm HNO3 1M được V1 lít khí NO
TN2: Cho 6,4g Cu tác dụng với 120ml dung dịch gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M được V2 lít khí NO (các khí đo cùng to, P)
Chọn câu trả lời đúng:
A. V1=V2	B. V1>V2	C. V2>V1	D. V2>=V1
Nitơ thể hiện tính:
A. Khử 	B. Oxi hóa 	C. Trung tính 	D. A và B 
 Phản ứng nào sau đây chứng minh có tính khử:
Phản ứng nào sau đây chứng minh vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa :
 Phản ứng nào sau đây chứng minh có tính bazơ:
A. 	B. 
C. 	D. 
Phản ứng nào sau không thể hiện tính khử của :
A. 	B. 
C. 	D.
PHẦN TỰ LUẬN CHƯƠNG 2
œ›š
Phần 1: Khí Nitơ và Amoniac
Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hidro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.
Trong một bình kín dung tích 10 lít chứa 21,0 gam nitơ. Tính áp suất của khí trong bình biết nhiệt độ của khí trong bình bằng 250C.
Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitơ và 7,0 mol hidro trong một bình phản ứng có sẵn chất xútc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.
Tính phần trăm sồ mol nitơ đã phản ứng.
Tính V (ở đkc) khí amoniac được tạo thành.
Cho lượng dư khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,20 gam CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dd HCl 1,00M.
Viết pthh của các phản ứng.
Tính V khí nitơ (ở đkc) được tạo thành sau phản ứng.
Viết pthh xảy ra trong các trường hợp sau:
Cho khí amoniac lấy dư tác dụng với đồng(II) oxit khi đun nóng.
Cho khí amoniac lấy dư tác dụng với khí clo.
Cho khí amoniac tác dụng với oxi không khí khi có platin làm chất xút tác ở nhiệt độ 850-9000C.
Nén hỗn hợp gồm 4 lít khí nitơ và 14 lít khí hidro trong bình phản ứng ở nhiệt độ khoảng trên 4000C, có chất xúc tác. Sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ( ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Tính thể tích khí amoniac thu được
Xác định hiệu suất của phản ứng
Cho 500 ml dd amoniac có hoà tan 4,48 lít khí NH3 ở đkc tác dụng với 450 ml dd H2SO4 1M.
Viết pthh
Tính nồng độ mol các ion trong dd thu được. Coi các chất điện li hoàn toàn thành ion và bỏ qua sự thuỷ phân của NH 
Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đo ở đkc) để điều chế được 51g NH3 biết hiệu suất phản ứng đạt 25%.
Trộn 3 lít NO với 10 lít không khí. Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí , phản ứng xảy ra hoàn toàn , thể tích các khí được đo trong cùng đk nhiệt độ và áp suất.
Có 8,4 lít NH3 ở đkc. Tính số mol H2SO4 đủ để phản ứng hết với lượng khí này tạo ra (NH4)2SO4.
Dẫn 1 lít hỗn hợp NH3 và O2 với tỉ lệ mol 1:1 qua ống đựng xúc tác Pt đun nóng. Khí nào không phản ứng hết, còn thừa bao nhiêu lít? (Thể tích các khí được đo trong cùng đk.).
Cho 1,5 lít NH3 đo ở đkc đi qua ống đựng 16g CuO nung nóng thu được một chất rắn X. 
Viết pt phản ứng giữa NH3 và CuO biết rằng trong phản ứng số oxi hoá của nitơ tăng lên bằng 0.
Tính khối lượng CuO đã bị khử.
Tính thể tích dd HCl 2M đủ để tác dụng với X.
Viết các phản ứng xảy ra khi cho khí NH3 tác dụng với từng chất khí sau:
Hidro florua
Hidro bromua
Hidro sunfua
Tính thể tích O2 đã dùng để oxi hoá 6 lít NH3 biết rằng phản ứng sinh ra cả 2 khí N2 và N2O với tỉ lệ nol là 1:4 (thể tích các khí được đo trong cùng đk).
Dẫn 1,344 lít NH3 vào bình chứa 0,672 lít Cl2 (thể tích các khí đo ở đkc).
a) Tính % theo thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.
b) Tính khối lượng muối NH4Cl tạo ra.
Hoà tan 4,48 lít NH3 (đkc) vào lượng nước vừa đủ 100 ml dd. Cho vào dd này 100 ml dd H2SO4 1M. Tính nồng độ mol/l của các ion NH, SO và muối amoni sunfat trong dd thu được.
Cần trộn lẫn dd NH3 1M với dd H2SO4 1M theo tỉ lệ về thể tích như thế nào để tạo ra:
	a) Dd muối axit.
b) Dd muối trng hoà.
Tính nồng độ mol/l của ion NHvà muối trong mỗi dd thu được.
: Viết ptpt và pt ion thu gọn của phản ứng giữa dd NH4Br với: (coi Ca(OH)2 điện li mạnh cả 2 nấc)
	a) dd KOH
b) dd Ca(OH)2 
c) dd AgNO3
Viết ptpt và pt ion thu gọn của phản ứng giữa dd (NH4)3PO4 với: (coi Ba(OH)2 điện li mạnh cả 2 nấc)
	a) dd NaOH
b) dd Ba(OH)2
c) dd CaCl2
Cho dd NH3 đến dư vào 20 ml dd Al2(SO4)3. Lọc lấy kết tủa và cho vào 10 ml dd NaOH 2M thì kết tủa vừa tan hết.
a) Viết ptpt và pt ion rút gọn của các phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol/l của dd Al2(SO4)3. 
Cho 6,4g Cu vào 300 ml dung dịch NaNO3 1M và HCl 2M. Viết PTPU và tìm thể tích NO sinh ra ở đktc.
Đun nóng hỗn hợp gồm 200g CaO và 200g NH4Cl. Từ lượng khí NH3 tạo ra điều chế được 224 ml dd NH3 30% (D= 0,892g/ml). Tính hiệu suất của phản ứng. 
Cho dd Ba(OH)2 đến dư vào 50 ml dd A có chứa các ion NH, SO và NO3-. Có 11,65g một chất kết tủa được tạo ra và đun nóng thì có 4,48 lít (đkc) một chất khí bay ra.
a) Viết ptpt và pt ion thu gọn của các phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol/l của mỗi muối trong dd A
: Từ 10 m3 hỗn hợp N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1:3 về thể tích có thể sản xuất được bao nhiêu m3 amoniac? biết hiệu suất chuyển hoá đạt 95% ( các khí được đo trong cùng đk).
: Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ khối so với không khí bằng 0,293. Tính % theo thể tích của hỗn hợp.
Biết rằng cứ từ 2m3 (đkc) hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ 1:3 về thể tích thu được một lượng amoniac đủ để điều chế 3,914 lít dd NH3 (D= 0,923g/ml). Tính hiệu suất của quá trình chuyển hoá). 
Từ khí NH3 người ta điều chế được HNO3 qua 3 giai đoạn.
Hãy viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong từng giai đoạn.
Tính khối lượng dd HNO3 60% điều chế được từ 112000 lít khí NH3 ở đkc. Giả sử hiệu suất của cả quá trình là 80%.
Phần 2: Axit nitric và muối nitrat
Lập các phương trình hoá học sau:
Fe + HNO3 đặc ? + ? + ?
Fe + HNO3 loãng ? + ? + ?
FeO + HNO3 loãng ? + ? + ?
Fe2O3 + HNO3 loãng ? + ? 
FeS + H+ + NO3- N2O + ? + ? +? 
Fe3O4 + HNO3 loãng ? + ? + ?
H2S + HNO3 loãng S + NO + ?
SO2 + HNO3 loãng + ? H2SO4 + NO
Viết ptptử và pt ion rút gọn của phản ứng xảy ra khi:
a) Cho Ag vào dd HNO3 đặc.
b) Cho Cu vào dd HNO3 loãng.
c) Cho Pb vào dd HNO3 đặc.
d) Cho Fe vào dd HNO3 loãng ( tạo ra NO). 
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a) FeS + HNO3 đặc Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
b) FeS2 + HNO3 đặc Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
c) FeS2 + HNO3 đặc Fe2(SO4)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
d) FeS2 + HNO3 loãng Fe(NO3)3 + SO2 + NO + H2O
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O	 	(tỉ lệ mol NO : N2O = 2 : 3)
b) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + N2 + H2O 	(tỉ lệ mol NO : N2 = 3 : 2)
c) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + NO2 + H2O 	(tỉ lệ mol NO : NO2 = 3 : 2)
d) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + NO2 + H2O 	(tỉ lệ mol NO : NO2 = 1 : 2)
e) FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + NO2 + H2O 	(tỉ lệ mol NO : NO2 = 2 : 3)
Hoàn thành chuỗi phản ứng, ghi rõ điều kiện (nếu có).
 NH3 HCl FeCl3 Fe(NO3)3 Fe2O3 Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 
(7)
 NH4NO3 NH3 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra khi:
Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (cho biết nitơ bị khử xuống mức +1).
Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng (cho biết nitơ bị khử xuống mức bằng 0).
Cho Zn vào dung dịch HNO3 loãng (cho biết nitơ bị khử xuống mức -3).
 Nhận biết các chất sau đây bằng phương pháp hoá học:
NH4NO3, NaNO3, FeCl3, Na2SO4.
NH4NO3, NaCl, FeCl3, (NH4)2SO4.
NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3.
NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3, FeCl2, NaHCO3. 
Trộn 200,0 ml dd natri nitrit 3,0M với 200,0 ml dd amoni clorua 2,0M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích kí nitơ sinh ra ở đkc và nồng độ mol của các muối trong dd sau phản ứng. Giả sử thể tích của dd biến đổi không đáng kể.
Cho 13,5g nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dd HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gôm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dd HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với H2 bằng 19,2.
Dẫn 2,24 lít khí NH3 ở đkc đi qua ống đựng 32g CuO thu được chất rắn A và khí B
Viết pthh của phản ứng xảy ra và tính thể tích khí B (ở đkc)
Ngâm chất rắn A trong dd HCl 2M dư. Tính thể tích dd axit đã tham gia phản ứng. Hiệu suất của quá trình là 100%
Đun nóng hỗn hợp chất rắn gồn 2 muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 thu được 13,44 lít NH3 và 11,2 lít CO2
Viết pthh
Xác định thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu. Thể tích các khí được đo ở đkc.
Chia hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 đặc, nguội thu được 8,96 lít khí NO2 ( giả sử chỉ tạo ra khí NO2).
Phần 2: Cho tác dụng hoàn toàn với dd HCl thu được 6,72 lít khí.
Viết các pthh.
Xác định % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Các thể tích khí được đo ở đkc.
Hoà tan hoàn toàn 24,8g hỗn hợp kim loại gồm đồng và sắt trong dung dịch HNO3 0,5M thu được 6,72l (đkc) một chất khí duy nhất, không màu hoá nâu ngoài không khí.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5 M cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp trên.
c) Nếu cho ½ lượng hỗn hợp trên vào dung dịch HNO3 đặc ,nguội thì V khí màu nâu đỏ thu được (ở đkc) là bao nhiêu?
Cho 21,8g hỗn hợp kim loại gồm bạc và sắt tác dụng vừa đủ với 1,2 lít dung dịch HNO3 0,5M thu được một chất khí (X) duy nhất, không màu hoá nâu ngoài không khí.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích khí (X) thu được ở đkc.
c) Nếu cho gấp đôi lượng hỗn hợp trên vào dung dịch HNO3 đặc ,nguội thì V khí màu nâu đỏ thu được (ở đkc) là bao nhiêu?
Hoà tan bột kẽm trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và hỗn hợp gồm N2 và N2O. Thêm NaOH dư vào dung dịch A, thấy có khí mùi khai thoát ra. Viết phương trình hoá học của tất cả các phản ứng xảy ra dưới dạng ptpt và ion thu gọn.
Hòa tan hoàn toàn 18 g hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,4 mol NO2.
Viết các bán phản ứng oxi hóa – khử. 
Tìm % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu.
Khi hoà tan 30,0 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1,00M lấy dư thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (ở đkc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
: Khi cho oxit của một kim loại hoá trị n tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34,0 gam muối nitrat và 3,6 gam nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit của kim loại nào và có khối lượng là bao nhiêu?
Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hh rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 thu được hh khí có thể tích 6,72 lít (đkc).
	a) Viết pthh của các phản ứng xảy ra.
	b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
Bằng phương pháp hoá hoc hãy phân biệt: dd HCl, dd HNO3, dd H2SO4.
Cho 11,0 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì có 6,72 lít khí NO bay ra (đkc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Chia hỗn hợp Cu và Al làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì có 8,96 lít khí màu nâu đỏ bay ra.
Phần 2: Cho vào dung dịch HCl thì có 6,72 lít khí H2 bay ra. 
Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Các thể tích khí được đo ở đkc
: Hoà tan hết 60 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 3 lít dung dịch HNO3 1M thu được 13,44 lít khí NO bay ra ở đkc.
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Tính nồng độ mol của muối và axit trong dung dịch thu được. Giả sử sự thay đổi thể tích của dung dịch không đáng kể.
Một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch HNO3 cho 4,928 lít ở đkc hỗn hợp gồm hai khí NO và NO2 bay ra.
Tính số mol mỗi khí đã tạo ra.
Tính nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu.
Hòa tan 28,2 g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hh N2O và N2 (tỉ lệ mol là 1:2) . Khối lượng của Al là:
Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra dung dịch có chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2. Tính phần trăm khối lượng của hỗn hợp.
Hoà tan Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng sắt bị hoà tan là bao nhiêu gam?
: Hoà tan hoàn toàn 1,84 g hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất thoát ra ở đkc. Tính khối lượng Fe và Mg trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO. Khi phản ứng hoàn toàn lọc bỏ dung dịch thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
Hoà tan 2,16 g FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít NO duy nhất ở đkc. Tính V? 
Cho 5,02 g hỗn hợp gồm Zn và Fe tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 tạo ra 1,344 lít (đkc) khí không màu hoá nâu trong không khí và dung dịch A.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng.
Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH 1,5M đến khi có kết tủa lớn nhất. Tính V dd NaOH đã dùng.
Nhiệt phân hoàn toàn 28,2 g muối nitrat của kim loại R có hoá trị II thì thu được một oxit kim loại và 6,72 lít khí NO2 (ở đkc). Xác định CTPT của muối nitrat.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 0,896 lít màu nâu ở đkc. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl 10% thu được 0,672 lít khí ở đkc.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
Xác định công thức của muối biết muối này có 2 tính chất: 
Đun nhẹ với dung dịch kiềm tạo khí có mùi khai.
Đun nóng với dung dịch H2SO4 đặc và một ít vụn đồng tạo khí màu nâu
Cho 6,4 g Cu tác d

File đính kèm:

  • docTrac nghiem va tu luan chuong 2.doc