Tổng hợp lý thuyết và bài tập - Chương III: Amin – Amino axit - Protein

C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỰ GIẢI 1 ( Dùng cho kiểm tra 45 phút):

1. Nguyên nhân gây ra tính bazơ của amin là:

 A. do amin dễ tan trong nước. B. do nguyên tử N còn cặp electron tự do.

 C. do phân tử amin bị phân cực. D. do amin có khả năng tác dụng với axit.

2. Trong các chất: CH3CH2NH2; (CH3)2NH; (CH3)3N và NH3. Chất có tính bazơ mạnh nhất là:

 A. NH3. B. (CH3)3N. C. (CH3)2NH. D. CH3CH2NH2.

3. Trong các chất: CH3NH2; C2H5NH2; (CH3)2NH; C6H5NH2.Chất có tính bazơ mạnh nhất là:

 A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. (CH3)2NH. D. C6H5NH2.

4. Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 có thể dùng dung dịch:

 A. HCl. B. HNO3. C. HCl và NaOH. D. NaOH và Br2.

5. Phát biểu nào sau đây không đúng?

 A. Anilin tác dụng được với HBr vì trên N còn có đôi electron tự do.

 B. Anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút e của nhân thơm lên nhóm chức NH2.

 C. Anilin tác dụng được với dung dịch Br2 vì có tính bazơ.

 D. Anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm.

 

doc11 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2760 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp lý thuyết và bài tập - Chương III: Amin – Amino axit - Protein, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dùng nhiều làm thuốc trị bệnh.
d) Phản ứng với axit nitrơ:
+) Điều chế HNO2 : NaNO2 + H+ Na+ + HNO2.
+) Phản ứng của amin với HNO2:
Amin bậc 1 sẽ có hiện tượng sủi bọt khí: R-NH2 + HO –NO R –OH + N2 + H2O.
Amin bậc 2 sẽ tạo hợp chất nit zơ màu vàng: N – H + HO – N = O N – N = O + H2O.
Amin bậc 3 không phản ứng.
2/ Hóa tính của Aminoaxit:
a) Tính chất lưỡng tính: 
+) Phản ứng với axit mạnh: HOOC- CH2NH2 + HCl ¨ HOOC – CH2 – NH3 +Cl –
+) Phản ứng với bazơ mạnh: NH2- CH2- COOH + NaOH ¨ H2N – CH2 – COOONa + H2O
+) Tính axit- bazơ của dung dịch amino axit ( R(NH2)a(COOH)b )phụ thuộc vào a,b.
- Với dung dịch glyxin: NH2- CH2- COOH D +H3N- CH2 –COO-
Dung dịch có môi trường trung tính( a = b = 1) nên quì tím không đổi màu
- Với dung dịch axit glutamic ( a = 1, b= 2)làm quì tím chuyển thành màu đỏ
- Với dung dịch Lysin ( a=2, b =1)làm quì tím chuyển thành màu xanh.
b) Phản ứng este hoá của nhóm -COOH 
c) Phản ứng trùng ngưng
- Các axit-6-aminohexanoic và 7-aminoheptanoic có phản ứng trùng ngưng khi đun nóng tạo ra polime thuộc loại poliamit.
3/ Hóa tính của peptit và protein:
a) Phản ứng thủy phân:
+) Với peptit: H2N-H-CO-NH-H-COOH+H2O NH2 - H-COOH + NH2-H-COO 
 	 R1 R2 	 R1 R2 
+) Với protein: Trong môi trường axit hoặc ba zơ, protein bị thủy phân thành các aminoaxit.
b) Phản ứng màu biure
Tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất phức màu tím
. Đa số các aminoaxit trong thiên nhiên là -aminoaxit.
Sau đây là số liệu liên quan đến 15 aminoaxit thường gặp trong cấu trúc của protein:
 CÔNG THỨC
 TÊN GỌI
 VIẾT TẮT
ĐỘ TAN
pHI
A. Axit monoaminomonocacboxylic
1/ H2 – COOH 
 NH2
2/ CH3 – H - COOH 
 NH2
3/ CH3 – H – H– COOH 
 CH3 NH2
4/ CH3 – H – CH2 – H – COOH
 CH3 NH2
5/ CH3 – CH2 –H –H – COOH 
 CH3 NH2
B. Axit điaminomonocacboxylic
6/ H2 – CH2 – CH2 – CH2 –H – COOH 
 NH2 NH2
C. Axit monoaminođicacboxylic
7/ HOOC – CH2 –H – COOH 
 NH2
8/ HOOC – CH2 – CH2 –H – COOH 
 NH2
9/ H2N – – CH2 –H – COOH 
 O NH2
10/ H2N – – CH2 – CH2 –H – COOH 
 O NH2
D. Aminoaxit chứa nhóm – OH , -SH, -SR 
11/ HO – CH2 – H - COOH 
 NH2
12/ CH3 – H – H– COOH 
 OH NH2
13/ HS – CH2 –H – COOH 
 NH2
14/ CH3S – CH2 – CH2 –H – COOH 
 NH2
E. Aminoaxit chứa vòng thơm
15/ C6H5 – CH2 –H – COOH 
 NH2
Glyxin
M= 75
Alanin
M= 89
Valin
M= 117
Leuxin
M= 131
Iso leuxin
M= 131
Lysin
M= 146
Axit aspactic
M= 133
Axit glutamic
M= 147
Asparagin
M= 132
Glutamin
M= 146
Serin
M= 105
Threonin
M= 119
Xistein
M= 121
Methionin
M= 149
Phenylalanin
M= 165
Gly
Ala
Val
Leu
Ile
Lys
Asp
Glu
Asn
Gln
Ser
Thr
Cys
Met
Phe
25,5
16,6
6,8
2,4
2,1
Tốt
0,5
0,7
2,5
3,6
4,3
20,5
Tốt
3,3
2,7
5,97
6,00
5,96
5,98
6,00
9,74
2,77
3,22
5,4
5,7
5,68
5,60
5,10
5,74
5,48
B.CÁC DẠNG BÀI TẬP:
1.Xác định CTPT của hợp chất chứa Nitơ dựa vào phản ứng cháy:
CxHyOzNt + ( x + - ) O2 x CO2 + H2O + N2.
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít khí CO2 ( ở đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của hai amin là:
	A. CH3NH2 và C2H5NH2.	B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
	C. C3H7NH2 và C4H9NH2.	D. C4H9NH2 và C5H11NH2.
HD: CTPTTQ của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N.
nC(hh) = nC(CO2) = 2,24/22,4 = 0,1 (mol); nH(hh) = 2nH(H2O) = 2.3,6/18 = 0,4nC : nH =1:4
 =1/4 = 1,5 2 amin là: CH3NH2 và C2H5NH2.
Chọn đáp án A. 
2. Xác định CTCT của amin, đồng phân amin:
Ví dụ 2: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:
	A.8.	B.7.	C.5.	D.4.
	( Trích “ TSĐH A – 2009” )
HD: Phản ứng: R – NH2 + HCl [R-NH3]+Cl - .
Số mol n amin = nHCl = (15 – 10)/ 36,5 m amin = ( R + 16)/ 7,3 = 10 R = 57 R là C4H9 - .
Các đồng phân amin của X là: CH3CH2CH2CH2NH2; CH3CH(CH3)CH2NH2; 
(CH3)3 C(NH2);CH3CH2CH(NH2)CH3; CH3CH2CH2NHCH3;CH3CH2NHCH2CH3;(CH3)2 CH(NH)CH3;
CH3CH2N(CH3)2; Có 8 đồng phân.
Chọn đáp án A.
Chú ý: Khi viết đồng phân amin nên viết từ đồng phân bậc 1( R-NH2), đến bậc 2(R-NH-R’), 
bậc 3(R-N-R’).
 |
 R”
3. Xác định công thức aminoaxit:
Ví dụ 3: Cho 1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là:
	A. C4H10O2N.	B. C5H9O4N.	C. C4H8O4N2.	D. C5H11O2N.
	( Trích “ TSĐH A – 2009” )
HD: (H2N)xR(COOH)y + x HCl (ClH3N)xR(COOH)y;
 (H2N)xR(COOH)y +y NaOH (H2N)xR(COONa)y + y H2O.
Theo bài ra và theo các phản ứng ta có: m2 – m1 = 23 y – 36,5x – y = 7,5 44y = 73x +15. 
Chỉ có x =1; y = 2 là phù hợp với các kết quả trong đáp án.
Chọn đáp án B.
Chú ý: Nếu đây là bài toán tự luận thì sẽ có vô số đáp án vì có vô số cặp x,y thỏa mãn, mặt khác mỗi cặp x, y lại tương ứng với gốc R tùy ý.
Ví dụ 4: Cho 0,02 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là:
	A. H2NC2H3(COOH)2.	B. H2NC3H5(COOH)2.	C. (H2N)2C3H5COOH.	D. H2NC3H6COOH.
	( Trích “ TSĐH B – 2009” )
HD: (H2N)xR(COOH)y + x HCl (ClH3N)xR(COOH)y;
 (H2N)xR(COOH)y +y NaOH (H2N)xR(COONa)y + y H2O.
Ta có: nHCl = 0,1.200.10 -3 = 0,02 (mol) = nX; nNaOH = 40.4%/40 = 0,04 (mol) = 2nx x =1; y = 2.
mMuối = 0,02( R + 52,5 + 2.45) = 3,67 R = 41 R là C3H5.
Chọn đáp án B.
4. Viết công thức cấu tạo các đồng phân Peptit và protein;
Ví dụ 5: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:
	A. 3.	B. 1.	C.2.	D. 4.
	( Trích “ TSĐH B – 2009” )
HD: Gly – Ala và Ala – Gly là hai chất khác nhau. 
H2N–CH2–CO–NH–CH2–COOH (Gly – Gly); H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH ( Gly – Ala);
 H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3) – COOH; H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–COOH ( Ala – Gly); 
Chọn đáp án D.
5. Bài tập tổng hợp:
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là 
7 và 1,0. 	B. 8 và 1,5. 	C. 8 và 1,0. 	D. 7 và 1,5.
	( Trích “ TSĐH A – 2010” )
HD: aminoaxit là CmH2m -1O4N, amin là CnH2n+3N
Phản ứng cháy: CmH2m -1O4N m CO2 + H2O +N2 
 CnH2n+3N nCO2 + H2O + N2
Số mol CO2 là : n+m =6 nH2O = n + m+ 1 = 7. Số mol N2 = 1. Chọn đáp án A.
Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là 
A. CH3-CH2-CH2-NH2. 	B. CH2=CH-CH2-NH2. 
C. CH3-CH2-NH-CH3. 	D. CH2=CH-NH-CH3. 
	( Trích “ TSĐH A – 2010” )
HD: Là amin bậc 1: R – NH2 + HO –NO R –OH + N2 + H2O. Chọn đáp án A.
Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch 
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng 
hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là 
A. 171,0. 	B. 165,6. 	 C. 123,8. 	D. 112,2. 
	( Trích “ TSĐH B – 2010” )
 HD: Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
m gam X + HCl (m+36,5) gam muối. Do đó: nX = nHCl = 1 mol.
 CH3 – CH(NH2)- COOH + NaOH CH3 – CH(NH2)- COONa + H2O
mol: x	 x
 C3H7N (COOH)2 + 2 NaOH C3H7N (COONa)2 + 2 H2O.
mol: y	 y	
Ta có hệ: . Vậy m = 0,6.89 + 0,4. 147 = 112,2(g). 
Chọn đáp án D.
C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỰ GIẢI 1 ( Dùng cho kiểm tra 45 phút):
1. Nguyên nhân gây ra tính bazơ của amin là:
	A. do amin dễ tan trong nước.	B. do nguyên tử N còn cặp electron tự do.
	C. do phân tử amin bị phân cực.	D. do amin có khả năng tác dụng với axit.
2. Trong các chất: CH3CH2NH2; (CH3)2NH; (CH3)3N và NH3. Chất có tính bazơ mạnh nhất là:
	A. NH3.	B. (CH3)3N.	C. (CH3)2NH.	D. CH3CH2NH2.
3. Trong các chất: CH3NH2; C2H5NH2; (CH3)2NH; C6H5NH2.Chất có tính bazơ mạnh nhất là:
	A. CH3NH2.	B. C2H5NH2.	C. (CH3)2NH.	D. C6H5NH2.
4. Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 có thể dùng dung dịch:
	A. HCl.	B. HNO3.	C. HCl và NaOH.	D. NaOH và Br2.
5. Phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Anilin tác dụng được với HBr vì trên N còn có đôi electron tự do.
	B. Anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút e của nhân thơm lên nhóm chức NH2.
	C. Anilin tác dụng được với dung dịch Br2 vì có tính bazơ.
	D. Anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm.
6. Tên gọi của aminoaxit có công thức cấu tạo CH3 – CH(NH2) – COOH là:
	A. axit - aminopropionic.	B. axit - aminoaxetic.
	C. axit - aminopropionic.	D. axit - aminoaxetic.
7. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào không lưỡng tính?
	A. Amino axetat.	B. Lizin.	C. Phenol.	D. Alanin.
8. Số đồng phân aminoaxit của C4H9O2N là:
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
9. Số đòng phân cấu tạo có công thức phân tử	 C4H11N là: 
	A. 5.	B. 6.	C. 7.	D. 8.
10. Dung dịch glixin ( axit amino axetic) có môi trường:
	A. axit.	B. bazơ.	C. trung tính.	D. không xác định.
11. Chất X có công thức phân tử C3H7O2N. X có thể tác dụng với NaOH, HCl và làm mất màu dung dịch brom. Công thức cấu tạo của X là:
	A. CH2=CHCOONH4.	B. H2NCH2CH2COOH.
	C. CH3CH(NH2)COOH.	D. CH3CH2CH2NO2.
12. Khẳng định nào sau đây không đúng?
	A. Các amin đều kết hợp với prpton.	B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
	C. CTTQ của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.D. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.
13. Cho (CH3)2NH vào nước, lắc nhẹ, sau đó để yên thì được:
	A. hỗn hợp đục như sữa.	B. hai lớp chất lỏng không tan vào nhau.
	C. dung dịch trong suốt đồng nhất.	D. các hạt kết tinh không màu lắng xuống đáy.
14. Cặp ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
	A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.	B.(CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
	C. C6H5CH(OH)CH3 và C6H5NHCH3.	D. C6H5CH2OH và (C6H5)2NH.
15. Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin?
	A. CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH -.	B. Fe3++ 3CH3NH2+ 3H2O Fe(OH)3 +3CH3NH3+.
	C. CH3NH2 + HNO2 CH3OH + N2 + H2O.	D. C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl.
16. Cho sơ đồ phản ứng: X C6H6 Y anilin. X và Y tương ứng là:
	A. C2H2 và C6H5NO2.	B. C2H2 và C6H5-CH3	
	C.xiclohecxan và C6H5-CH3. 	D. CH4 và C6H5NO2. 
17. Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là:
	A. Na kim loại.	B. dung dịch NaOH.	C. quỳ tím.	D. dung dịch HCl.
18. Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng thu được muối điazoni.
	B. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
	C. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
	D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
	( Trích “ TSĐH A – 2009” )
19. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:
	A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.	B. dung dịch NaCl.
	C. dung dịch HCl.	D. dung dịch NaOH.
	( Trích “ TSĐH A – 2009” )
20. Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là:
	A. penixilin, paradol, cocain.	B. heroin, seduxen, erythromixin.
	C. cocain, seduxen, cafein.	D. ampixilin, erythromixin, cafein. 	
	( Trích “ TSĐH A – 2009” )
21. Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau:
 Benzen Nitrobenzen Anilin.
Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là:
	A. 186,0 gam.	B. 55,8 gam.	C. 93,0 gam.	D. 111,6 gam.
	( Trích “ TSĐH B – 2009” )
22. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí , làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
	A. 8,2.	B. 10,8.	C. 9,4.	D. 9,6.
	( Trích “ TSĐH A – 2009” )
23. Chất X ( chứa C,H,O,N) có thành phần % theo khối lượng các nguyên tố C,H,O lần lượt là 40,45%;7,86%; 35,96%. X tác dụng với NaOH và với HCl, X có nguồn gốc từ thiên nhiên và 
MX <100. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
	A. CH3CH(NH2)COOH.	B. H2NCH2CH2COOH.
	C. H2NCH2COOH.	D. H2NCH2CH(NH2)COOH.
24. Cho 18,6 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của ankylamin là:
A. CH3NH2.	B. C2H5NH2.	C. C3H7NH2.	D. C4H9NH2.
25. X là một - aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH, Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với NaOH tạo ra 1,11 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là:
	A. NH2 – CH2 – COOH.	B. CH3 – CH(NH2) – COOH.
	C. NH2 – CH2 – CH2 – COOH.	D. NH2 – CH = CH – COOH. 
C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỰ GIẢI 2 ( Dùng cho kiểm tra 90 phút):
Câu 1: Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là
	A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 5.
Câu 2: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là
	A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 5.
Câu 3: Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là
	A. 5. 	B. 7. 	C. 6. 	D. 8.
Câu 4: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
	A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 5.
Câu 5: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là
	A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 5.
Câu 6: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N ?
	A. 3 amin. 	B. 5 amin. 	C. 6 amin. 	D. 7 amin. 
Câu 7: Anilin có công thức là 
	A. CH3COOH. 	B. C6H5OH. 	C. C6H5NH2. 	D. CH3OH. 
Câu 8: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
	A. H2N-[CH2]6–NH2 	B. CH3–CH(CH3)–NH2 	C. CH3–NH–CH3	D. C6H5NH2
Câu 9: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C5H13N ?
	A. 4 amin. 	B. 5 amin. 	C. 6 amin. 	D. 7 amin. 
Câu 10: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2? 
	A. Metyletylamin. 	B. Etylmetylamin. 	C. Isopropanamin. 	D. Isopropylamin. 
Câu 11: Trong các chất: C6H5CH2NH2 , NH3 , C6H5NH2 , (CH3)2NH , chất có lực bazơ mạnh nhất là:
	A. NH3 	B. C6H5CH2NH2 	C. C6H5NH2 	D. (CH3)2NH 
Câu 12: Trong các chất: C6H5NH2 , C6H5CH2NH2 , (C6H5)2NH, NH3 chất có lực bazơ yếu nhất là:
	A. C6H5NH2 	B. C6H5CH2NH2 	C. (C6H5)2NH 	D. NH3 
Câu 13: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2? 
	A. Phenylamin.	B. Benzylamin.	C. Anilin. 	D. Phenylmetylamin.
Câu 14: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ?
	A. C6H5NH2.	B. (C6H5)2NH	C. p-CH3-C6H4-NH2.	D. C6H5-CH2-NH2
Câu 15: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là
	A. Anilin 	B. Natri hiđroxit. 	C. Natri axetat. 	D. Amoniac.
Câu 16: Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là
	A. C6H5NH3Cl. 	B. C6H5CH2OH. 	C. p-CH3C6H4OH. 	D. C6H5OH.
Câu 17: Có thể tách riêng các chất từ hỗn hợp lỏng gồm benzen và anilin bằng những chất nào?
	A. Dung dịch NaOH, dung dịch brom	B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH
	C. H2O, dung dịch brom	D. Dung dịch NaCl, dung dịch brom
Câu 18: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
	A. anilin, metyl amin, amoniac. 	B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
	C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. 	D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 19: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào 
	A. ancol etylic. 	B. benzen. 	C. anilin. 	D. axit axetic. 
Câu 20: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
	A. C2H5OH. 	B. CH3NH2. 	C. C6H5NH2. 	D. NaCl.
Câu 21: Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch
	A. NaOH. 	B. HCl. 	C. Na2CO3. 	D. NaCl.
Câu 22: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
	A. dung dịch phenolphtalein. 	 B. nước brom.	
	C. dung dịch NaOH. 	 D. giấy quì tím.
Câu 23: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
	A. dung dịch NaCl. 	B. dung dịch HCl. 	C. nước Br2. 	D. dung dịch NaOH.
Câu 24: Dung dịch metylamin trong nước làm
	A. quì tím không đổi màu. 	B. quì tím hóa xanh.
	C. phenolphtalein hoá xanh. 	D. phenolphtalein không đổi màu.
Câu 25: Chất có tính bazơ là	
	A. CH3NH2. 	B. CH3COOH. 	C. CH3CHO. 	D. C6H5OH.
Câu 26: Đem trùng ngưng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin và 44,5 gam alanin thu được m gam protein với hiệu suất mỗi phản ứng là 80%. Vậy m có giá trị là:
	A. 42,08 gam.	B. 38,40gam	C. 49,20gam	D. 52,60 gam
Câu 27: Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là 
	A. 11,95 gam. 	B. 12,95 gam. 	C. 12,59 gam. 	D. 11,85 gam.
Câu 28: Cho 5,9 gam etylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C3H7NH3Cl) thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14)
	A. 8,15 gam. 	B. 9,65 gam. 	C. 8,10 gam. 	D. 9,55 gam.
Câu 29: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là 
	A. 7,65 gam. 	B. 8,15 gam. 	C. 8,10 gam. 	D. 0,85 gam.
Câu 30: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là
 	A. 18,6g 	B. 9,3g 	C. 37,2g 	D. 27,9g.
Câu 31: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
 A. C2H5N 	B. CH5N 	C. C3H9N 	D. C3H7N
Câu 32: Nicotine là một chất hữu cơ có trong thuốc lá, gây nghiện và mầm mống của bệnh ung thư. Hợp chất này được tạo bởi 3 nguyên tố C,H,N. Đem đốt cháy hết 2,349 gam nicotine , thu được nitơ đơn chất, 1,827 gam H2O và 3,248 lit (ở đktc) khí CO2. CTĐG của nicotine là:
	A. C3H5N.	B. C3H7N2.	C. C4H9N.	D. C5H7N.
Câu 33: Cho - aminoaxit mạch thẳng X có công thức H2NR(COOH)2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 9,55 gam muối. Tên gọi của X là:
	A. Axit 2- aminopropanđioic.	B. Axit 2- aminobutanđioic.
	C. Axit 2- aminopentanđioic.	D. Axit 2- aminohexanđioic.
Câu 34: Hỗn hợp A gồm hai aminoaxit no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một nhóm amino và một nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 47,8 gam hỗn hợp A cho tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 3,5 M (có dư), được dung dịch B. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch B cần 1300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A là:
	A. CH3CH(NH2)COOH ; CH3 CH2CH(NH2)COOH.
	B. CH3 CH2CH(NH2)COOH ; CH3 CH2CH2CH(NH2)COOH.
	C. CH3 CH2CH2CH(NH2)COOH ; CH3 CH2CH2 CH2CH(NH2)COOH.
	D. H2NCH2COOH ; CH3CH(NH2)COOH.
Câu 35: Keo dán ure fomanđehit được tổng hợp theo sơ đồ:
H2NCONH2 + HCHO H2NCONH-CH2OH ( - NH – CONH – CH2 - )n 
Biết hiệu suất của cả quá trình trên là 60%. Khối lượng dung dịch HCHO 80% cần dùng để tổng hợp được 180 gam keo dán trên là:
	A. 156,25 gam.	B.160,42 gam.	C. 128,12 gam.	D. 132,18 gam.
Câu 36: Este X được điều chế từ một aminoaxit và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 20,6 gam X thu được 16,2 gam H2O, 17,92 lit CO2 và 2,24 lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. Tỉ khối hơi của X so với không khí gần bằng 3,552. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
	A. H2NCH2COOC2H5.	B. H2N(CH2)2COOC2H5.
	C. H2NC(CH3)2COOC2H5.	D. H2NCH(CH3)COOC2H5.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam một chất hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 , 6,3 gam H2O và 11,2 lít khí N2 ( ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với hidro là 44,5. Công thức phân tử của X là:
	A. C3H5O2N.	B. C3H7O2N.	C. C2H5O2N2.	D. C3H9ON2.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Công thức phân tử của 2 amin đó là:
	A. CH5N và C2H7N.	B. C2H7N và C3H9N.	C. C3H9N và C4H11N.	D. C4H11N và C5H13N.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam aminoaxit X chứa 1 nhóm - NH2 và 1 nhóm – COOH thu được 6,72 lít CO2 , 1,12 lít N2 và 4,5 gam H2O. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là:
	A. 17,4.	B. 15,2.	C. 8,7.	D. 9,4.
Câu 40: X là một - aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH. Cho 1,72 gam X phản ứng vừa đủ với HCl tạo ra 2,51 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
	A. CH2 = C(NH2) – COOH.	B. CH3 – CH(NH2) – COOH .
	C. H2N – CH = CH – COOH .	D. H2N – CH2 – CH2 – COOH . 
Câu 41: Một muối X có công thức phân tử C3H10O3N2. Cho 14,64 gam X phản ứng hết với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn và phần hơi. Trong phần hơi có một chất cơ Y bậc 1, trong phần rắn chỉ là hỗn hợp của các hợp chất vô cơ. Chất rắn có khối lượng là:
	A. 14,8 gam.	B. 14,5 gam.	C. 13,8 gam.	D. 13,5 gam.
Câu 42: Chất hữu cơ X có 1 nhóm amino, 1 chức este. Hàm lượng nitơ trong X là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất X, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được anđehit Y. Cho Y 

File đính kèm:

  • docBai_10_Amino_axit_20150726_101212.doc
Giáo án liên quan