Tin học - Phần: Windows XP

1.3.1. Sắp xếp các biểu tượng

• Kích chuột phải vào chỗ trống trên màn hình nền, xuất hiện menu popup:

• Kích chuột vào mục Arange Icons, xuất hiện thêm một menu popup nhỏ, bao gồm các lựa chọn:

1. by Name: Sắp xếp theo tên Icon

2. by Type: Sắp xếp theo kiểu Icon

3. by Size: Sắp xếp theo kích thước Icon

4. by Date: Sắp xếp theo thời gian tạo Icon

 

doc27 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tin học - Phần: Windows XP, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh này.
1. Một số thành phần giao diện cơ bản của Windows XP
1.1. Thực đơn Start và thanh tác vụ (Taskbar)
1.1.1. Thực đơn Start
Nút Start và thanh tác vụ thường nằm ngang dưới đáy màn hình sau khi khởi động Windows. Thông thường, thanh Taskbar được đặt ở chế độ luôn luôn nhìn thấy được. Kích chuột vào nút start, thực đơn start xuất hiện với các nhóm chức năng cần thiết cho bạn để bắt đầu sử dụng Windows. Thực đơn này sẽ thay đổi với từng máy tính khác nhau tuỳ thuộc vào số lượng các chương trình được cài đặt trong máy. Tuy nhiên thực đơn này luôn luôn có những thành phần cơ bản nhất định như hình bên trên.Đối với Windows XP, thực đơn Start được chia thành 2 cột. Cột bên trái chứa các chương trình sử dụng trước đó.
1.1.2 Tùy biến thực đơn Start
Sau đây là ý nghĩa của các lựa chọn trong mục này:
Lựa chọn
Ý nghĩa
Start menu
Hiển thị thực đơn Start thành hai cột
Classic menu
Hiển thị thực đơn Start thành một cột giống như thực đơn của Windows 2000, Windows 98
Với mỗi kiểu hiển thị của thực đơn Start, Windows XP đều cung cấp thêm thiết lập riêng (Customize...).
Thiết lập riêng cho kiểu Start menu
Các thiết lập thông thường (General)
Lựa chọn
Ý nghĩa
Large icons
Hiển thị các biểu tượng với kích thước lớn
Small icons
Hiển thị các biểu tượng với kích thước thu nhỏ
Number of program on Start menu
Số lượng các chương trình hiển thị trên cột trái của Start menu
Internet 
Phần mềm mặc định truy cập Internet
E-mail 
Phần mềm mặc định để gửi thư điện tử
Các thiết lập nâng cao (Advanced)
Thiết lập riêng cho kiểu Classic Start menu
Lựa chọn
Ý nghĩa
Add
Chèn thêm một chương trình vào thực đơn Start
Remove
Gỡ bỏ một chương trình khỏi thực đơn Start
Advanced
Tùy biến thực đơn Start bằng chương trình Windows Explorer
Clear 
Xóa các chương trình vừa sử dụng xong được Windows lưu lại trên thực đơn Start
Advanced Start menu options
Bổ sung hoặc gỡ bỏ các nhóm chức năng khác vào thực đơn Start
1.1.3. Thanh tác vụ (Taskbar)
Khi thực hiện một chương trình hoặc mở một cửa sổ, bạn sẽ thấy xuất hiện trên thanh Taskbar một nút thể hiện chương trình hoặc cửa sổ mà bạn đang mở. Tại một thời điểm, có thể có nhiều cửa sổ được mở để làm việc. Bạn có thể chuyển tới các cửa sổ khác nhau bằng cách kích chuột vào các nút trên thanh Taskbar.
1.1.4 Tùy biến thanh tác vụ
Lựa chọn
Ý nghĩa
Lock the taskbar 
Khóa thanh taskbar, người sử dụng không thể thay đổi được kích thước hoặc di chuyển thanh taskbar
Auto-hide the taskbar
Tự động ẩn thanh taskbar khi người sử dụng di chuyển chuột ra khỏi thanh taskbar
Keep the taskbar on top of other windows
Luôn nằm ở trên các cửa số chương trình khác
Group similar taskbar buttons
Khi người sử dụng mở nhiều cửa sổ chương trình thì các chương trình cùng loại sẽ được xếp cùng một nhóm trên thanh taskbar
Show Quick Lauch
Hiển thị thanh Quick Lauch (Chứa các chương trình thường sử dụng. Người sử dụng chỉ cần kích chuột một lần vào các biểu tượng nằm trên thanh Quick Lauch để chạy chương trình).
Show the clock 
Hiển thị đồng hồ Ẩn các biểu tượng (icon) nằm cạnh đồng hồ trên thanh
Hide inactive icons
taskbar nếu các chương trình này không được sử dụng thường xuyên.
1.1.5. Tắt máy
Để kết thúc làm việc với Windows, bạn hãy thực hiện theo các bước sau:
Kích chuột vào nút Start và chọn Turn off Computer, một hộp thoại xuất hiện (hình bên).
Kích tiếp chuột vào nút Turn Off
Một số tuỳ chọn khác trong hộp thoại:
1.2. Các thành phần của một cửa sổ
Thông thường, một cửa sổ của Windows gồm một số thành phần chính sau:
Stt 
Thành phần 
Ý nghĩa
1 
Thanh tiêu đề 
Chứa tên của chương trình hoặc cửa sổ đang mở
2 
Hộp điều khiển (Control box)
Nằm trên thanh tiêu đề, là biểu tượng của cửa sổ chương trình
3
Nút điều khiển
Nằm trên thanh tiêu đề, làm nhiệm vụ đóng cửa sổ, phóng to, thu nhỏ, khôi phục kích thước cửa sổ
4
Thanh menu (Menu bar) 
Chứa các nhóm lệnh của cửa sổ chương trình
5
Thanh công cụ (Toolbar)
Chứa các nút lệnh thông dụng của cửa sổ chương trình
6
Thanh địa chỉ (Address Bar)
Chứa địa chỉ hoặc đường dẫn của đối tượng hiện thời
7
Thanh cuốn dọc 7 (Vertical Scroll Bar)
Nếu nội dung của cửa sổ không đủ hiển thị theo chiều dọc trong phạm vi của cửa sổ chương trình thì thanh cuốn dọc sẽ xuất hiện giúp bạn xem các phần bị che khuất
8
Thanh trạng thái (Status bar)
Nằm ở dưới cùng của cửa sổ, thông báo trạng thái hiện thời của cửa sổ chương trình
Hộp điều khiển , kích chuột vào hộp điều khiển sẽ xuất hiện một bảng chọn sau: 
Lệnh
Ý nghĩa
Move
Di chuyển cửa sổ
Size
Thay đổi kích thước cửa sổ
Minimize
Thu nhỏ cửa sổ 
Maximize
Phóng to cửa sổ
Close
Đóng cửa sổ
Nút điều khiển: , bạn có thể kích chuột lên các nút này để thu nhỏ, phóng to và đóng cửa sổ.
1.3. Màn hình nền (Desktop)
Màn hình nền (Desktop) của Windows được bố trí rất nhiều các biểu tượng (Icon) khác nhau. Sau đây là ý nghĩa một số biểu tượng có sẵn khi cài đặt Windows:
Biểu tượng
Ý nghĩa
Chứa các tài nguyên trong máy của bạn
Chỉ cần kích đúp chuột vào đây, bạn có thể mở thư mục chứa các văn bản đã có sẵn trên đĩa
Thùng rác, chứa các đối tượng đã bị xoá để khi cần có thể khôi phục lại
Trình duyệt Internet của hãng Microsoft, đây là chương trình giúp bạn truy cập Internet
Chương trình Outlook Express, đây là chương trình giúp bạn gửi và nhận thư điện tử, rất nhanh và tiện lợi
Phần mềm tương tự như Outlook Express, đây là phiên bản mới hơn của Outlook Express có bổ sung thêm nhiều tính mới.
Phần mềm CHAT của Yahoo
1.3.1. Sắp xếp các biểu tượng
Kích chuột phải vào chỗ trống trên màn hình nền, xuất hiện menu popup:
Kích chuột vào mục Arange Icons, xuất hiện thêm một menu popup nhỏ, bao gồm các lựa chọn: 
by Name: Sắp xếp theo tên Icon
by Type: Sắp xếp theo kiểu Icon
by Size: Sắp xếp theo kích thước Icon
by Date: Sắp xếp theo thời gian tạo Icon
Auto Arrange: Tự động sắp xếp các Icon
1.3.2. Đổi tên biểu tượng
Bấm chuột phải vào biểu tượng cần đổi tên, xuất hiện một menu popup
Kích tiếp chuột vào mục Rename. Gõ tên mới cho biểu tượng và nhấn Enter.
1.3.3. Xoá biểu tượng
Bấm chuột phải vào biểu tượng cần xoá, xuất hiện một menu popup
Kích tiếp chuột vào mục Delete. Một hộp thoại sẽ hiện ra hỏi bạn có chắc chắn xoá biểu tượng này không? Bạn hãy kích chuột vào nút Yes nếu chắc chắn xoá.
2. Các thiết bị lưu trữ, thư mục, tệp tin
2.1. Xem thông tin về ổ đĩa
Để xem các thông tin về ổ đĩa, trên màn hình nền Desktop, Click đúp chuột vào biểu tượng My Computer. Cửa sổ My Computer xuất hiện như sau:
Các ổ đĩa trong máy tính gồm có hai loại chính:
Loại ổ đĩa 
Ý nghĩa
Hard Disk Drivers 
Các ổ đĩa cứng
Devices with Removeable Storage
Các ổ đĩa có thể tháo rời. Ví dụ: Ổ mềm, ổ CD, ổ USB
Để xem thông tin về một ổ đĩa, bạn kích chuột phải vào ổ đĩa và chọn Properties:
2.2. Xem thông tin về thư mục
Để xem thông tin về một thư mục, tệp tin, bạn kích chuột phải vào đối tượng đó và chọn Properties:
Phần 2: Sử dụng chương trình WindowsExplorer. Tìm kiếm thư mục, tệp tin
1. Sử dụng chương trình Windows Explorer
1.1. Khởi động chương trình
Cách 1: Kích chuột vào nút Start, chọn nhóm Programs sau đó chọn Windows Explorer
Cách 2: Bấm chuột phải lên nút Start, chọn Explore Khi đó, trên màn hình xuất hiện một cửa sổ như sau:
1.2. Giao diện của chương trìnhWindows Explorer
Cửa sổ được chia làm hai phần. Phần bên trái hiển thị danh sách các ổ đĩa, thư mục, các tài nguyên có trong máy của theo dạng phân cấp hình cây. Phần bên phải hiển thị nội dung của thành phần hiện thời mà bạn đang chọn ở bên trái. Bạn cần chú ý đến một số thành phần sau:
Thanh thực đơn (menu): 
Thanh thực đơn chứa các nhóm lệnh của cửa sổ chương trình. Nhóm File chứa các lệnh tạo thư mục và tệp. Nhóm Edit chứa các lệnh liên quan đến các thao tác Copy, Cut, Paste. Nhóm View chứa các lệnh về trình bày, hiển thị giao diện cửa cửa sổ chương trình. Nhóm Favorites chứa liên kết liên quan đến các thư mục, chương trình, các trang Web mà bạn yêu thích....
Thanh công cụ (Toolbar): 
Trên thanh công cụ chứa một số nút lệnh thông dụng, ý nghĩa của các nút lệnh này được trình bày trong bảng sau:
Nút lệnh
Ý nghĩa
Back
Quay trở lại trạng thái sau
Forward
Quay về trạng thái trước
Up
Trở về thư mục mẹ của thư mục hiện thời
Copy
Sao chép thư mục, tệp
Cut 
Di chuyển thư mục, tệp vào bộ đệm (Clipboard)
Paste 
Dán tệp, thư mục từ bộ đệm ra thư mục đích
Undo 
Huỷ các thao tác đã thực hiện
Delete
Xoá thư mục, tệp
Properties
Xem thuộc tính của thư mục, tệp
Views 
Chọn cách hiển thị của thư mục, tệp trên cửa sổ
Bạn có thể kích chuột vào các nút trên hình cây bên trái để mở rộng hoặc thu hẹp hình cây thư mục.
Bạn có thể mở một văn bản hoặc khởi động một chương trình bằng các kích đúp chuột vào biểu tượng trong cửa sổ bên phải của Windows Explorer.
Bạn có thể thay đổi cách thể hiện các biểu tượng trên phần bên phải cửa sổ bằng cách thay đổi các lựa chọn hiển thị: Trong thực đơn View, bạn chọn các dạng như Thumbnails, Tiles, Icons, List, Detail.
Bạn có thể thêm hoặc bớt các biểu tượng trên thanh công cụ. Trên cửa sổ của chương trình Windows Explorer, bạn thực hiện lệnh View/Customize.., một hộp thoại xuất hiện như sau:
Phần bên phải của hộp thoại là các nút lệnh đang được hiển thị trên thanh công cụ cửa cửa sổ chương trình. Ý nghĩa của một số nút lệnh trên cửa sổ như sau:
Nút lệnh 
Ý nghĩa
Add 
Bổ sung thêm nút lệnh vào thanh công cụ (sau khi chọn nút lệnh ở phần bên trái)
Remove
Gỡ bỏ nút lệnh trên thanh công cụ (sau khi chọn nút lệnh ở phần bên trái)
Reset 
Khôi phục trạng thái ban đầu của thanh công cụ
Move Up
Chuyển nút lệnh lên trên
Move Down
Chuyển nút lệnh xuống dưới
2. Thao tác với thư mục và tệp tin trong chương trìnhWindows Explorer
2.1. Lựa chọn thư mục, tệp tin
Chọn một đối tượng (thư mục, tệp tin): Kích chuột vào đối tượng đó.
Chọn nhiều đối tượng kề nhau: Kích chuột vào đối tượng ở vị trí đầu, nhấn và giữ phím Shift, sau đó kích chuột vào đối tượng cuối.
Chọn nhiều đối tượng rời nhau: Nhấn và giữ phím Ctrl, kích chuột lần lượt vào các đối tượng cần chọn.
Chọn toàn bộ đối tượng trong một thư mục: Thực hiện lệnh Edit / Select All hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + A.
2.2. Tạo mới, đổi tên, xóa, sao chép, di chuyển thư mục và tệp tin
2.2.1. Tạo thư mục mới
Chọn thư mục mẹ (thư mục sẽ chứa thư mục mới): Kích chuột vào thư mục mẹ
Thực hiện lệnh File / New / Folder.
Windows sẽ tạo ra một thư mục mới với tên mặc định là New Folder hoặc New Folder (2), New Folder (3) và chờ ta gõ tên thư mục mới vào để thay thế cho tên mặc định. Bạn hãy nhấn Enter để xác nhận tên cho thư mục mới hoặc kích chuột vào một vị trí bất kì trên màn hình.
2.2.2. Tạo tệp văn bản (Text file)
Chọn thư mục mẹ của tệp cần tạo bằng cách kích chuột vào thư mục mẹ, khi đó phần bên phải của cửa sổ sẽ hiển thị nội dung của thư mục đó.
Thực hiện lệnh File / New / Text Documet. Windows sẽ tạo ra một tệp văn bản trống với tên mặc định là New Text Document.txt hoặc New Text Document (2).txt... và chờ ta gõ tên mới vào để thay thế cho tên mặc định. Bạn hãy nhấn Enter để xác nhận tên mới cho tệp hoặc kích chuột vào một vị trí bất kì trên màn hình.
Kích đúp chuột vào tệp văn bản vừa tạo, Windows sẽ mở chương trình Notepad để bạn nhập nội dung cho tệp vừa tạo.
Trên cửa sổ của chương trình Notepad, bạn thực hiện lệnh File / Save để ghi lại tệp văn bản vào đĩa.
2.2.3. Đổi tên thư mục và tệp tin
Bấm chuột phải vào thư mục hoặc tệp tin cần đổi tên, kích chuột vào mục Rename trên thanh menu popup vừa xuất hiện.
Gõ tên mới vào để thay thế cho tên cũ và nhấn Enter để xác nhận hoặc kích chuột vào một vị trí bất kì trên màn hình.
2.2.4. Sao chép thư mục, tệp tin
Trên phần cửa sổ bên phải, chọn thư mục hoặc tệp tin cần sao chép bằng cách kích chuột vào chúng.
Thực hiện lệnh Edit / Copy
Chọn thư mục đích mà ta cần sao chép tới, thực hiện lệnh Edit / Paste. Hộp thoại Copying sẽ xuất hiện như hình dưới:
2.2.5. Di chuyển thư mục, tệp tin
Trên phần cửa sổ bên phải, chọn thư mục hoặc tệp tin cần di chuyển bằng cách kích chuột vào chúng.
Thực hiện lệnh Edit /Cut.
Chọn thư mục đích mà ta cần sao chép tới, thực hiện lệnh Edit/ Paste
2.2.6 Xoá thư mục, tệp tin
Chọn thư mục hoặc tệp tin cần xoá.
Thực hiện lệnh Edit / Delete. Windows sẽ hiển thị một hộp thoại hỏi bạn có chắc chắn xoá các thư mục hoặc tệp đã chọn không? Bạn hãy kích chuột vào nút Yes nếu khẳng định xoá.
2.2.7. Khôi phục thư mục, tệp tin đã bị xoá
Trên màn hình nền (Desktop), kích đúp chuột lên biểu tượng thùng rác. Cửa sổ Recycle Bin xuất hiện chứa các đối tượng đã bị xoá:
Kích chuột phải lên đối tượng cần khôi phục, chọn Restore để khôi phục đối tượng đã xoá.
3. Tìm kiếm thư mục, tệp tin trong máy tính
Bạn hãy thực hiện theo các bước sau:
Kích chuột vào nút Start, chọn , một hộp thoại xuất hiện như sau: Để tìm kiếm thông tin cần thiết, bạn kích chuột vào các mục tương ứng trên bảng chọn bên trái của cửa sổ. Ý nghĩa của một số lựa chọn như sau:
Thành phần
Ý nghĩa
Pictures, music or video 
Tìm kiếm các tệp ảnh, nhạc, video
Documents (word processing, spreadsheet, etc.)
Tìm kiếm các tài liệu văn bản (các tệp Word, Excel...)
All files and folders 
Tìm kiếm các tệp và thư mục
Để tìm kiếm một tệp tin hoặc một thư mục bất kỳ, bạn kích chuột vào mục All files and Folders, bảng chọn bên trái cửa sổ tìm kiếm xuất hiện như hình bên:
Thành phần
Ý nghĩa
All or part of the file name
Tên tệp hoặc một cụm từ của tên cần tìm Cụm từ nội dung chứa trong tệp cần tìm
A word or phrase in the file
Cụm từ nội dung chứa trong tệp cần tìm
Look in 
Vị trí tìm kiếm: Ổ đĩa hoặc một thư mục cụ thể
When was it modified ?
Thời gian cuối cùng tệp bị sửa đổi
What size is it 
Kích thước của tệp
More advanced options 
Các lựa chọn nâng cao khác
Phần 3:ControlPanel
1. Giới thiệu Control panel
Control Panel chứa các chức năng cài đặt phần mềm, thiết lập âm thanh, cấu hình cho Windows. Sau đây là ý nghĩa một số biểu tượng trong Control Panel. Để truy cập vào Control panel, bạn kích chuột vào nút Start, chọn Control Panel, của sổ Control panel xuất hiện như sau:
Stt 
Biểu tượng 
Ý nghĩa
1
Thay đổi giao diện của Windows: Desktop, chế độ bảo vệ màn hình, độ phân giải màn hình, các thiết lập của thanh tác vụ, các thiết lập đối với thư mục và tệp tin
2
Thay đổi các thiết lập kết nối mạng cho máy tính
3
Cài đặt và gỡ bỏ một chương trình.
4
Thiết lập các hiệu ứng âm thanh cho mỗi sự kiện trong Windows, điều chỉnh âm lượng cho soundcard
5
Các thiết lập nâng cao cho Windows
6
Các thiết lập về máy in. Các thiết lập về chuột: tốc độ di chuyển của con trỏ chuột, tốc độ bấm đúp, Hình dáng chuột sẽ xuất hiện trên màn hình Các thiết lập của bàn phím: Tốc độ gõ thường, tốc độ gõ lặp phím, tốc độ nhấp nháy của con trỏ trong môi trường DOS hoặc trong các môi trường soạn thảo.
7
Quản lý tài khoản nguời sử dụng
8
Các thiết lập vùng, các thiết lập về ngày tháng và thời gian của hệ thống
9
Các thiết lập dành cho người khiếm thị
2. Thay đổi giao diện của Windows
Để thay đổi giao diện của Windows, trong Control Panel, bạn kích chuột vào biểu tượng
Một cửa sổ xuất hiện gồm các lựa chọn như sau:
Stt 
Biểu tượng 
Ý nghĩa
1
Thay đổi kiểu dáng của Windows theo các mẫu đã được thiết kế sẵn
2
Thay đổi tranh nền, màu nền cửa Windows
3
Thiết lập chế độ bảo vệ màn hình cho Windows
4
Thay đổi độ phân giải cho màn hình
5
Các thiết lập về màn hình làm việc: độ phân giải, chế độ bảo vệ màn hình, độ phân giải, tranh nền,
6
Các thiết lập về thuộc tính cho thư mục
7
Các thiết lập cho thanh tác vụ
2.1. Thay đổi hiệu ứng âm thanh cho các sự kiện trong Windows
Để thay đổi các thiết lập về âm thanh của Windows, trong Control Panel, bạn kích chuột vào biểu tượng 
Một cửa sổ xuất hiện gồm các lựa chọn như sau:
Stt 
Biểu tượng 
Ý nghĩa
1
Điều chỉnh âm lượng của Soundcard
2
Thay đổi âm thanh cho các sự kiện trong Windows
3
Thay đổi các thiết lập cho loa máy tính
4
Thay đổi các thiết lập về âm thanh và trình điều khiển thiết bị âm thanh
5
Một công cụ của Windows chuyển văn bản tiếng Anh ra âm thanh
2.2. Quản lí tài khoản người sử dụng
Để thay đổi, bổ sung tài khoản người sử dụng, trong Control Panel, bạn kích chuột vào biểu tượng 
Một cửa sổ xuất hiện gồm các lựa chọn như sau:
Stt 
Lệnh 
Ý nghĩa
1
Change an account 
Thay đổi tài khoản người sử dụng
2
Create an account 
Tạo tài khoản mới
3
Change the way users log on or off
Thay đổi cách đăng nhập hoặc kết thúc làm việc với Windows (đăng xuất)
Windows XP thường tạo sẵn một tài khoản tên là Guest. Theo mặc định, tài khoản này không được kích hoạt để sử dụng. Sử dụng tài khoản Guest để đăng nhập vào Windows, bạn không thể thay đổi được các thiết lập về hệ thống, bạn cũng không thể cài đặt hoặc gỡ bỏ các phần mềm trong Windows.
Để kích hoạt tài khoản Guest, bạn kích chuột vào biểu tượng 
Một hộp thoại xuất hiện như sau:
Kích chuột vào nút Turn On the Guest Account 
Để thay đổi các thiết lập cho một tài khoản, bạn kích chuột vào tài khoản đó, một hộp thoại xuất hiện như sau:
Stt 
Lệnh 
Ý nghĩa
1
Change my name 
Thay đổi tên hiển thị của tài khoản
2
Change my password 
Thay đổi mật khẩu của tài khoản
3
Remove my password 
Gỡ bỏ mật khẩu của tài khoản
4
Change my picture 
Thay đổi ảnh của tài khoản
5
Change my account type
Thay đổi kiểu của tài khoản. Một tài khoản trong Windows phải thuộc một trong hai kiểu: 
Tài khoản quản trị (Computer administrator): Có thể thay đổi các thiết lập liên quan đến hệ thống trong Windows, cài đặt mới hoặc gỡ bỏ các phần mềm trong Windows.
Tài khoản giới hạn (Limited): Chỉ có thể thay đổi được các thiết lập trong Windows trong phạm vi tài khoản của mình, không được phép cài đặt mới hoặc gỡ bỏ các phần mềm trong Windows.
2.3. Thay đổi các thiết lập vùng, ngày tháng
Để thay đổi các thiết lập về ngày tháng, thiết lập vùng địa lý, trong Control Panel, bạn kích chuột vào biểu tượng 
Một cửa sổ xuất hiện gồm các lựa chọn như sau:
Stt 
Biểu tượng 
Ý nghĩa
Thay đổi ngày, giờ của hệ thống
Thay đổi định dạng số, ngày tháng, định dạng giờ
Cài đặt thêm các ngôn ngữ khác cho Windows. Việc cài đặt này nhằm hiển thị các văn bản của ngôn ngữ đó trên Windows, các văn bản cần phải được soạn thảo bằng phông chữ Unicode.
Các thiết lập theo vùng địa lý và thiết lập ngôn ngữ.
Thay đổi ngày, giờ của hệ thống
2. Cài đặt và gỡ bỏ phần mềm
2.1. Cài đặt phần mềm
Để một phần mềm chạy được trong môi trường Windows, thông thường phần mềm đó phải được tiến hành cài đặt (Install). Đa số các phần mềm đều có tệp cài đặt được đặt tên là Setup.exe hoặc Install.exe.
Để cài đặt một phần mềm, bạn chỉ cần mở đĩa CD của phần mềm đó và chạy tệp Setup.exe hoặc tệp Install.exe
Các bước tiếp theo bạn thực hiện theo hướng dẫn của phần mềm cài đặt. Thông thường, trong quá trình cài đặt bạn phải nhập vào mã số của phần mềm (Serial hoặc CD Key).
2.2. Gỡ bỏ phần mềm
Để xem danh mục các phần mềm đã được cài đặt trong máy tính của bạn, trong Control panel, bạn kích chuột vào biểu tượng 
Một cửa sổ xuất hiện gồm các lựa chọn như sau:
Để gỡ bỏ một phần mềm đã được cài đặt, bạn thực hiện theo các bước sau: 
Ví dụ, nếu bạn cần gỡ bỏ phần mềm CHAT của Yahoo, khi bạn kích chuột vào phần mềm này, nút Chang/Remove sẽ xuất hiện như hình dưới:
Bạn kích tiếp chuột vào nút Change/Remove để gỡ bỏ phần mềm.
Phần 4: Tối ưu hoá hoạt động của máy tính
1. Làm sạch ổ đĩa (Disk Cleanup)
Sau một thời gian sử dụng máy tính, truy cập Internet, các tệp tin "rác" sẽ tích tụ lại trong máy tính của bạn. Dung lượng của các tệp rác có thể lên đến vài trêm MB. Windows thường chứa các tệp rác trong các thư mục:
C:\Temp; C:\Windows\Temp. Ngoài ra , mỗi tài khoản cá nhân của Windows XP cũng được dành riêng 2 thư mục để chứa "rác".
Ví dụ: Tài khoản quyensp sẽ được dành riêng hai thư mục chứa rác là: C:\Documents and Settings\quyensp\Local Settings\Temporary Internet Files
Và :
C:\Documents and Settings\quyensp\Local Settings\Temp Trong đó, thư mục Local Settings là thư mục ẩn.
Để dọn dẹp "rác" trong máy tính của bạn, bạn thực hiện theo các bước sau:
Kích chuột vào nút Start và lần lượt 

File đính kèm:

  • doctin.doc
Giáo án liên quan