Thiết kế bài giảng Sinh học 12 - Trường THPT Phú Hữu

Thế nào là lai xa ?

- Lai xa gặp những trở ngại gì ?

- Vì sao cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản ?

- Nhận xét , đánh giá thống nhất nội dung

- Có phải cơ thể lai xa nào cũng bất thụ và không thể tạo thành loài mới không ?

 - Để khắc phục trở ngại khi lai xa người ta có thể làm gì ?

- Tại sao đa bội hoá lại khắc phục được trở ngại đó ? Người ta tiến hành như thế nào ?

 

 

doc22 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế bài giảng Sinh học 12 - Trường THPT Phú Hữu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h
Dùng các câu hỏi sgk để củng cố bài.
Đưa ra một câu hỏi trắc nghiệm cho hs trả lời.
Hướng dẫn hs chuẩn bị soạn trước bài 27.
Phát biểu
 - Ghi chép
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
BAØI 27. QUAÙ TRÌNH HÌNH THAØNH QUAÀN THEÅ THÍCH NGHI
Tuaàn: 20
Tieát: 29
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
	- Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như hoàn thiện khả năng thích nghi.
	- Giải thích được sự hình thành 1 quần thể thích nghi là kết quả của quá trình hình thành và tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản dưới sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
2. Kỹ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng thu thập hình ảnh, tài liệu để xây dựng và rình bày một báo cáo khoa học.
3, Thái độ:
- Củng cố niềm tin say mê tìm hiểu thiên nhiên.
Trọng tâm: Giải thích quá trình hình thành quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi xét ở góc độ di truyền
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Nội dung chính
I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi:
1. Khái niệm :
Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng.
2. Đặc điểm của quần thể thích nghi :
- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác .
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác
II/ Quá trình hình thành quần thể thích nghi:
Cơ sở di truyền:
Ví dụ:
 « Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ (sgk)
 « Sự tăng cường sức đề kháng của VK (sgk)
¯ Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi và nếu môi trường thay đổi theo 1 hướng xác định thì khả năng thích nghi sẽ không ngừng được hoàn thiện. Quá trình này phụ thuộc vào quá trình phát sinh ĐB và tích luỹ ĐB; quá trình sinh sản; áp lực CLTN. 
Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi:
 a/ Thí nghiệm:
* Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương. 
* Thí nghiệm (sgk)
 b/ Vai trò của CLTN:
 CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định các đặc điểm thích nghi.
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi:
Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi. 
Vì vậy không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
Ví dụ: sgk.
	Phương tiện: - GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về hình ảnh các loại đặc điểm thích nghi
Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát.
2. Học sinh: đọc bài và chuẩn bị bài trước. HS Sưu tầm các tranh ảnh về các loại đặc điểm thích nghi sau đó GV sẽ lựa chọnmột số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
III. Tiến trình tổ chức bài học
 1 . Kiểm tra bài cũ
	- Thời gian: 6 phút
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kiểm tra sĩ số
- Nêu câu hỏi và gọi hs lên trả lời.
- Đánh giá và cho điểm
- Báo cáo sĩ số.
- Lên bảng trả lời các câu hỏi
 2. Bài mới
HOAÏT ÑOÄNG 1: Tìm hieåu khaùi nieäm vaø ñaëc ñieåm cuûa quaàn theå thích nghi
- Phương tiện: SGK, ảnh có liên quan
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
- Thời gian: 9 phút
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chiếu hình 27.1 hai dạng thích nghi của cùng 1 loại sâu sồi.
a) Sâu sồi mùa xuân b) Sâu sồi mùa hè
Từ đó cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích nghi của con sâu trên cây sồi ? Giải thích .
- Nhận xét
- Chiếu thêm hình ảnh về 1 số loài như bọ que , sâu xanh … 
( hoặc 1 số tranh ảnh do HS sưu tầm được )
Từ đó hãy cho biết khái niệm đặc điểm thích nghi là gì ? Quần thể thích nghi được thể hiện như thế nào ?
- Nhận xét
Từ đó cho HS trả lời câu 5 SGK trang 122.
- Nhận xét và kết luận.
- Nhấn mạnh các đặc điểm trọng tâm để hs ghi bài.
Liên hệ trả lời. (Hình dạng chùm hoa cũng như cành cây đều là hình dạng thích nghi theo kiểu ngụy trang để trốn tránh kẻ thù. Còn việc thay đổi hình dạng là do khi sâu nở vào mùa xuân chúng ăn hoa sồi nên sâu có hình dạng chùm hoa còn mùa hè ăn lá sồi nên sâu có hình dạng cành cây).
- Quan sát và trả lời. Hs khác nhận xét
- Trả lời, hs khác nhận xét và bổ sung
(Khả năng kháng thuốc do nhiều gen quy định. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các gen kháng thuốc được tích lũy ngày càng nhiều trong cơ thể làm tăng khả năng kháng thuốc ngày càng hoàn thiện)
- Ghi chép
HOAÏT ÑOÄNG 2:
Tìm hieåu: Quaù trình hình thaønh quaàn theå thích nghi
- Phương tiện: hình ảnh
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp.
- Thời gian: 18 phút
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của hs
« HS quan sát một số hình ảnh về hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ:
* Hoạt động nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi sau:
- (?) Nêu ý nghĩa của hiện tượng này?
- (?) Giải thích các đđ tn trong các quần thể sâu bọ này ntn?
*GV hoàn chỉnh. 
« Sự tăng cường sức đề kháng của VK:
* GV yêu cầu HS ncứu thông tin SGK, nêu VD.
* HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời:
- (?) Hiện tượng kháng thuốc ở VK được giải thích ntn? 
* Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm khác nhận xét – GV hoàn chỉnh. 
@ Liên hệ thực tế:
 - Trong trồng trọt, vì sao người ta phải thay đổi thuốc trừ sâu theo 1 chu kỳ nhất định mà không dùng lâu 1 thứ thuốc?
☺HS: Quan sát H27.2.
♦ GV: Giới thiệu đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương ở khu rừng bạch dương vùng ngoại ô thành phố Manchester (nước Anh) nên đa số bướm đều có cánh trắng, đôi khi có đột biến cánh đen.
 Vào cuối thế kĩ XIX thành phố này trở thành phố công nghiệp đồng thời có hiện tượng “hóa đen” của loài bướm sâu đo này.
☺HS: Thảo luận nhóm nhỏ giải thích nguyên nhân “hóa đen” của loài bướm sâu đo bạch dương.
MT chưa ô nhiễm MT ô nhiễm
♦ GV: Bổ sung và kết luận:
- Khi thành phố này chưa bị công nghiệp hóa, các rừng cây bạch dương chưa bị ô nhiễm nên thân cây màu trắng. Do đó, trên nền thân cây màu trắng bướm trắng là biến dị có lợi vì chim không phát hiện ra, trong khi đó đột biến bướm đen là biến dị có hại vì rất dễ bị chim phát hiện và tiêu diệt → kết quả là trong quần thể chủ yếu là bướm trắng, số lượng bướm đen rất hiếm.
- Khi rừng cây bị khói từ các nhà máy làm cho thân cây bị ám muội đen thì bướm trắng trở nên là biến dị bất lợi vì rất dễ bị chim phát hiện và tiêu diệt nên số lượng bướm trắng giảm dần, đột biến bướm đen lại là biến dị có lợi, chim khó phát hiện nên có nhiều khả năng tồn tại nên số lượng tăng lên.
* Để chứng minh điều này, một số nhà khoa học đã tiến hành 2 thí nghiệm sau: yêu cầu hs đọc sgk
☺HS: Từ 2 thí nghiệm trên nhận xét về vai trò của CLTN?
♦ GV: Bổ sung và rút ra kết luận:
GV nêu tình huống như sau:
Khi nghiên cứu về chọn lọc tự nhiên Đacuyn đã thấy, trên quần đảo Mađerơ có: 
550 loài trong đó có: 350 loài bay được và 200 loài không bay được.
(?) Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh thì loài nào sẽ có lợi, loài nào không có lợi?
 (?) Trong trường hợp kẻ thù là các loài ăn sậu bọ thì loài nào có lợi, loài nào không có lợi?
GV y/c HS đọc ví dụ trong sgk, và cho biết:
(?) Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường như thế nào?
- Nhấn mạnh các đặc điểm trọng tâm để hs ghi bài.
- Quan sát và thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm khác nhận xét
- HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời:
- Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm khác nhận xét.
- Trả lời
Lắng nghe
- Thảo luận và trả lời
- Lắng nghe
- Đọc sgk
- Trả lời
 - HSTL: các loài không bay được có lợi, các loài bay được không có lợi.
HSTL: các loài bay được có lợi, các loài không bay được không có lợi.
- Trả lời
HOAÏT ÑOÄNG 3 : Tìm hieåu söï hôïp lí töông ñoái cuûa caùc ñaëc ñieåm thích nghi
- Phương tiện: sgk
- Phương pháp: hỏi đáp, nghiên cứu sgk
- Thời gian: 5 phút
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(?) Hãy lấy thêm ví dụ về sự không hợp lí của các đặc điểm thích nghi của sinh vật trong tự nhiên?
(?) Mỗi sinh vật có thể thích nghi với nhiều môi trường khác nhau không?
- Yêu cầu hs đọc ví dụ trong sgk và cho biết ý nghĩa của ví dụ.
- Nhấn mạnh các đặc điểm trọng tâm để hs ghi bài.
Cho ví dụ
HSTL: không
- Đọc và trả lời
HOAÏT ÑOÄNG 4 : cuûng coá vaø daën doø
- Phương tiện:sgk
- Phương pháp: hỏi đáp
- Thời gian: 7 phút
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dùng các câu hỏi sgk để củng cố bài.
Đưa ra một câu hỏi trắc nghiệm cho hs trả lời.
Hướng dẫn hs chuẩn bị soạn trước bài 28.
Phát biểu
 - Ghi chép
Ý nào trong các ý sau KHÔNG đúng?
Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường mang tính tương đối.
Không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
Khả năng thích nghi của sinh vật mang tính hoàn hảo.
Sinh vật có thể thích nghi với môi trường này nhưng không thích nghi với môi trường khác .
Rút kinh nghiệm
BAØI 28. LOAØI
Tuaàn: 21
Tieát: 30
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
-Giải thích được khái niệm loài sinh học
-Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước hợp tử
-Nêu và giải thích được các cơ chế cách li sau hợp tử
-Giải thích được vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá 
2. Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng phân tích tư duy khái quát 
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc độc lập
3. Thái độ:
- Củng cố niềm tin say mê tìm hiểu thiên nhiên.
Trọng tâm: khái niệm loài sinh học, khái niệm cách li sinh sản
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Nội dung chính
1.Khái niệm: 
Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác
2.Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài
- Tiêu chuẩn hình thái
-Tiêu chuẩn hoá sinh
-Tiêu chuẩn cách li sinh sản
Hai quần thể thuộc hai loài có :
-Đặc điểm hình thái giống nhau sống trong cùng khu vực địa lí
-Không giao phối với nhau hoặc có giao phối nhưng lại sinh ra đời con bất thụ
II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
1.Khái niệm:
-Cơ chế cách li là chướng ngại vật làm cho các sinh vật cách li nhau 
-Cách li sinh sản là các trở ngại (trên cơ thể sinh vật ) sinh học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này cùng sống một chỗ
2.Các hình thức cách li sinh sản
 Hình thức
Nội dung
Cách li trước hợp tử
Cách li sau hợp tử
Khái niệm
Những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau
Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ 
Đặc điểm
-Cách li nơi ở các cá thể trong cùng một sinh cảnh không giao phối với nhau
-Cách li tập tính các cá thể thuộc các loài có những tập tính riêng biệt không giao phối với nhau
-Cách li mùa vụ các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào các mùa vụ khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
-Cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau nên chúng không giao phối được với nhau
Con lai có sức sống nhưng không sinh sản hữu tính do khác biệt về cấu trúc di truyền è mất cân bằng gen giảm khả năng sinh sản è Cơ thể bất thụ hoàn toàn
Vai trò
-đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài
-duy trì sự toàn vẹn của loài.
Phương tiện: Phiếu học tập, ví dụ thực tế, sgk
Phương pháp: Vấn đáp, làm việc độc lập, thảo luận nhóm
 2. Học sinh: đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình tổ chức bài học
 1 . Kiểm tra bài cũ
- Thời gian: 5 phút
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kiểm tra sĩ số
- Nêu câu hỏi và gọi hs lên trả lời.
- Đánh giá và cho điểm
- Báo cáo sĩ số.
- Lên bảng trả lời các câu hỏi
 2. Bài mới
HOAÏT ÑOÄNG 1: Tìm hieåu khaùi nieäm loaøi sinh hoïc
- Phương tiện: SGK, ảnh có liên quan
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
- Thời gian: 10 phút
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Năm 1942, nhà tiến hoá học ơnxtMayơ đã đưa ra khái niệm loài sinh học
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK.Trả lời câu hỏi khái niệm loài sinh học ?
-Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau :
Loài sinh học chỉ áp dụng cho những trường hợp nào?
- Khái niệm loài sinh học nhấn mạnh điều gì ?
- Để phân biệt 2 loài người ta dựa vào các tiêu chuẩn để phân biệt: 3 tiêu chuẩn, chủ yếu là cách li sinh sản
- Theo tiêu chuẩn cách li sinh sản 2 sinh vật thuộc 2 loài có những đặc điểm gì ?
- Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm trong phần này để hs tự ghi.
Học trò nghiên cứu SGK trả lời khái niệm loài sinh học 
-Học sinh trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được : chỉ áp dụng cho loài sinh sản hữu tính, không áp dụng cho loài sinh sản vô tính hoặc trong phân biệt các loài hoá thạch
- Học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được: khái niệm loài sinh học nhấn mạnh cách li sinh sản
- Học sinh nghiên cứu SGK xác định được các tiêu chuẩn 
- Học sinh nghiên cứu SGK trả lời nêu được 3 ý
- Ghi chép
HOAÏT ÑOÄNG 2: 
Tìm hieåu Caùc cô cheá caùch li sinh saûn giöõa caùc loaøi
- Phương tiện: Phiếu học tập
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp.
- Thời gian: 20 phút
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi sau : 
Thế nào là cách li ? thế nào là cách li sinh sản?
Bổ sung : Cơ chế cách li không được xem là nhân tố tiến hoá vì nhân tố tiến hóa làm biến đổi tần số của alen và thành phần kiểu gen của quần thể, nhưng hai quần thể của cùng 1 loài được tiến hoá thành hai loài mới nếu giữa chúng xuất hiện sự cách li sinh sản.
-Có mấy hình thức cách li sinh sản ?
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập theo mẫu sau :
 Hình thức 
Nội dung
Cách li trước hợp tử
Cách li sau hợp tử
Khái niệm
Đặc điểm
Vai trò
-Gọi 2 học sinh trình bày 2 hình thức trên 
-GV bổ sung hoàn thành nội dung
- Nhấn mạnh nội dung trọng tâm
Đọc SGK. Trả lời
- Lắng nghe
- Trả lời
Thảo luận nhóm.
- Báo cáo nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Nghe và ghi chép
HOAÏT ÑOÄNG 3 : cuûng coá vaø daën doø
- Phương tiện:sgk
- Phương pháp: hỏi đáp
- Thời gian: 10 phút
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dùng các câu hỏi sgk để củng cố bài.
Đưa ra một câu hỏi trắc nghiệm cho hs trả lời.
Hướng dẫn hs chuẩn bị soạn trước bài 29.
Phát biểu
 - Ghi chép
Rút kinh nghiệm
BAØI 29. QUAÙ TRÌNH HÌNH THAØNH LOAØI
Tuaàn: 21
Tieát: 31 
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
- Giải thích được sự cách ly địa lý dẫn đến sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể.
- GiảI thích tại sao các quần đảo lại là nơi lý tưởng cho quá trình hình thành loài mới. Tại sao ở các đảo giữa đại dương lại hay có những loài đặc hữu.
- Trình bày thí nghiệm của Đốtđơ chứng minh cách ly địa lý dẫn đến sự cách ly sinh sản.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh, khái quát tổng hợp.
- Kỹ năng làm việc độc lập với SGK.
3, Thái độ:
- Củng cố niềm tin say mê tìm hiểu thiên nhiên.
Trọng tâm: Vai trò cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Nội dung chính
I, Hình thành loài khác khu vực địa lý.
1, Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới.
-Do sống trong các đIều kiện địa lý khác nhau nên CLTN làm thay đổi tần số alen của các quần thể cách ly thoe những cách khác nhau.
-Sự sai khác về tần số alen giữa các quần thể cáh ly được duy trì.
-Các quần thể cách ly không trao đổi vốn gen với nhau.
-Sự sai khác dẫn đến cáh ly tập tính, mùa vụ rồi cách ly sinh sản làm xuất hiện loài mới.
-Con đường này xảy ra với những loài phát tán mạnh, phân bố rộng.
-Xảy ra chậm chạp qua nhiều dạng trung gian.
2, Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng cách ly địa lý. (SGK)
	Phương tiện: - Phiếu học tập.
 	 - Một số hình ảnh về các sinh vật sống trên đảo.
	Phương pháp: vấn đáp gợi mở
 2. Học sinh: đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình tổ chức bài học
 1 . Kiểm tra bài cũ
- Thời gian: 5 phút
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kiểm tra sĩ số
- Nêu câu hỏi và gọi hs lên trả lời.
- Đánh giá và cho điểm
- Báo cáo sĩ số.
- Lên bảng trả lời các câu hỏi
 2. Bài mới
HOAÏT ÑOÄNG 1: Tìm hieåu vai troø caùch ly ñòa lyù trong quaù trình hình thaønh loaøI môùi.
- Phương tiện: SGK, ảnh có liên quan
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
- Thời gian: 10 phút
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Từ kiến thức địa lý:
Cách ly địa lý là gì?
VD: Cho hai dãy núi ven biển có một loài cây mọc đều sau đó nước biển dâng cao.
Yêu cầu thảo luận nhóm:
Điều gì sảy ra với quần thể thực vật ở 2 dãy núi?
Hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra vỡi những loài có đặc điểm như thế nào? Thời gian diễn ra? 
Sự cách ly địa lý có nhất thiết hình thành loài mới không?
Quần đảo là gì?
Tạo sao nói “Quần đảo là phòng thí nghiệm sống cho nghiên cứu hình thành loài”
Tại sao ở các đảo lại hay có các loài đặc hữu?
- Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm trong phần này để hs tự ghi.
Liên hệ trả lời.
Nghe và phân tích.
- Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trả lời.
Bị tách làm 2 quần thể và được chọn lọc theo 2 điều kiện khác nhau.
Trả lời: 
Không.
VD: Các quần thể người sống cách ly nhau tạo thành các chủng tộc.
Tập hợp các đảo lớn nhỏ ở 1 khu vực trên biển.
Vì:
-Giữa các đảo có sự cách ly địa lý.
-Sự cách ly không quá lớn là điều kiện để quần thể nhập cư thành loài mới.
Vi: 
-Mỗi quần thể nhập cư có 1 vốn gen khác quần thể gốc và được CLTN ở đảo phân hoá tiếp.
-Do sự cách ly địa lý nên sự giao lưu về gen bị hạn chế.
- Ghi chép
HOAÏT ÑOÄNG 2:
Tìm hieåu thí nghieäm chöùng minh quaù trình hình thaønh loaøi baèng con ñöôøng ñòa lyù
- Phương tiện: Phiếu học tập
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp.
- Thời gian: 20 phút
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Phát phiếu học tập.
- Yêu cầu Học sinh nghiên cứu SGK thảo luận.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Thống nhất nội dung.
Đọc SGK.
Thảo luận nhóm.
Theo dõi, nhận xét và bổ sung.
Phiếu học tập:
Nghiên cứu nội dung SGK mục 2 trang 131 hoàn thành nội dung bảng sau:
Đối tượng.
Nguyên liệu.
Cách tiến hành.
Kết quả.
Nhận xét và giảI thích
HOAÏT ÑOÄNG 3 : cuûng coá vaø daën doø
- Phương tiện:sgk
- Phương pháp: hỏi đáp
- Thời gian: 10 phút
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dùng các câu hỏi sgk để củng cố bài.
Đưa ra một câu hỏi trắc nghiệm cho hs trả lời.
Hướng dẫn hs chuẩn bị soạn trước bài 30.
Phát biểu
 - Ghi chép
Vai trò của sự cách ly địa lý trong quá trình hình thành loàI mới.
A, Không có cách ly địa lý thì không thể hình thành loài mới.
B, Cách ly địa lý có thể dẫ đến hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
C, Cách ly địa lý luôn luôn dẫn đến cách ly sinh sản.
D, Môi trường địa lý khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể cách ly.
Rút kinh nghiệm
BAØI 30. QUAÙ TRÌNH HÌNH THAØNH LOAØI (tt)
Tuaàn: 22
Tieát: 32
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức :
 - Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
 - Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế nào ?
 - Biết được tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ ?
 2. Kỹ năng :
 - Rèn luyện kỹ năng so sánh , phân tích , tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức .
 - Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK
 3 . Thái độ : 
 Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ .
 Trọng tâm: Cơ chế hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Nội dung chính
II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí :
Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái :
Hình thành loài bằng cách li tập tính:
 Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc .Lâu dần , sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiế

File đính kèm:

  • docsinh hoc 12 hk2.doc