Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp khắc phục những sai lầm thường mắc trong khi học kỹ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng của học sinh lớp 10 Trường thpt Lộc Hưng

I. KẾ HOẠCH BÀI HỌC

GIÁO ÁN

MÔN : Cầu lông – Nhảy cao –Chạy bền

Tiết chương trình : 21 + 22

Thời gian dạy: TCM(27/1001/11/2014)

Đối tượng : Lớp 10

1.Nhiệm vụ:

- Cầu lông: Ôn nội dung tiết 19. Học kỹ thuật di chuyển đơn bước, kỹ thuật đánh cầu thấp trái tay. Giới thiệu luật cầu lông.

- Nhảy cao : Ôn một số động tác bổ trơ nhảy cao. Phát triển thể lực bài tập 3,4 trang 84 Sách giáo viên10. Học kỹ thuật giai đoạn trên không bài tập 5 trang 84.

- Chạy bền trên địa hình tự nhiên.

 

doc36 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 2354 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp khắc phục những sai lầm thường mắc trong khi học kỹ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng của học sinh lớp 10 Trường thpt Lộc Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chạy đà không chính xác
Giậm nhảy không hết góc độ giậm nhảy lớn hoặc nhỏ quá, giậm nhảy gần hoặc xa xà quá
Giậm nhảy bị lao vào xà
Giai đoạn trên không chân lăng, chân giậm nhảy đá rơi xà
Bị chấn động khi tiếp đất
Nguyên nhân:
Chạy đà không ổn định, trọng tâm còn cao, tư thế xuất phát không ổn định 
Hiểu sai quan niệm
Cơ chân yếu, giậm nhảy chậm, góc độ hoãn xung nhỏ cơ không đủ sức duỗi
Kỹ thuật 4 bước cuối cùng quá dài
Các bước cuối cùng không hạ thấp được trọng tâm
Giậm nhảy thân gập về phía trước
Tốc độ giậm nhảy bị chậm
Trên không chân lăng đá không tích cực, không cao hoặc bị co
Chân giậm nhảy co chậm và không khéo léo
Giậm nhảy không tích cực và tập luyện ít
Tiếp đất không chùng gối 
Một số biện pháp nhằm khắc phục những sai lầm thường mắc trong khi học kỹ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng:
Qua quan sát HS tập luyện tôi đã xác định được 5 sai lầm chung nhất, để khắc phục những sai lầm này tôi đã sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp trực quan: Cho HS xem tranh ảnh, hình mẩu của những vận động viên có kỹ thuật đúng đẹp. 
H1: Giai đoạn trên không và tiếp đất
Phương pháp giảng giảy: Dùng lời nói phân tích những yêu cầu kỹ thuật và thị phạm động tác một đến hai lần giúp HS hiểu và hình dung được về kỹ thuật động tác.
Sử dụng phương pháp tập luyện:
Đối với sai lầm 1: Chạy đà không chính xác
Cách khắc phục:
Đo lại đà và tập chạy đà nhiều lần để điều chỉnh đà 
Tập lại động tác giậm nhảy
Di chuyển 1-3-5 bước đặt chân vào điểm giậm nhảy
Đối với sai lầm 2: Giậm nhảy không hết góc độ giậm nhảy lớn hoặc nhỏ quá, giậm nhảy gần hoặc xa xà quá
Cách khắc phục:
Nâng cao nhận thức kỹ thuật 
Phát triển sức mạnh cơ chân
Tập phản xạ giậm nhảy nhanh
Tập 4 bước cuối cùng với giậm nhảy
Đo đà và điều chỉnh lại cự li, hướng (góc) chạy đà và điểm giậm nhảy
Tập đặt chân vào điểm giậm nhảy và đá lăng
Đối với sai lầm 3: Giậm nhảy bị lao vào xà
Cách khắc phục:
Tập chạy thấp trọng tâm kết hợp đưa đặt chân giậm nhảy
Tập phản xạ giậm nhảy nhanh, đá lăng chạm vật chuẩn vươn người tích cực lên cao
Đối với sai lầm 4: Chân lăng, chân giậm nhảy đá rơi xà
Cách khắc phục:
Tập các động tác rèn luyện độ linh hoạt của khớp hông và phát triển sức mạnh chân sức bật cao
Tập đánh tay cao kết hợp giậm nhảy
Tập mô phỏng giậm nhảy qua xà
Đà 1-3-5 bước qua xà
Tập hoàn chỉnh kỹ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng
Đối với sai lầm 5: Tốc độ chạy đà giảm đi những bước cuối
Cách khắc phục:
Đo đà và điều chỉnh đà chưa hợp lý
Tập nhảy 3 bước chân xảy dài ở trên sàn nhà thi đấu
Tập xuất phát cao chạy lao chạy lao 15m (chạy tốc độ cao).
Đối với sai lầm 6: Giai đoạn trên không chân giậm nhảy chưa co
Cách khắc phục:
Tập nâng cao đùi tại chỗ
Đứng tại chỗ bật cao bằng 1 chân một chân co, một chân thẳng
Lò cò tiếp sức 2 nhóm đối nhau 
Đối với sai lầm 7: Bị chấn động khi tiếp đất
Cách khắc phục:
Đứng trên một chân tập khụyu gối đứng lên
Tập nhảy từ trên cao xuống (bụt, bật thang,.), nệm thực hiên chùng gối để giảm chấn động
Tập động tác phát triển chân: Đứng lên ngồi xuống bằng hai chân, hai tay chống hông, 
Vấn đề nguyên cứu: Việc sử dụng các bài tập đưa vào trong tập luyện nhằm khắc phục những sai lầm trong nội dung nhảy cao kiểu nằm nghiêng cho HS lớp 10 có nâng cao thành tích của HS qua các tiết dạy 17 đến tiết 32. Hay không? 
Giả thuyết nguyên cứu: Việc sử dụng các bài tập đưa vào trong tập luyện nhằm khắc phục những sai lầm trong nôi dung nhảy cao kiểu nằm nghiêng cho HS lớp 10 sẽ nâng cao được thành tích qua các tiết dạy 17 đến tiết 32.
3.PHƯƠNG PHÁP
3.1 Khách thể nghiên cứu:
* Giáo viên: Bản thân là giáo viên trẻ, đã đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua, luôn nhiệt tình và trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy và giáo dục HS.
* Học sinh: Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu là lớp 10B2 đối chứng và 10B3 thực nghiệm của trường THPT Lộc Hưng có nhiều điểm tương đồng nhau về ý thức học tập, tất cả HS ở hai lớp đều ngoan, tích cực tập luyện, chủ động và tự giác. 
3.2 Thiết kế nghiên cứu :
Chọn hai lớp nguyên vẹn: Lớp 10B2 là nhóm thực nghiệm và 10B3 là lớp đối chứng. Tôi thiết kế kiểm tra riêng cho hai lớp sau khi các em tập luyện xong nội dung nhảy cao kiểu nằm nghiêng để làm bài kiểm tra sau tác động. Kết quả cho thấy điểm trung bình của hai nhóm có sự khác nhau, do đó chúng tôi dùng làm phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của hai nhóm trước khi tác động.
3.3 Kết quả nghiên cứu:
Bảng 1:Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
Đối chứng
Thực nghiệm
TBC
6.9
6.9
P=
0.5
P= 0.5>0.05, từ đó kết luận chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm TN và ĐC là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương.
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động dối với các nhóm tương đương(được mô tả ờ bảng 2).
Bảng 2:Thiết kế nghiên cứu 
Nhóm
Kiểm tra trước tác động
Tác động
Kiểm tra sau tác động
Thực nghiệm
(Lớp 10B2)
01
Dạy học có khắc phục những sai lầm thường mắc trong quá trình tập luyện kỹ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng
03
Đối chứng
(Lớp 10B3)
02
Dạy học bình thường
04
Ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập
3.4 Quy trình nghiên cứu:
Chuẩn bị của giáo viên: Tôi chọn những bài tập cụ thể để áp dụng trong từng giáo án. Chuẩn bị dụng cụ gồm: Sân bãi, trụ cột, xà, nệm, thước đo, sắp xếp thời gian hợp lý giữa hai lần kiểm tra.
Tiến hành dạy thực nghiệm: Thời gian tiến hành dạy thực nghiệm tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trường và tuân theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể:
Bảng 3: Thời gian thực nghiệm
Thứ ngày
Môn/Lớp
Tiết PPCT
Tên bài dạy
Thứ sáu 17/10/2014
Thể dục/10B2
17-18
Cầu lông - nhảy cao - chạy bền
Thứ sáu 24/10/2014
Thể dục/10B2
19-20
Cầu lông - nhảy cao - chạy bền
Thứ sáu 30/10/2014
Thể dục/10B2
21-22
Cầu lông - nhảy cao - chạy bền
Thứ sáu 07/11/2014
Thể dục/10B2
23-24
Cầu lông - nhảy cao - chạy bền
Thứ sáu 14/11/2014
Thể dục/10B2
25-26
Cầu lông - nhảy cao - chạy bền
Thứ sáu 21/11/2014
Thể dục/10B2
27-28
Cầu lông - nhảy cao
Thứ sáu 28/11/2014
Thể dục/10B2
29-30
Nhảy cao - chạy bền
Thứ sáu 04/12/2014
Thể dục/10B2
31-32
Nhảy cao
3.5 Đo lường và thu thập dữ liệu
Tiến hành kiểm tra và chấm điểm: Sau khi các em thực hiện hoàn thiện về kỹ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng, sau đó tôi cho các em thực hiện kiểm tra. Nội dung kiểm tra về thành tích cũng như khả năng hoàn thiện kỹ thuật động tác nhảy cao kiểu nằm nghiêng của HS lớp 10 do tôi trực tiếp giảng dạy. Kết quả thang điểm được chia thành 4 loại: Khá, giỏi, trung bình, yếu
4.PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN
Bảng 4: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động 
Đối chứng
Thực nghiệm
Điểm trung bình
7.5
8.6
Độ lệch chuẩn
1.34
1.17
Giá trị p của T-Test
0.0001349
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn(SMD)
0.8
 Như tôi đã chứng minh ở trên, trước tác đông kết quả hai nhóm tương đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-Test cho kết quả p= 0.0001349, cho thấy: Sự chênh lệch ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà là do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = = 0.8. Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD=0.8 cho thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học có khắc phục những sai lầm thường mắc trong quá trình tập luyện kỹ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng” đến kết quả học tập của nhóm thực nghiệm là lớn.
Vậy, giả thuyết của đề tài: “Một số biện pháp khắc phục những sai lầm thường mắc trong khi học kỹ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng của HS lớp 10 trường THPT Lộc Hưng” đã được kiểm chứng.
BÀN LUẬN
Kết quả của nội dung kiểm tra kiểm sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC=8.6, kết quả nội dung kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC=7.5. Độ chênh lệch giữa hai nhóm là 1.1; Điều đó cho thấy TBC của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có ĐTB cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai nội dung kiểm tra là SMD=0.8. Điều này cho thấy ảnh hưởng của tác động là lớn.
Phép kiểm chứng T-Test ĐTB bài kiểm tra sau tác động của hai nhóm là p=0.0001349<0.001. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động.
Đến đây tôi có thể khẳng định rằng: Vấn đề nghiên cứu mà tôi đã đặt ra bây giờ đã được kiểm chứng và kết quả rất khả quan. Nếu đề tài này được hội đồng khoa học ngành giáo dục tỉnh Tây Ninh đánh giá đạt, tôi hy vọng đề tài này sẽ được ứng dụng rộng rãi trong khối 10 trường THPT Lộc Hưng.
5.KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
 Kết luận:
Qua thực tế nghiên cứu và áp dụng một số biện pháp khắc phục những sai lầm thường mắc trong bộ môn nhảy cao kiểu nằm nghiêng cho HS lớp10 trường THPT Lộc Hưng thông qua các tiết chương trình từ tiết 17 đến tiết 32, thay cho nội dung dạy học bình thường..đã nâng cao được kỹ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng cũng như thành tích mà các em đạt được ngày một cao hơn.
Đây là phương pháp tập luyện mang lại hiệu quả rỏ rệt nhưng điều đáng nói ở đây là HS đã biết thực hiện một cách dễ dàng ,tự tin hơn với môn nhảy cao kiểu nằm nghiêng, nắm được kỹ thuật một cách chắc chắn các em hào hứng luyện tập làm cho tiết học thêm sinh động và hào hứng hơn.
 Khuyến nghị:
Với kết quả của đề tài này, tôi mong muốn các quý đồng nghiệp quan tâm, chia sẽ và có thể ứng dụng đề tài này trong giảng dạy Thể dục 10 phần nội dung nhảy cao kiểu nằm nghiêng để từ đó có thể nâng cao kết quả tập luyện của HS ngày một cao hơn.
Trong quá trình nghiên cứu cũng như viết đề tài này, chắc chắn không thể nào tránh được những thiếu sót, vậy kính mong quý thầy, cô giáo đóng góp ý kiến để nghiên cứu này ngày một hoàn thiên hơn.
Xin chân thành cám ơn.
 Lộc Hưng, Ngày 17 tháng 03 năm 2015
 Người nghiên cứu
 Phạm Nhật Trường
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Tài liệu nguyên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của sở GD&ĐT Tây Ninh
2. GS – PTS Trịnh Trung Hiếu ; Sách hướng dẫn giảng dạy thể dục thể thao (Nhà xuất bản TDTT – 1993)
3. Sách giáo viên thể dục lớp 10 nhà xuất bản giáo dục
4. Sách giáo viên thể dục lớp 11 nhà xuất bản giáo dục
5. 
6. Giáo trình Điền kinh dùng cho sinh viên trường Đại học Thể Dục thể thao II, nhà xuất bản giáo dục
PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI
I. KẾ HOẠCH BÀI HỌC
GIÁO ÁN 
MÔN : Cầu lông – Nhảy cao –Chạy bền
Tiết chương trình : 21 + 22
Thời gian dạy: TCM(27/10"01/11/2014)
Đối tượng : Lớp 10
1.Nhiệm vụ:
- Cầu lông: Ôn nội dung tiết 19. Học kỹ thuật di chuyển đơn bước, kỹ thuật đánh cầu thấp trái tay. Giới thiệu luật cầu lông.
- Nhảy cao : Ôn một số động tác bổ trơ nhảy cao. Phát triển thể lực bài tập 3,4 trang 84 Sách giáo viên10. Học kỹ thuật giai đoạn trên không bài tập 5 trang 84.
- Chạy bền trên địa hình tự nhiên.
2. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện di chuyển đơn bước (tiến, lùi trái). Kết hợp đánh cầu thấp trái tay.
- Thực hiên được di chuyển đơn bước (tiến, lùi trái). Kết hợp đánh cầu thấp trái tay.
- Biết cách thực hiện đà một bước đá lăng - xoay mũi bàn chân, đà một bước giậm nhảy đá lăng, mô phỏng động tác qua xà.
- Thực hiện cơ bản đúng đà một bước đá lăng - xoay mũi bàn chân, đà một bước giậm nhảy đá lăng, mô phỏng động tác qua xà.
- Thực hiện cơ bản đúng kỹ thuật chạy bền trên địa hình tự nhiên.
- Học sinh tự giác tích cực tập luyện.
3.Thời gian: 2 tiết
4.Địa điểm: Sân trường
5.Dung cụ: còi, cầu, vợt, xà,...
PHẦN NỘI DUNG
LVĐ
YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
A. PHẦN MỞ ĐẦU
a/ Nhận lớp
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học
- Kiểm tra sân, dụng cụ học tập
b/ Khởi động
- Khởi động chung, chuyên môn. 
- Kiểm tra bài cũ
10ph
3ph
7ph
(2lx8n)
1-4HS
- Lớp trưởng tập trung lớp, báo cáo sĩ số và nghe GV giao nhiệm vụ
- Tổ trực chuẩn bị dụng cụ học tập
- Lớp trưởng điều khiển lớp khởi động tích cực, đúng kĩ thuật động tác .
- 2 HS thực hiện động tác kỹ thuật di chuyển, 2hs đá lăng xoay mũi bàn chân.
ĐH1
ĐH2
B. PHẦN CƠ BẢN
a/ Cầu lông: Ôn
+ Kĩ thuật di chuyển đơn bước 
+ Kĩ thuật đánh cầu thấp thuận tay
-Học:
+ Kĩ thuật di chuyển đơn bước(tiến,lùi trái)
+ Đánh cầu thấp trái tay
b/Nhảy cao: Ôn
*1 số bài tập phát triển thể lực
*1 số động tác bổ trợ nhảy cao
-Đứng tại chỗ đá lăng.
-Đứng tại chỗ đá lăng xoay mũi bàn chân.
-Đi một bước đá lăng, xoay mũi bàn chân.
-Đà 1 bước – giậm nhảy đá lăng.
c/ Chạy bền: 
*Cũng cố:
75ph
30ph
3"4l
3"4l
3"4l
3"4l
25ph
15ph
5ph
- Đoán hướng cầu chính xác, di chuyển nhanh. 
- Điểm tiếp xúc cầu ngang tầm gối, kết thúc động tác trở về TTCB. 
-Tiến trái dùng chân trái làm tru 
-Lùi trái dùng chân phải làm trụ. 
-Chân phải bước về trước sang phải, thân trên xoay sang trái, mặt vợt luôn đi sau bàn tay cầm vợt.
-Bật cao tại chỗ bằng 2 chân,1 chân, bật xa (bật cóc)
-Gánh tạ.nam (10kg); nữ (5kg)
-Đá lăng chân lên cao,duỗi thẳng,không gập người.
-Khi đá lăng chân ra trước cần chủ động dùng sức của đùi và độ linh hoạt của khớp hông đá chân lên cao 
-Cố gắng giữ vững trọng tâm,khi xoay người.
-Chạy đều kết hợp hít thở sâu.
-Chỉnh sửa kỹ thuật HS tập chưa đúng.
-ĐH2
-ĐH2
 | |
 | —————| 
 | | 
 €€ €€ 	
-Chạy bền:
-ĐH1
III.KẾT THÚC
-Thả lỏng, hồi tỉnh
-Nhận xét 
-Dặn dò
5ph
-Từng cá nhân tự thả lỏng tích cực.
-Đánh giá buổi học. 
-Về tập thêm ở nhà nhiều. 
-ĐH1
 Ngày 26 tháng 10 năm 2014
 Người soạn
 Phạm Nhật Trường 
&NHẬN XÉT VÀ BỔ SUNG:
..
..
II. BẢNG ĐIỂM
LỚP THỰC NGHIỆM
STT
Họ và tên
Điểm KT trước tác động
Điểm KT sau tác động
1
Nguyễn Thị Trúc Anh
6
8
2
Lê Nguyễn Kim Chung
10
7
3
Trần Thị Cúc
8
10
4
Nguyễn Văn Đông
6
9
5
Phạm Thị Bảo Hà
8
10
6
Trần Giang Hải
7
9
7
Nguyễn Thị Hằng
6
9
8
Nguyễn Thị Thu Hoa
8
9
9
Trương Thị Diệu Hoa
7
9
10
Trần Thị Thanh Hoài
8
8
11
Nguyễn Thị Cẩm Hồng
5
9
12
Trần Thị Hồng
8
9
13
Trương Cao Quỳnh Hương
8
7
14
Nguyễn Hoàng Kháng
7
10
15
Đặng Cao Đại Lượng
5
9
16
Nguyễn Thúy Mai
8
9
17
Nguyễn Thị My
5
8
18
Trương Thị Kim Ngân
7
10
19
Phạm Hoàng Trọng Nghĩa
6
7
20
Phan Thị Hồng Nhung
5
9
21
Nguyễn Hồng Phát
7
6
22
Võ Châu Phi
9
9
23
Nguyễn Thị Như Quỳnh
7
9
24
Nguyễn Quốc Thái
7
8
25
Võ Quốc Thái
6
10
26
Đào Thị Ngọc Thêm
6
8
27
Trần Thị Lan Thi
7
9
28
Hồ Minh Tiến
4
10
29
Nguyễn Thị Tiên Tiến
8
9
30
Hà Phi Toàn
4
10
31
Lê Võ An Toàn
7
7
32
Huỳnh Thanh Trà
8
10
33
Nguyễn Thị Thùy Trang
7
9
34
Nguyễn Thị Ngọc Trinh
10
8
35
Đồng Thị Phương Trúc
6
10
36
Đặng Quốc Trung
4
6
37
Đồng Vũ Tuấn
9
8
38
Nguyễn Mạnh Tường
7
9
39
Nguyễn Thị Ngọc Tuyền
6
6
40
Lâm Thị Bích Vân
9
8
LỚP ĐỐI CHỨNG
STT
Họ và tên
Điểm KT trước tác động
Điểm KT sau tác động
1
Phạm Thị Ngọc Bích
8
7
2
Trương Quang Bình
6
10
3
Trần Thị Mỹ Chi
6
6
4
Trần Thị Thu Cúc
4
7
5
Võ Ngọc Diệp
5
6
6
Nguyễn Trường Giang
6
8
7
Đặng Thị Thúy Hằng
8
7
8
Phan Thị Hằng
7
6
9
Trương Công Hậu
7
9
10
Ngô Thị Huệ
9
7
11
Nguyễn Thị Kim Hương
7
8
12
Phan Minh Khang
7
7
13
Trương Thị Lã
10
8
14
Trần Lại Trúc Linh
7
5
15
Võ Thị Thùy Linh
8
9
16
Lê Minh Hồng Loan
10
10
17
Đỗ Văn Lợi
10
9
18
Trịnh Đức Lợi
9
6
19
Đinh Thị Thiên Lý
6
9
20
Nguyễn Duy Nhân
5
8
21
Võ Thị Hồng Nhi
7
9
22
Huỳnh Thị Huỳnh Như
10
7
23
Phan Vũ Huỳnh Như
7
9
24
Huỳnh Quốc Phong
2
6
25
Lê Nhựt Quang
10
7
26
Trần Nhật Qui
7
7
27
Phạn Thị Lý Quyên
5
9
28
Dương Thị Như Sương
7
9
29
Đặng Hoài Thân
5
9
30
Huỳnh Như Thảo
5
7
31
Thái Thanh Thảo
7
7
32
Nguyễn Thị Kim Thi
7
7
33
Trần Thị Phương Thi
9
8
34
Huỳnh Thanh Thoảng
7
6
35
Đặng Thị Bích Thy
6
6
36
Nguyễn Thị Thanh Trúc
6
8
37
Đỗ Quốc Tú
6
6
38
Phan Thị Thảo Uyên
4
5
49
Nguyễn Văn Vũ
6
8
40
Nguyễn Thị Cẩm Yến
8
9
Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
1.Tổ Chuyên Môn
Nhận xét: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xếp loại: ...........	Tổ Trưởng Chuyên Môn
2.Cấp Trường: Trường THPT Lộc Hưng
Nhận xét: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xếp loại: ...........	Chủ tịch hội đồng khoa học
3. CẤP TỈNH: SỞ GD&ĐT TÂY NINH
Nhận xét: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docNoi dung.doc