Sáng kiến kinh nghiệm Đề tài: Một số vấn đề chọn lọc về amino axit

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit

mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô

cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có

một nhóm COOH và một nhóm NH2 trong phân tử. Tính giá trị của m.

pdf32 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1490 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm Đề tài: Một số vấn đề chọn lọc về amino axit, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tác axit hoặc bazơ hoặc 
enzim, cho ta hỗn hợp nhiều  - aminoaxit, có thể tách riêng ra bằng các phương pháp 
như sắc kí, điện li, v.v... 
b. Amin hoá axit halogen cacboxylic: Phương pháp này tương tự phương pháp điều 
chế amin từ dẫn xuất halogen. Thí dụ: 
CH3 – CH – COOH + 3NH3 CH3 – CH – COONH4 + NH4Br 
   
 Br NH2 
Cl - CH2 (CH2)5 COOH 3NH NH2CH2(CH2)5COOH 
 Axit -cloenantoic Axit - aminoenantoic 
(điều chế từ C2H4 và CCl4) 
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP AMINO AXIT 
1. Các bài tập trong đề thi học sinh giỏi tỉnh và đề thi vào Đại học 
a. Phương pháp xác định trật tự các amino axit trong peptit 
Ví dụ 1. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thu được 2 mol glyxin, 1 mol alanin, 
1 mol valin, 1 mol phenyl alanin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val – 
Phe và tripeptit Gly – Ala – Val, nhưng không thu được đipeptit Gly – Gly. Xác định 
trật các amino axit trong X. 
Giải: 
Dùng phương pháp đặt các peptit nhỏ theo trình tự phù hợp như sau 
Gly – Ala – Val 
 Val – Phe 
 Gly 
Từ đó ta xác định được trật tự các amino axit trong X là: Gly – Ala – Val – Phe – Gly 
Ví dụ 2. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 
1 mol valin. Thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các 
đipeptit Ala – Gly; Gly – Ala và tripeptit Gly – Gly – Val . Xác định amino axit đầu N 
và amino axit đầu C. 
Giải: 
Đặt các peptit vào vị trí thích hợp ta có 
Gly – Ala 
 Ala – Gly 
 Gly – Gly – Val 
Vậy ta có amino axit đầu N là Glyxin, amino axit đầu C là Valin 
b. Phương pháp sử dụng tăng giảm khối lượng 
Ví dụ 1. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 
dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối khan. Mặt khác, 
nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa 
(m + 36,5) gam muối. Tính m. 
Giải: 
Nhận thấy rằng 1 nhóm COOH tạo ra 1 nhóm COONa thì khối lượng muối tăng 22 
gam/mol. Suy ra số mol COOH = (30,8 : 22) = 1,4 mol. 
Tương tự ta có 1 nhóm NH2 tạo ra 1 nhóm NH3Cl thì khối lượng tăng 36,5 gam/mol. 
Suy ra số mol NH2 = (36,5 : 36,5) = 1 mol. 
Gọi số mol của axit glutamic và alanin lần lượt là x và y, ta có hệ sau: 
2x + y = 1,4 
x + y = 1 , từ đó ta có x = 0,4; y = 0,6. 
Vậy giá trị của m bằng: 0,4.147 + 0,6.89 = 112,2 gam. 
Ví dụ 2: Cho 0,1 mol một amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH hoặc 0,2 
mol HCl. Biết rằng khối lượng muối thu được khi X tác dụng với NaOH trong thí 
nghiệm trên là 14 gam. Xác định công thức cấu tạo của X. 
Giải: 
Theo giả thiết ta nhận thấy X có dạng (H2N)2RCOOH. 
Vì vậy khối lượng của X là 14 – 0,1.22 = 11,8 gam 
Suy ra MX = 118, từ đó ta có R = 41 
Vậy công thức cấu tạo của X là 
H2N CH2CH(NH2)CH2COOH hoặc H2NCH2CH2CH(NH2)COOH 
 c. Phương pháp phân tích, đánh giá trên cơ sở các phản ứng 
Ví dụ 1: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được 
dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thì số mol 
NaOH đả phản ứng là bao nhiêu? 
Giải: 
Các phản ứng là 
H2NC3H5(COOH)2 + HCl  ClH3NC3H5(COOH)2 
ClH3NC3H5(COOH)2 + 3NaOH  H2NC3H5(COONa)2 + NaCl + 2H2O 
NaOH + HCl NaCl + H2O 
Nhận thấy rằng số mol NaOH phản ứng đúng bằng số mol HCl ban đầu và 2 lần số mol 
H2NC3H5(COOH)2 . 
Vậy số mol NaOH phản ứng là: 0,15.2 + 0,175.2 = 0,65 mol 
Ví dụ 2. Hỗn hợp A gồm hai amino axit no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một 
nhóm amino và một nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp A cho tác 
dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư), thu được dung dịch D. Để tác dụng hết 
với các chất trong dung dịch D cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Tìm công thức 
cấu tạo của các chất trong A. 
Giải: 
Gọi công thức chung của hai amino axit là H2NCnH2nCOOH. 
Theo giả thiết ta có số mol của NaOH tác dụng với A là 0,65 – 0,35 = 0,3 mol 
Từ đó ta có MA = 23,9 : 0,3 = 79,667. 
Vậy hai amino axit trong hỗn hợp A là H2NCH2COOH và H2NCH2CH2COOH 
 d. Phương pháp sử dụng số nhóm peptit (CO – NH) 
 Ví dụ 1: Cho peptit X là Ala – Gly – Ala –Val – Gly – Val và peptit Y là Gly – Ala – 
Gly – Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu được 4 amino axit, trong 
đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Tính giá trị của m. 
Giải: 
Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và y, ta có số mol của Gly là 2x + 2y = 0,4 
số mol của Ala là 2x + y = 0,32. Từ đó ta có x = 0,08; y = 0,16 mol. Suy ra số mol của 
Val = 0,16 mol, của Glu = 0,16 mol. 
Phân tích cấu tạo của X và Y ta thấy số nhóm peptit của X là 5, của Y là 3, suy ra số 
phân tử H2O đả tách ra của X và Y tương ứng là 4 và 3. Vậy giá trị của m là 
m = 30 + 28,48 + 117.0,16 + 147.0,16 – 5.18.0,08 – 3.18.0,16 = 84,88 gam. 
Ví dụ 2. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit 
mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô 
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có 
một nhóm COOH và một nhóm NH2 trong phân tử. Tính giá trị của m. 
Giải: 
Dựa vào số nhóm peptit (CO – NH) trong tetrapeptit và tripeptit, ta có số mol NaOH cần 
cho phản ứng là 4a + 6a = 10a mol = 0,6 mol 
Suy ra a = 0,06. 
Dùng định luật bảo toàn khối lượng ta tính được m bằng 
72,48 + 0,06.3.18 – 0,6.40 = 51,72 gam 
 e. Phương pháp phân tích sản phẩm cháy và kết hợp các định luật bảo toàn. 
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no ( phân tử chỉ có nhóm chức COOH và NH2), 
trong đó tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 80 : 21. Đế tác dụng vừa đủ với 
3,83 gam X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hết 3,83 gam hỗn hợp X 
cần 3,192 lít O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào nước vôi trong 
dư, thu được m gam kết tủa. Tính m. 
Giải: 
Ta có sơ đồ: NH2 + HCl NH3Cl 
Suy ra số mol N = số mol HCl = 0,03 mol, vậy khối lượng của N là 0,42 gam, từ đó ta 
có khối lượng của oxi là 1,6 gam. 
Theo giả thiết thì mC + mH = 3,83 – 0,42 – 1,6 = 1,81. 
Theo bảo toàn khối lượng ta có: khối lượng CO2 + khối lượng H2O = 3,83 + 4,56 – 0,42 
= 7.97. 
Gọi x và y lần lượt là số mol CO2 và H2O , ta có 44x + 18y = 7,99 và 12x + 2y = 1,81. 
Từ đó ta có x = 0,13. Vậy khối lượng kết tủa là 13 gam. 
Ví dụ 2. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit 
(no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy 
hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy 
hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m 
gam kết tủa. Tính giá trị của m. 
Giải: 
Gọi amino axit là H2NCnH2nCOOH. 
Nhận thấy X = 2(H2NCnH2nCOOH) – H2O 
 Y = 3(H2NCnH2nCOOH) – 2H2O 
Vì vậy khi đốt cháy Y thì số mol CO2 thu được là 0,1(3n + 3) và số mol H2O thu được là 
0,1(3n + 2,5). 
Theo giả thiết ta có tổng khối lượng của CO2 và H2O là 54,9, suy ra ta có phương trình: 
0,1(3n + 3).44 + 0,1(3n + 2,5).18 = 54,9. Giải ra ta được n = 2. 
Mặt khác, khi đốt cháy X thì thu được số mol CO2 = (2n + 2) mol, từ đó ta có khi đốt 
cháy 0,2 mol X thì thu được số mol CO2 = 0,2(2.2 + 2) = 1,2 mol. 
Vậy khối lượng kết tủa là 120 gam. 
MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO VỀ AMINO AXIT 
1. Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 mL dung dịch HCl 0,125M. Cô 
cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Khối lượng mol phân tử của A là? 
 A. 97 B. 120 C. 147 D. 157 
2. Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 
gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 
19,4 gam muối khan. Công thức của X là 
 A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. 
 C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH. 
3. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu 
được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch 
NaOH 4%. Công thức của X là 
A. H2NC3H5(COOH)2. B. (H2N)2C3H5COOH. 
C. H2NC2H3(COOH)2. D. H2NC3H6COOH. 
4. Cho 0,2 mol α-amino axit X phản ứng vừa đủ với 100 mL dung dịch HCl 2M thu 
được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản 
ứng thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 33,9 gam muối khan. X là? 
 A. Glixin B. Alanin C. Valin D. Axit glutamic 
5. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. 
Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối 
Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là 
A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2. 
6. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung 
dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m 
gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) 
gam muối. Giá trị của m là 
 A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0. 
7. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu 
được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn 
toàn, số mol NaOH đã phản ứng là 
 A. 0,50. B. 0,65. C. 0,55. D. 0,70. 
8. X là một α-amino axit có công thức dạng tổng quát là H2N-R-COOH. Cho 8,9 gam X 
tác dụng với 200 mL dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với 
các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của X là? 
 A. H2N - CH2 – COOH B. H2N – CH2 – CH2 – COOH 
 C. CH3 – CH(NH2) – COOH D. CH3 – CH2 – CH(NH2) - COOH 
9. Cho m gam alanin tác dụng hết với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. 
Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là: 
 A. 8,9 B. 13,35 C. 17,8 D. 20,025 
10. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam một α-amino axit X có chứa 1 nhóm amino trong phân 
tử. Sau phản ứng người ta thu được 1,12 lít N2 (ở đktc). CTCT của X là? 
 A. H2N – CH2 – COOH B. H2N – CH2 – CH2 – COOH 
 C. CH3 – CH(NH2) – COOH D. CH3 – CH2 – CH(NH2) – COOH 
11. Oxi hóa hoàn toàn 14,7 gam một amino axit X thu được 0,5 mol CO2; 8,1 gam H2O 
và 1,12 lít N2 (ở đktc). Biết rằng khối lượng mol phân tử của X nhỏ hơn 180 đvC. 
CTPT của X là: 
A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2. 
12. Trung hòa 20 mL dung dịch chứa một amino axit A (chứa 1 nhóm amin trong phân 
tử) bằng dung dịch HCl 0,2M thì cần vừa đủ 50 mL. Nếu dùng dung dịch NaOH 0,8M 
để trung hòa hết dung dịch vừa tạo thành thì cần 37,5 ml. Mặt khác, nếu lấy 250 ml 
dung dịch amino axit A trung hòa bằng một lượng KOH vừa đủ thì thu được 26,125 
gam muối khan. CTPT của A là 
A. H2N – C2H3 – (COOH)2 B. H2N – C3H5 – (COOH)2 
C. H2N – C4H7 – (COOH)2 D. H2N – C2H3 – COOH 
13. X là một α-amino axit no (phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 
0,89 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 1,255 gam muối. CTCT của X là? 
 A. H2N – CH2 – COOH B. H2N – CH2 – CH2 – COOH 
 C. CH3 – CH(NH2) – COOH D. CH3 – CH2 – CH(NH2) – COOH 
14. X là một amino axit, khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì cần dùng vừa hết 80 
mL dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X 
tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. CT của X là: 
A. H2N – C6H7 –COOH B. H2N – C3H6 – COOH 
C. H2N – C3H5 – (COOH)2 D. (H2N)2 – C3H5 – COOH 
15. Đốt cháy hoàn toàn một chất X là đồng đẳng của glixin thu được hỗn hợp sản phẩm 
gồm CO2, H2O và N2 trong đó tỉ lệ thể tích CO2 : H2O = 6 : 7. CTPT của X là? 
A. H2N – CH2 – COOH B. H2N – (CH2)2 – COOH 
C. H2N – (CH2)3 – COOH D. H2N – (CH2)4 – COOH 
16. Cho 12,55 gam muối CH3(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 
1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: 
 A. 15,65 B. 26,05 C. 34,6 D. 39,85 
17. Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả 
năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 
6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là 
A. 8 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 7 và 1,0. D. 7 và 1,5. 
18. Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N 
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn 
Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. HCOONH2(CH3)2. B. CH3COONH3CH3. 
C. HCOONH3CH2CH3. D. CH3CH2COONH4. 
19. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng 
vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn 
không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất 
màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
 A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6. 
20. Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức 
(có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết 
với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất 
rắn. Giá trị m là 
 A. 27,75. B. 24,25. C. 26,25. D. 29,75. 
21. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, 
thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của 
Y là 
 A. 46. B. 85. C. 45. D. 68. 
22. Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 
100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch 
thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. H2NCH2COOCH3. B. CH2=CHCOONH4. 
C. HCOOH3NCH=CH2. D. H2NCH2CH2COOH. 
23. Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác dụng 
vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí 
Z ở đktc gồm 2 khí (đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh). Tỉ khối của Z so với H2 là 13,75. 
Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là: 
 A. 16,5 B. 14,3 C. 8,9 D. 15,7 
24. Cho 6,2 gam chất X có CTPT C3H12O3N2 tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1,5M 
đun nóng thu được 1 chất khí duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn 
dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là? 
 A. 9,7 B. 7,3 C. 14,6 D. 20,8 
25. Cho 7,7 gam hợp chất hữu cơ X có CTPT là C2H7O2N tác dụng với 400 ml dung 
dịch NaOH a M, thu được khí Y (nặng hơn không khí). Dung dịch thu được sau phản 
ứng đem cô cạn thu được 12,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a: 
 A. 0,5875 B. 0,8525 C. 1,160 D. 1,250 
26. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), 
phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 
dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) 
được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một 
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là 
 A. 4,45. B. 5,34. C. 3,56. D. 2,67. 
27. Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, 
thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu 
được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là 
 A. 33,50. B. 44,65. C. 50,65. D. 22,35. 
28. Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản 
ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của 
X là 
 A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. phenylalanin. 
29. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X 
gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl 
trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn 
thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là 
A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam 
30. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 
28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là 
 A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44. 
31. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu 
được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? 
 A. 3. B. 4. C. 9. D. 6. 
32. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit 
mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô 
cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –
COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là 
 A. 54,30. B. 66,00. C. 44,48. D. 51,72 
33. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol 
alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn 
toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được 
đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là 
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. 
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. 
34. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, 
mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn 
toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn 
toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam 
kết tủa. Giá trị của m là 
 A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. 
35. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit (chỉ chứa nhóm –COOH và –NH2) trong đó tỉ lệ 
mO:mN = 80:21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 
1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít khí O2 (ở đktc). 
Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2 , H2O, N2) vào dung dịch nước vôi trong thì thu được 
khối lượng kết tủa là: 
 A. 13 gam B. 20 gam C. 15 gam D. 10 gam. 
 2. Một số bài tập trong các đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia 
Bài 1. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol polipeptit X cho ta: 
 2mol CH3CH(NH2)COOH (Ala) 
 1mol HOOC (CH2)2 CH(NH2)COOH (Glu) 
 1mol H2N (CH2)4 CH(NH2)COOH (Lys) 
 1mol N CH2 CH(NH2)COOH (His) 
 NH 
 Nếu X tác dụng với 2,4 (NO2)2 – C6H3F (ArF) rồi thuỷ phân thì thu được Ala, 
Glu, Lys và  
 N CH2 CHCOOH 
 NH NH – Ar 
 Mặt khác nếu thuỷ phân X nhờ enzim cacboxipeptiđaza thì thu được Lys và 
1tetra peptit. Ngoài ra khi thuỷ phân không hoàn toàn X cho ta các đipeptit. 
 Ala – Glu, Ala; His – Ala 
1. Xác định CTCT và tên của polipeptit X. 
2. Sắp xếp các aminoaxit trên theo TT tăng dần pHI. Cho biết các giá trị pHI là 
3,22; 6,00; 7,59, 9,74. 
3. Viết CTCT dạng chủ yếu của mỗi loại aminoaxit trên tại các pH =1 và 13. 
4. Dưới tác dụng của enzim thích hợp aminoaxit có thể bị đecacboxyl hoá. Viết 
CTC các sản phẩm đêcacboxyl hoá của Ala, His. So sánh tính bazơ của nguyên tử N 
trong phân tử 2 sản phẩm đó, giải thích: 
Giải 
1. Từ số mol và CTCT các aminoaxit suy ra X là pentapeptit 
- Từ kết tủa thuỷ phân sản phẩm phản ứng giữa X với ArF suy ra đầu N của X là 
His. 
- Từ sản phẩm thuỷ phân X nhờ enzim cacbaxipeptiđaza suy ra đầu C của X là Lys. 
- Khi thuỷ phân không hoàn toàn X cho các đipeptit. 
His – Ala, Ala – Ala, Ala – Glu. 
Suy ra trật tự sắp xếp các amino axit trong mạch: 
His – Ala – Ala – Glu – Lys 
CTCT của X: 
N
N
CH2
CHH2N C
O
NH CH C
CH3 O
NH CH
CH2)2
COOH
C
O
NH CH COOH
CH2)4
NH2
( (
 ( Cũng có thể viết CTCT trong đó nhóm – CO – NH – giữa Glu và Lys được 
tạo bởi nhóm –COOH ở VT và của Glu với nhóm –NH2 ở VT .. của Lys). 
2. Thứ tự tăng dần pHI 
Glu < Ala < His < Lys 
3,22 6,00 7,59 9,74 
Giải thích: Tính axit của aminoaxit càng lớn thì giá trị pHI càng nhỏ, tính bazơ càng 
lớn thì pHI càng lớn. 
- Glu có pHI nhỏ nhất (3,22) vì số nhóm –COOH nhiều hơn số nhóm –NH2. 
Muốn tồn tại ở dạng HOOC – CH2 – CH2 - CH - COO(-) 
 (+)NH3 
Cần phải thêm H+ (đưa về pH thấp để nhóm –COOH thứ hai không phân li) 
- Lys có pHI lớn nhất (9,74) vì số nhóm –NH2 nhiều hơn số nhóm 
- COOH. 
- Ala có pHI = 6,00 vì có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. 
- His có pHI trung gian giữa Ala và Ly và tuy số nhóm –COOH và số nhóm NH2 
bằng nhau nhưng dị vòng chứa N cũng là trung tâm bazơ (tuy yếu hơn –NH2). 
 3. 
CH3 CH COOH
NH3(+)
CH3 CH COO
-
NH2
pH=1 pH=13
Ala
(+)
Glu HOOC (CH2)2 CH COOH
NH3
-OOC (CH2)2 CH COO-
NH2 
N
HN CH2 CH 

File đính kèm:

  • pdfCHUYÊN- NGUYỄN THANH HAI- HOA.pdf