Phụ đạo Hóa học 10

1. AXIT CLOHIDRIC (HCl) dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh

 TÁC DỤNG CHẤT CHỈ THỊ dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

 HCl H+ + Cl-

TÁC DỤNG KIM LOẠI (đứng trước H trong dãy hđhh) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

2 Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

Cu + HClkhông có phản ứng

TÁC DỤNG OXIT BAZƠ , BAZƠ tạo muối và nước

NaOH + HCl NaCl + H2O

CuO + 2HCl CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O

TÁC DỤNG MUỐI (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl AgCl + HNO3

 ( dùng để nhận biết gốc clorua )

 Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4 , MnO2

 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2+ 2H2O

2. MUỐI CLORUA chứa ion âm clorua (Cl-) và các ion dương kim loại, NH như NaCl ZnCl2 CuCl2 AlCl3

 

 

doc36 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3064 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phụ đạo Hóa học 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a là chất oxi hĩa.
Trong phản ứng 
	Cl2 + 2H2O ® 2HCl + 2HClO, 
Cl2 là: 
Chất oxi hĩa.
Chất khử.
Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hĩa.
Chất bị oxi hĩa.
Trong phản ứng 
	AgNO3 + HCl ® AgCl + HNO3, 
AgNO3 là: 
Chất khử 
Chất oxi hĩa
Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hĩa.
Khơng phải chất khử, khơng phải chất oxi hĩa
Chất khử là:
Chất nhường electron.
Chất nhận electron.
Chất nhường proton.
Chất nhận proton.
Phản ứng oxi hĩa - khử là:
Phản ứng hĩa học trong đĩ cĩ sự chuyển proton.
Phản ứng hĩa học trong đĩ cĩ sự thay đổi số oxi hĩa.
Phản ứng hĩa học trong đĩ phải cĩ sự biến đổi hợp chất thành đơn chất. 
Phản ứng hĩa học trong đĩ sự chuyển electron từ đơn chất sang hợp chất. 
Sự oxi hĩa một chất là:
Quá trình nhận electron của chất đĩ
Quá trình làm giảm số oxi hĩa của chất đĩ
Quá trình nhường electron của chất đĩ
Quá trình làm thay đổi số oxi hĩa của chất đĩ
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hĩa - khử:
CaCO3 ® CaO + CO2
2KclO3 ® 2KCl + 3O2
2NaHSO3 ® Na2SO3 + H2O + SO2
2Fe(OH)3 ® Fe2O3 + 3H2O
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hĩa - khử:
A. SO3 + H2O ® H2SO4
4Al + 3O2 ® 2Al2O3
CaO + CO2 ® CaCO3
Na2O + H2O ® 2NaOH
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào khơng phải là phản ứng oxi hĩa khử:
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
Zn + CuSO4 ® ZnSO4 + Cu
CH4 + Cl2 ® CH3Cl + HCl
BaCl2 + H2SO4 ® BaSO4¯ + 2HCl
Trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng oxi hĩa - khử:
NaOH + HCl ® NaCl + H2O
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 6H2O
CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + H2O + CO2
2CH3COOH + Mg ® (CH3COO)2Mg + H2
 ngày …… tháng ……. Năm …………
 Duyệt của tổ chuyên mơn 
 Vấn đề 3: Nhĩm halogen
CHỦ ĐỀ 1
Khái quát về nhĩm halogen – Clo.
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG.
1. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN.
Gồm có các nguyên tố 9F 17Cl 35Br 53I 85At. Phân tử dạng X2 như F2 khí màu lục nhạt, Cl2 khí màu vàng lục, Br2 lỏng màu nâu đỏ, I2 tinh thể tím.
	Có 7 electron ở lớp ngoài cùng (ns2np5). Dễ nhận thêm một electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm
	X + 1e à X- (X : F , Cl , Br , I )
	F có độ âm điện lớn nhất , chỉ có số oxi hoá –1. Các halogen còn lại ngoài số oxi hoá –1 còn có số oxi hoá dương như +1 , +3 , +5 , +7 
Tính tan của muối bạc AgF AgCl¯ AgBr¯ AgI¯
 tan nhiều trắng vàng lục vàng đậm 
2. CLO trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị Cl (75%) và Cl (25%) Cl=35,5
	Cl2 là một chất oxihóa mạnh.
	TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI (đa số kim loại và có t0 để khơi màu phản ứng) tạo muối clorua
2Na + Cl2 2NaCl
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Cu + Cl2 CuCl2
	TÁC DỤNG VỚI HIDRO (cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
	H2 + Cl2 2HCl 
	Khí hidro clorua không có tính axit ( không tác với Fe) , khi hoà tan HCl vào nước mới tạo thành dung dịch axit.
	TÁC DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT CÓ TÍNH KHỬ
	FeCl2 + ½ Cl2 FeCl3
	H2S + Cl2 2HCl + S
	Cl2 còn tham gia các phản ứng trên với vai trò là chất ôxihóa.
TÁC DỤNG VỚI NƯỚC khi hoà tan vào nước , một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)
Cl + H2O HCl+ HClO ( Axit hipo clorơ)
TÁC DỤNG VỚI NaOH tạo nước Javen
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Cl2 còn tham gia phản ứng trên với vai trò vừa là chất ôxihóa, vừa là chất khử.
B . CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP.
	* LÝ THUYẾT:
@ Dạng 1: Chứng minh tính chất(khử, oxi hóa) bằng phương trình phản ứng
Từ cấu tạo của nguyên tử clo, hãy nêu tính chất hóa học đặc trưng và viết các phản ứng minh họa.
Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính khử.
@ Dạng 2: Viết phương trình phản ứng
Clo có thể tác dụng với chất nào sau đây? Viết phương trình phản ứng xảy ra: Al (to) ; Fe (to) ; H2O ; KOH ; KBr; CO2; O2 ; NaI ; dung dịch SO2
@ Dạng 3: Điều chế chất
a) Từ MnO2, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, FeCl2 và FeCl3	
b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết phương trình phản ứng điều chế Cl2.
	* BÀI TẬP:
@ Dạng 4: Toán.
 	- Phương pháp: 
	+ Bước 1: Viết và cân bằng các phương trình phản ứng xảy ra.
	+ Bước 2: Từ dữ kiện đầu bài và từ ptpư tìm số mol và làm tiếp yêu cầu đề bài.
	- Bài tập: 
Đốt nhôm trong bình đựng khí clo thì thu được 26,7 (g) muối. Tìm khối lượng clo và nhôm đã tham gia phản ứng?
ĐS: 21,3 (g) ; 5,4 (g)
Tính thể tích clo thu được (đkc) khi cho 15,8 (g) kali pemanganat (KMnO4) tác dụng axit clohiđric đậm đặc.
ĐS: 5,6 (l)
Cho 3,9 (g) kali tác dụng hoàn toàn với clo. Sản phẩm thu được hòa tan vào nước thành 250 (g) dung dịch.
	a) Tính thể tích clo đã phản ứng (đkc).
	b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
ĐS: a) 1,12 (l) ; b) 2,98%
Cho 10,44 (g) MnO2 tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 2 (M). 
	a) Tính thể tích khí sinh ra (đkc).
	b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được.
	ĐS: a) 2,688 (l) ; b) 0,12 (l) ; 1 (M) ; 1 (M)
	* CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
1. Kết luận nào sau đây là khơng đúng đối với các halogen ?Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, từ F đến 
A. tính phi kim giảm dần.
B. độ âm điện giảm dần.
C. năng lượng ion hĩa tăng dần.
D. tính oxi hĩa của các đơn chất giảm dần.
2. Trong ph¶n øng víi dung dÞch kiỊm, clo thĨ hiƯn
A. tÝnh oxi ho¸. B. tÝnh khư. 
 C. thĨ hiƯn c¶ tÝnh oxi ho¸ vµ tÝnh khư D. tÝnh axit.
3. Thµnh phÇn hãa häc chÝnh cđa n­íc clo lµ
A. HClO ; HCl ; Cl2 ; H2O	B. NaCl ; NaClO ; NaOH ; H2O
C. CaOCl2 ; CaCl2 ; Ca(OH)2 ; H2O	D. HCl ; KCl ; KClO3 ; H2O
4. H·y ghÐp tr¹ng th¸i tån t¹i ë 20 oC cđa chÊt ë cét (II) cho phï hỵp víi tªn halogen ë cét (I) sao cho phï hỵp.
Cét (I)
Cét (II) 
1. Clo
2. Flo
3. Brom
4. Iot
A. Láng, mµu n©u ®á
B. KhÝ, mµu vµng lơc
C. Láng, mµu lơc nh¹t
D. R¾n, mµu ®en tÝm
E. KhÝ, mµu lơc nh¹t
 ngày …… tháng ……. Năm …………
 Duyệt của tổ chuyên mơn 
CHỦ ĐỀ 2
Hiđroclorua – axit clohiđric – muối clorua.
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG.
1. AXIT CLOHIDRIC (HCl) dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh 
	TÁC DỤNG CHẤT CHỈ THỊ dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
	HCl H+ + Cl-
TÁC DỤNG KIM LOẠI (đứng trước H trong dãy hđhh) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô
Fe + 2HCl FeCl2 + H2­
2 Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2­
Cu + HClkhông có phản ứng
TÁC DỤNG OXIT BAZƠ , BAZƠ tạo muối và nước
NaOH + HCl NaCl + H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
TÁC DỤNG MUỐI (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
	( dùng để nhận biết gốc clorua )
	Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4 , MnO2 ……
 	4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2+ 2H2O
2. MUỐI CLORUA chứa ion âm clorua (Cl-) và các ion dương kim loại, NH như NaCl ZnCl2 CuCl2 AlCl3
B . CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP.
@ Dạng 1: Chứng minh tính chất(tính axit mạnh, tính khử, tính oxi hóa) bằng phương trình phản ứng
Hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh rằng axit clohiđric có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.
Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa, 1 phương trình phản ứng chúng tỏ HCl có tính khử.
@ Dạng 2: Viết phương trình phản ứng
Axit HCl có thể tác dụng những chất nào sau đây? Viết phản ứng xảy ra: Al, Mg(OH)2 , Na2SO4 , FeS, Fe2O3 , Ag2SO4 , K2O, CaCO3 , Mg(NO3)2 . 
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất trong nhóm A {HCl, Cl2} tác dụng với lần lượt các chất trong nhóm B {Cu, AgNO3 , NaOH, CaCO3}.
Viết phương trình phản ứng của HCl(nếu có) với MnO2,KMnO4, Fe, Cu, Fe2O3, Cu(OH)2
@ Dạng 3: Điều chế chất
Cho các chất sau: KCl, CaCl2 , MnO2 , H2SO4 đặc. Trộn 2 hoặc 3 chất với nhau. Trộn như thế nào để tạo thành hiđro clorua? Trộn như thế nào để tạo thành clo? Viết phương trình phản ứng.
Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 , HCl.
@ Dạng 4: Toán hỗn hợp
* Phương pháp:
B1: Gọi ẩn số(thường là số mol) [nhớ phải ghi trong bao nhiêu gam hh(nếu có)].
	B2: Viết các phương trình phản ứng xảy ra, đưa ẩn số vào ptpư (phải 2 hàng).
	B3: Từ dữ kiện đề bài và từ ptpư thiết lập các phương trình đại số(có bao nhiêu ẩn, có bấy 
 nhiêu phương trình đại số).
	B4: Lập hệ phương trình, giải hệ suy ra các nghiệm số, làm tiếp yêu cầu đề bài.
* Bài tập:
Bài 1: Cho 30,6g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí (đktc). Tính khối lượng mỗi muối Cacbonat.
Bài 2: Cho 6,3g hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,4M(d=1,2g/ml) thì thu được 6,72 lit khí (đktc).
	a. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp 
	b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
	c. Tính C% dung dịch sau phản ứng
Bài 3: Lấy 7,8g hỗn hợp Al và Al2O3 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 0,5M thu được 3,36 lit H2(đktc).
	a. a. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp 
	b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
	c. Tính khối lượng muối nhôm thu được sau phản ứng.
Bài 4: Để hòa tan một hỗn hợp Zn và ZnO người ta phải dùng 100,8ml dung dịch HCl 36,5%(d=1,19). Phản ứng giải phóng 0,4 mol khí. Tìm khối lượng hỗn hợp.
Bài 5: Cho hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với khí Clo dư thu được 59,4g muối, cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl 10% thu được 25,4g muối.
Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích dung dịch HCl cần dùng( biết d=1g/ml)
 ngày …… tháng ……. Năm …………
 Duyệt của tổ chuyên mơn 
CHỦ ĐỀ 3
Hợp chất cĩ oxi của clo – Flo – Brom - Iot
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG.
1. HỢP CHẤT CHỨA ÔXI CỦA CLO
	Trong các hợp chất chứa ôxi của clo, clo có soh dương, được điều chế gián tiếp.
Cl2O Clo (I) oxit 	Cl2O7 Clo(VII) oxit
HClO Axit hipo clorơ 	NaClO Natri hipoclorit
HClO2 Axit clorơ 	NaClO2 Natri clorit
HClO3 Axit cloric 	KClO3 kali clorat
HClO4 Axit pe cloric 	KClO4 kali pe clorat
Tất cả hợp chất chứa oxi của clo điều là chất ôxihóa mạnh.
NƯỚC ZAVEN là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H2O có tính ôxi hóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn khí Clo vào dung dịch NaOH (KOH)
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
(Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O)
KALI CLORAT công thức phân tử KClO3 là chất ôxihóa mạnh thường dùng điều chế O2 trong phòng thí nghiệm
2KClO3 2KCl + O2
KClO3 được điều chế khi dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến 1000c
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
CLORUA VÔI công thức phân tử CaOCl2 là chất ôxihóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn clo vào dung dịch Ca(OH)2 đặc
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
Nếu Ca(OH)2 loãng 2Ca(OH)2 + 2Cl2 CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
2. FLO là chất oxihóa mạnh, tham gia phản ứng với hầu hết các đơn chất và hợp chất tạo florua với soh -1.
TÁC DỤNG tất cả các kim loại và nhiều phi kim.
 Ca + F2 CaF2
2Ag + F2 2AgF
TÁC DỤNG VỚI HIDRO phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác , hỗn hợp H2 , F2 nổ mạnh trong bóng tối. 
H2 + F2 2HF
	Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF. Dung dịch HF là axit yếu, đặc biệt là hòa tan được SiO2 
4HF + SiO2 2H2O + SiF4 (sự ăn mòn thủy tinh được ứng dụng trong kĩ thuật khắc trên kính như vẽ tranh khắc chữ).
TÁC DỤNG NƯỚC khí flo qua nước sẽ làm bốc cháy nước (do giải phóng O2).
2F2 + 2H2O 4HF + O2
Phản ứng này giải thích vì sao F2 không đẩy Cl2 , Br2 , I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong khi flo có tính oxihóa mạnh hơn .
3. BRÔM VÀ IÔT là các chất ôxihóa yếu hơn clo.
TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI tạo muối tương ứng
2Na + Br2 2NaBr	
2Na + I2 2NaI
2Al + 3Br2 2AlBr3 	
2Al + 3I2 2AlI3
TÁC DỤNG VỚI HIDRO
	H2 + Br2 2HBr ­
	H2 + I2 2 HI phản ứng xảy ra thuận nghịch.
	Độ hoạt động giảm dần từ Cl ® Br ® I
	Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dich axit
	HBrddaxit HBr	HI dd axit HI.
Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI
B. BÀI TẬP:
@ Dạng 1: Viết phương trình phản ứng
Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa sau:
	a) Kali clorat ® kali clorua ® hiđro clorua ® đồng (II) clorua ® bari clorua ® bạc clorua ® clo ® kali clorat
	b) Axit clohiđric ® clo ® nước Javen
 ¯
 clorua vôi ® clo ® brom ® iot 
	c) CaCO3 ® CaCl2 ® NaCl ® NaOH ® NaClO ® NaCl ® Cl2 ® FeCl3 ® AgCl
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho các chất trong nhóm A lần lượt tác dụng các chất trong nhóm B.
	a) A: HCl, Cl2
	 B: KOH đặc (to), dung dịch AgNO3 , Fe, dung dịch KBr
	b) A: HCl, Cl2
	 B: KOH (to thường), CaCO3 , MgO , Ag
Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
a) I2 ® KI ® KBr ® Br2 ® NaBr ® NaCl ® Cl2 
 ¯ ¯
 HI ® AgI HBr ® AgBr
b) H2 
 ¯ 
 F2 ® CaF2 ® HF ® SiF4 
c) KMnO4 ® Cl2 ® KClO3 ® KCl ® HCl ® CuCl2 ® AgCl ® Cl2 ® clorua vôi
d) HBr ® Br2 ® AlBr3 ® MgBr2 ® Mg(OH)2
 ¯
 I2 ® NaI ® AgI
@ Dạng 2: Nhận biết các chất bằng phương pháp hpá học:
Nhận biết các hoá chất mất nhãn sau:
	a) Dung dịch: HCl, KCl, KBr, NaI.
	b) Dung dịch: I2 , Na2CO3 , NaCl, NaBr.
	c) Dung dịch: KOH, HCl, HNO3 , K2SO4 , BaCl2 .
	d) Chất rắn: CaCO3 , K2CO3 , NaCl, KNO3 .
	e) Chất rắn: AgCl, KCl, BaCO3 , KI.
@ Dạng 3: Dạng tốn hỗn hợp:
Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II và III vào dd HCl, ta thu được dd A và 0,672 lit khí bay ra( ở đkc). Khi cô cạn dd A, khối lượng muối khan thu được là:
	A.10,33g	B. 9,33g
	C . 11,33g	D. 12,33g
Hòa tan 11,2l hidroclorua (ở đkc) vào nước được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 200g dung dịch NaOH 4%. Dung dịch thu được có phản ứng axit, bazơ hay trung tính? 
	A. Môi trường bazơ	B. Môi trường trung tính
	C. Môi trường axit	D. Một đáp án khác.
Để trung hòa 200g dung dịch 1 hidroxit kim loại kiềm nồng độ 4% cần 50g dung dịch HCl 14,6%. Tìm công thức của hidroxit đã phản ứng.
	A. NaOH	B. KOH	 	C. LiOH	D. Tất cả đều sai.
Cho 200g dung dịch axit HX (X_halogen) nồng độ 14,6%. Để trung hòa dung dịch trên cần 250ml dung dịch NaOH 3,2M. tìm công thức của dung dịch HX.
	A. HF	B. HCl	C. HBr	D. HI
Cho 56l (đkc) clo đi qua một lượng dư vơi tơi Ca(OH)2. Tính khối lượng clorua vơi tạo thành (Ca = 40, Cl = 35.5)
	A. 358g	B. 278g	C. 318g	D. 338g
Cho 10g đioxit mangan tác dụng với axit clohidric dư đun nĩng. Tính thể tích khí thốt ra (Mn = 55)
	A. 2.6l	B. 5.2l	C. 1.53l	D. 2.58l
1 lít dung dịch axit HCl cĩ chứa 250 lít khí HCl ở đktc. Tính khối lượng xút cần thiết để trung hịa 1 lít dung dịch axit HCl này
	A. 257g	B. 44.7g	C. 447g	D. 347g
 ngày …… tháng ……. Năm …………
 Duyệt của tổ chuyên mơn 
CHỦ ĐỀ 4
Ơn tập chương halogen
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP CHUNG
Viết phương trình mà trong đó:
Clo thể hiện tính oxi-hóa .
Clo vừa thể hiện tính oxi-hóa vừa thể hiện tính khử.
HCl thể hiện tính oxi-hóa. 
HCl thể hiện tính khử
HF thể hiện tính chất đặc biệt của một axit .
HCl thể hiện tính axit. 
Viết phương trình chứng minh:
Tính ôxi hoá của các halogen giảm dần từ Flo đến Iot.
Viết hai phương trình chứng minh Cl2 có tính oxihóa. Viết hai phương trình trong đó Cl2 vừa thể hiện tính oxihóa vừa thể hiện tính khử.
Viết phương trình trong đó có axít clohidric tham gia với vai trò là chất oxihoá, chất khử, là một phản ứng trao đổi.
Giải thích các hiện tượng sau:
Mở bình đựng khí hidrôclorua trong không khí ẩm thì xuất hiện khói.
 Cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí clo thì lúc đầu quỳ chuyển sang màu đỏ sau đó chuyển sang màu trắng (không màu), tại sao?
Dẫn khí clo qua bình đựng dung dịch KI có hồ tinh bột thì dung dịch dần chuyển sang màu xanh đặc trưng. 
Cho bột CuO (màu đen) vào dung dịch HCl thì dung dịch dần chuyển sang màu xanh.
Quan sát hiện tượng, giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng:
Khi khí Clo sục qua dung dịch hỗn hợp KI và hồ tinh bột.
Đưa ống nghiệm đựng AgCl có vài giọt quỳ tím ra ngoài ánh sáng.
Dẫn khí Cl2 lần lượt vào các dung dịch: NaCl, KI có hồ tinh bột, NaBr. Nếu thay bằng Br2. 
Viết phản ứng khi cho khí Clo tác dụng với Fe, H2O, KOH. Từ các phản ứng hãy cho biết vai trò của Clo.
Viết phương trình phản ứng (nếu có)
Cho Cl2 gặp lần lượt các chất sau: Khí H2S, dung dịch H2S, NaBr, HI, CaF2, Al, Cu, Fe, NH3 dung dịch Na2SO3, dung dịch Na2S, dung dịch KOH.
Cho HCl gặp lần lượt các chất sau: CaCO3, KOH, NaClO, KClO3, MnO2, KMnO4, AgNO3 CO2 tác dụng với dung dịch CaOCl2,
Dung dịch HCl đậm đặc tác dụng với CaOCl2 có nhiệt.
Dùng phản ứng hoá học nào để sắp xếp được tính chất đặc trưng đó giữa các halogen ?
Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau (chỉ dùng 1 thuốc thử): 
HCl, AgNO3, KBr, KI, CaF2, KOH.
HCl, AgNO3, HBr, HI, KOH, nước clo.
HCl, AgNO3, HBr, KI, HF, KOH.
HCl, HI, NaCl, KBr, KOH, CaF, Nước Clo (được dùng thuốc thử tùy ý).
Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các dung dịch sau:
HCl, MgCl2, KBr, KI, NaOH, AgNO3, CaF2.
NH4Cl, FeCl3, MgBr2, KI.
Hoàn thàng các phương trình phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện)
NaCl HCl FeCl2 FeCl3 AgCl Cl2 Clorua vôi
NaCl Cl2 KClO3 KCl HCl FeCl3 NaCl
KClO3 Cl2 Clorua vôi Cl2 NaClO Cl2 nước clo 
Natriclorua Hidrôclorua Magiêclorua Kaliclorua Khí clo Kaliclorat Kalipeclorat 
MnO2 ® Cl2 ® HCl ® Cl2 ® NaClO ® NaCl ® Cl2.
Natriclorua Hidrôclorua Magiêclorua Kaliclorua Khí clo Kaliclorat Kalipeclora.
 ngày …… tháng ……. Năm …………
 Duyệt của tổ chuyên mơn 
CHỦ ĐỀ 4
Ơn tập chương halogen (tiếp theo)
MỘT SỐ BÀI TẬP ƠN TẬP CHUNG
@ Dạng 1: Áp dụng định luật bảo tồn:
Bài 1: Hịa tan 10,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B, dung dịch C. Cơ cạn dung dịch C thu được m gam muối, m cĩ giá trị là:
	A. 33, 45	B. 33,25	C. 32,99	D. 35,58
Hướng dẫn giải: 
	Đặt M là cơng thức trung bình của 2 KL: Mg, Al. Ta cĩ ptpứ:
M + 2nHCl à 2MCln + nH2
Nhận xét: 
Áp dụng ĐLBTKL: 
 	Chọn đáp án: A.
Kinh nghiệm: 
Bài 2: Hịa tan hồn tồn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy cĩ 11,2 lít khí thốt ra (đktc) và dung dịch X. Cơ cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là:
	A. 35,5 gam.	B. 45,5 gam.	C. 55,5 gam.	D. 65,5 gam.
Bài 3: Hịa tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thốt ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là:
	A. 48,75 gam	B. 84,75 gam	C. 74,85 gam.	D. 78,45 gam.
Bài 4: Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí (đktc). Cơ cạn dung dịch thu được muối khan cĩ khối lượng là:
	A. 14,125 gam	B. 13,975 gam	C. 13,575 gam.	D. 14,525 gam
Bài 5: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
	A. 26,05 gam	B. 2,605 gam	C. 13,025 gam	D. 1,3025 gam
Bài 6: 1,75 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 1,12 khí (đktc) và dung dịch X. Cơ cạn X thu được m gam muối. m cĩ giá trị là:
	A. 3,525 gam	B. 5,375 gam	C. 5,3 gam	D. 5,4 gam
@ Dạng 2: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
Bài 1: Hịa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Avà 0,672 lít khí (đktc). Cơ cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m cĩ giá trị là:
	A. 16,33 gam	B

File đính kèm:

  • docphu dao hoa 10.doc
Giáo án liên quan