Ôn thi Đại học môn Vật lý - Phần lý thuyết - Nguyễn Quang Đông

98. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Trong mạch điện xoay chiều không

phân nhánh ta có thể tạo ra hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu:

A. cuộn cảm lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

B. tụ điện lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

C. điện trở lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

D. tụ điện bằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm.

99. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất.

Dòng điện xoay chiều qua điện trở thuần biến thiên điều hoà cùng pha với

hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở

A. trong trường hợp mạch RLC xảy ra cộng hưởng điện.

B. trong trường hợp mạch chỉ chứa điện trở thuần R.

C. trong trường hợp mạch RLC không xảy ra cộng hưởng điện.

D. Trong mọi trường hợp

100. Chọn câu Đúng. Công suất của dòng điện xoay chiều trên một đoạn mạch

RLC nối tiếp nhỏ hơn tích UI là do:

A. một phần điện năng tiêu thụ trong tụ điện.

B. trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng.

C. hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện lệch pha

không đổi với nhau.

D. Có hiện tượng cộng hưởng điện trên đoạn mạch.

101. Công suất của dòng điện xoay chiều trên đoạn mạch RLC nối tiếp không

phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch.

B. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

C. Độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

D. Tỉ số giữa điện trở thuần và tổng trở của mạch.

pdf196 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 790 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn thi Đại học môn Vật lý - Phần lý thuyết - Nguyễn Quang Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống 
mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu 
xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc 
D. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống 
mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu 
vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên 
201. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
Cho các chùm ánh sáng sau: Trắng, đỏ, vàng, tím. 
A. ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. 
B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục. 
C. Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định. 
D. ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của 
lăng kính đối với nó lớn nhất. 
202. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng mặt trời trong thí nghiệm 
của Niutơn là 
A. thủy tinh đã nhuộm màu cho chùm ánh sáng mặt trời. 
B. chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau. 
C. lăng kính có tác dụng làm biến đổi màu chùm ánh sáng mặt trời. 
D. chùm ánh sáng mặt trời đã bị nhiễu loạn khi đi qua lăng kính. 
203. Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng 
khi nói về chiết suất của một môi trường? 
A. Chiết suất của môi trường như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc. 
B. Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có màu đỏ 
C. Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có màu tím. 
D. Chiết suất của môi trường nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng đơn sắc 
truyền qua. 
204. Trong thí nghiệm khe Y-âng, năng lượng ánh sáng: 
 LXXXVIII
A. không được bảo toàn, vì vân sáng lại sáng hơn nhiều so với khi không giao 
thoa. 
B. không được bảo toàn vì, ở chỗ vân tối ánh sáng cộng sáng lại thành bóng 
tối. 
C. vẫn được bảo toàn, vì ở chỗ các vân tối một phần năng lượng ánh sáng bị 
mất do nhiễu xạ. 
D. vẫn được bảo toàn, nhưng được phối hợp lại, phần bới ở chỗ vân tối được 
truyền cho vân sáng. 
205. trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có thể dùng để đo bước sóng 
ánh sáng? 
A. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu-tơn; 
B. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng; 
C. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng; 
D. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc. 
206. Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng 
khi nói về chiết suất của một môi trường? 
A. Chiết suất của môi trường như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc. 
B. Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng dài. 
C. Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn. 
D. Chiết suất của môi trường nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền 
qua. 
207. Chọn câu Đúng. Máy quang phổ càng tốt, nếu chiết suất của chất làm lăng 
kính: 
A. càng lớn. B. Càng nhỏ. 
C. Biến thiên càng nhanh theo bước sóng ánh sáng. 
D. Biến thiên càng chậm theo bước sóng ánh sáng. 
208. Quang phổ liên tục được phát ra khi nào? 
A. Khi nung nóng chất rắn, chất lỏng, chất khí. 
B. Khi nung nóng chất rắn, chất lỏng, chất khí có khối lượng riêng lớn. 
C. Khi nung nóng chất rắn và chất lỏng. 
 LXXXIX
D. Khi nung nóng chất rắn. 
209. Khi tăng nhiệt độ của dây tóc bóng điện, thì quang phổ của ánh sáng do nó 
phát ra thay đổi thế nào? 
A. Sáng dần lên, nhưng vẫn chưa đủ bảy màu như cầu vồng. 
B. Ban đầu chỉ có màu đỏ, sau đó lần lượt có thêm màu vàng, cuối cùng khi 
nhiệt độ cao, mới có đủ bảy màu chứ không sáng thêm. 
C. Vừa sáng tăng dần, vừa trải rộng dần, từ màu đỏ, qua các màu da cam, 
vàng... cuối cùng, khi nhiệt đọ cao mới có đủ bày màu. 
D. Hoàn toàn không thay đổi gì. 
210. Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục? 
A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn 
sáng. 
B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. 
C. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối. 
D. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung 
nóng phát ra. 
211. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Trong máy quang phổ thì ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng 
song song. 
B. Trong máy quang phổ thì buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính. 
C. Trong máy quang phổ thì Lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng 
phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song. 
D. Trong máy quang phổ thì quang phổ của một chùm sáng thu được trong 
buồng ảnh của máy là một dải sáng có màu cầu vồng. 
212. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua 
thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia phân kỳ có nhiều màu khác nhau. 
B. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua 
thấu kính của buồng ảnh là tập hợp gồm nhiều chùm tia sáng song song, mỗi chùm 
một màu có hướng không trùng nhau 
 XC
C. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua 
thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia phân kỳ màu trắng. 
D. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua 
thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia sáng màu song song. 
213. Chọn câu đúng. 
A. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật 
B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng 
C. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật 
D. Quang phổ liên tục phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật 
214. Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật có bản chất khác nhau thì 
A. Hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ 
B. Hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ 
C. Giống nhau nếu mỗi vật có một nhiệt độ thích hợp 
D. Giống nhau nếu hai vật có nhiệt độ bằng nhau 
215. Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ có đặc điểm gì sau đây? 
A. Chứa các vạch cùng độ sáng, màu sắc khác nhau, đặt cách đều đặn trên 
quang phổ. 
B. Gồm toàn vạch sáng đặt nối tiếp nhau trên quang phổ. 
C. Chứa một số (ít hoặc nhiều) vạch màu sắc khác nhau xen kẽ những khoảng 
tối. 
D. Chỉ chứa một số rất ít các vạch màu. 
216. Quang phổ vạch được phát ra khi nào? 
A. Khi nung nóng một chất rắn, lỏng hoặc khí. 
B. Khi nung nóng một chất lỏng hoặc khí. 
C. Khi nung nóng một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn. 
D. Khi nung nóng một chất khí ở áp suất thấp. 
217. Chọn câu Đúng. Quang phổ vạch phát xạ của một chất thì đặc trưng cho: 
A. chính chất ấy. 
B. thành phần hoá học của chất ấy. 
C. thành phần nguyên tố (tức tỉ lệ phần trăm các nguyên tố) của chất ấy. 
 XCI
D. cấu tạo phân tử của chất ấy. 
218. Chọn câu Đúng. Sự đảo (hay đảo sắc) vạch quang phổ là: 
A. sự đảo ngược, từ vị trí ngược chiều khe mây thành cùng chiều. 
B. sự chuyển một sáng thành vạch tối trên nền sáng, do bị hấp thụ. 
C. Sự đảo ngược trật tự các vạch quang phổ. 
D. Sự thay đổi màu sắc các vạch quang phổ. 
219. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ? 
A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ 
nằm trên một nền tối. 
B. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên 
liên tục nằm trên một nền tối. 
C. Mỗi nguyên tố hoá học ở những trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp 
xuất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó. 
D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về 
số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các 
vạch đó. 
220. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số 
lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ 
B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích 
thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng 
C. Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một 
nền tối 
D. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ 
trên một nền tối 
221. Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì 
A. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn 
sáng trắng 
B. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn 
sáng trắng 
 XCII
C. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn sáng 
trắng 
D. áp suất của đám khí hấp thụ phải rất lớn 
222. Phép phân tích quang phổ là 
A. Phép phân tích một chùm sáng nhờ hiện tượng tán sắc 
B. Phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất dựa trên việc nghiên cứu 
quang phổ do nó phát ra 
C. Phép đo nhiệt độ của một vật dựa trên quang phổ do vật phát ra 
D. Phép đo vận tốc và bước sóng của ánh sáng từ quang phổ thu được 
223. Khẳng định nào sau đây là đúng? 
A. Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí 
vạch sáng màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó 
B. Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau 
C. Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau 
D. Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học đều giống nhau ở cùng một 
nhiệt độ. 
224. Chọn phát biểu Đúng. Tia hồng ngoại được phát ra: 
A. chỉ bởi các vật nung nóng. B. chỉ bởi vật có nhiệt độ cao. 
C. chỉ bởi các vật có nhiệt độ trên 00C. D. bởi mọi vật có nhiệt độ lớn hơn 
0K. 
225. Chọn phát biểu Đúng. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là: 
A. được quang điện. B. Tác dụng quang học. 
C. Tác dụng nhiệt. D. Tác dụng hoá học (làm đen phin ảnh). 
226. Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ nguồn nào sau đây? 
A. Lò sưởi điện. B. Hồ quang điện. C. Lò vi sóng. D. Màn hình 
vô tuyến. 
227. Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây? 
A. Quang điện. B. Chiếu sáng. C. Kích thích sự phát quang. D. 
Sinh lí. 
228. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tia X? 
 XCIII
A. Tia X là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia 
tử ngoại. 
B. Tia X là một loại sóng điện từ phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt 
độ khoảng 5000C. 
C. Tia X không có khả năng đâm xuyên. 
D. Tia X được phát ra từ đèn điện. 
229. Thân thể con người ở nhiệt độ 370C phát ra những bức xạ sau: 
A. Tia X; B. Bức xạ nhìn thấy; C. Tia hồng ngoại; D. Tia tử 
ngoại. 
230. Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia hồng ngoại với tia tử ngoại? 
A. Cùng bản chất là sóng điện từ; 
B. Tia hồng ngoại của bước sóng nhỏ hơi tia tử ngoại; 
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh; 
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường. 
231. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Tia hồng ngoại là là một bức xạ đơn sắc có màu hồng. 
B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 àm. 
C. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung 
quanh phát ra. 
D. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường. 
232. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra. 
B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 àm. 
C. Tia hồng ngoại có tác dụng lên mọi kính ảnh. 
D. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh 
233. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên rất mạnh. 
B. Tia hồng ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang. 
C. Tia hồng ngoại chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 
5000C. 
 XCIV
D. Tia hồng ngoại mắt người không nhìn thấy được. 
234. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Vật có nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh. 
B. Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ. 
C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng 
đỏ. 
D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt. 
235. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lý. 
B. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang. 
C. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh. 
D. Tia tử ngoại có không khả năng đâm xuyên. 
236. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tần số của tia sáng vàng. 
B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia sáng đỏ. 
C. Bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ hồng ngoại. 
D. Bức xạ tử ngoại có chu kỳ lớn hơn chu kỳ của bức xạ hồng ngoại. 
237. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Tia tử ngoại là bức xạ do vật có khối lượng riêng lớn bị kích thích phát ra. 
B. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt người có thể thấy được. 
C. Tia tử ngoại không bị thạch anh hấp thụ. 
D. Tia tử ngoại không có tác dụng diệt khuẩn. 
238. Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây? 
A. Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có 
nguyên tử lượng lớn. 
B. Cho một chùm electron chậm bắn vào một kim loại. 
C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn. 
D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại. 
239. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X? 
A. Huỷ tế bào. B. Gây ra hiện tượng quang điện. 
 XCV
C. làm ion hoá không khí. D. Xuyên qua tấm chì dày hàng cm. 
240. Chọn câu Đúng. Để tạo ra chùm tia X, chỉ cần phóng một chùm êléctron có 
vận tốc lớn, cho đập vào 
A. Một vật rắn bất kỳ. B. Một vật rắn có nguyên tử lượng 
lớn. 
C. Một vật rắn, lỏng, khí bất kỳ. D. Một vật rắn hoặc lỏng bất kỳ. 
241. Phát biểu nào sau đây là đúng? Tính chất quan trọng nhất của tia X, phân 
biệt nó với các sóng điện từ khác là: 
A. tác dụng lên kính ảnh. 
B. khả năng ion hoá chất khí. 
C. Tác dụng làm phát quang nhiều chất. 
D. Khả năng đâm xuyên qua vải, gỗ, giấy... 
242. Phát biểu nào sau đây là đúng? Tia X hay tia Rơnghen là sóng điện từ có 
bước sóng: 
A. ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại. 
B. dài hơn tia tử ngoại. 
C. không đo được vì không gây ra hiện tượng giao thoa. 
D. nhỏ quá không đo được. 
243. Chọn câu đúng. 
A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại. 
B. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra. 
C. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện. 
D. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật. 
244. Chọn câu sai 
A. Tia X có khả năng xuyên qua một lá nhôm mỏng. 
B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh. 
C. Tia X là bức xạ có thể trông thấy được vì nó làm cho một số chất phát 
quang 
D. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khỏe con người. 
 XCVI
245. Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9m đến 4.10-7m thuộc loại nào 
trong các loại sóng dưới đây? 
A. Tia X.; B. ánh sáng nhìn thấy. 
C. Tia hồng ngoại.; D. Tia tử ngoại. 
246. Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây? 
A. Tia X. B. ánh sáng nhìn thấy. 
C. Tia hồng ngoại. D. Tia tử ngoại. 
247. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ. 
B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại. 
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy. 
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt 
248. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ. 
B. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh. 
C. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang. 
D. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh. 
249. Tính chất quan trọng nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất của tia X là gì? 
A. Khả năng đâm xuyên mạnh 
B. Làm đen kính ảnh 
C. Kích thích tính phát quang của một số chất 
D. Hủy diệt tế bào 
 250. Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J 
A. phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J. 
B. không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J. 
C. không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc 
vào nhiệt độ của nguồn sáng đó. 
D. không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành 
phần cấu tạo của nguồn sáng đó. 
 XCVII
251. Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng 
dài ngắn khác nhau nên 
 A. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều. 
B. có khả năng đâm xuyên khác nhau. 
C. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều. 
D. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện). 
252.Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai? 
A. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu 
biến thiên liên tục từ đỏ tới tím. 
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. 
C. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều 
chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng. 
D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng. 
253. Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 
Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc 
vùng nào trong thang sóng điện từ? 
A. Vùng tia Rơnghen. B. Vùng tia tử ngoại. 
C. Vùng ánh sáng nhìn thấy. D. Vùng tia hồng ngoại. 
254. Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết 
luận rằng 
A. trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ 
các ánh sáng có cùng bước sóng. 
B. ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng 
phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ. 
C. các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng. 
D. trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng. 
255. Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là 
A. 0,55 nm. B. 0,55 mm. C. 0,55 μm. D. 55 
nm. 
256. Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9m đến 3.10-7m là 
 XCVIII
A. tia tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia hồng ngoại. D. tia 
Rơnghen. 
257. Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng 
hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia 
khúc xạ 
A. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong 
đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu 
chàm. 
B. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song. 
C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong 
đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu 
chàm. 
D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần. 
258. Tia hồng ngoại là những bức xạ có 
A. bản chất là sóng điện từ. 
B. khả năng ion hoá mạnh không khí. 
C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm. 
D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ. 
259. Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? 
A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh. B. Tia tử ngoại có bản 
chất là sóng điện từ. 
C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím. 
D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí. 
260. Tia Rơnghen có 
 A. cùng bản chất với sóng âm. B. bước sóng lớn hơn bước sóng của 
tia hồng ngoại. 
 C. cùng bản chất với sóng vô tuyến. D. điện tích âm. 
261. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc? 
 A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết 
suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím. 
 XCIX
 B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. 
 C. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh 
sáng đỏ. 
 D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc. 
262. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ? 
 A. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của 
nguồn sáng ấy. 
 B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp 
cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó. 
 C. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải 
cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. 
 D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật 
đó được nung nóng. 
263. Khi nói về quang phổ, phát biểunào sau đây là đúng? 
 A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch. 
 B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đ

File đính kèm:

  • pdfOn_thi_Dai_hoc_Mon_Vat_li_Phan_Li_thuyet_Co_dap_an_Cuc_hay.pdf