Nội dung dạy tích hợp giáo dục tài nguyên môi trường biển và hải đảo qua các môn học cấp tiểu học

C. GIÁO ÁN MINH HỌA

Bài 28: Bảo vệ nguồn nước

I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:

- Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước, góp phần tiết kiệm nước;

- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước;

- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.

II. Đồ dùng dạy học:

- Hình trang 58,59 SGK;

- Giấy Ao đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.

III. Hoạt động dạy học:

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.

Mục tiêu: HS nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước

Cách tiến hành:

 

doc27 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 2541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Nội dung dạy tích hợp giáo dục tài nguyên môi trường biển và hải đảo qua các môn học cấp tiểu học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g quê và đô thị
Liên hệ với quê hương vùng biển đảo của HS vùng biển, qua đó giáo dục tình yêu quê hương và ý thức bảo vệ môi trường quê hương
Liên hệ
Bộ phận
Bài 37-38 Vệ sinh môi trường
Liên hệ với môi trường vùng biển (đối với với HS vùng biển)
Liên hệ
Bộ phận
Bài 49: Động vật
Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng
Liên hệ
Liên hệ
Bài 51: Tôm, cua
Liên hệ với các loài tôm, cua và các sinh vật biển khác (HS hiểu thêm
Liên hệ
Toàn phần
Bài 52: Cá
Một số loài cá biển (Cá chim, ngừ,cá đuối, mập...), giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng
Bộ phận
Toàn phần
Bài 56-57. Đi thăm thiên nhiên
Liên hệ cảnh quan vùng biển, đảo (đặc biệt đối với học sinh vùng biển)
Bộ phận
Toàn phần
Bài 58: Mặt trời
HS biết một nguồn tài nguyên quý giá của biển: muối biển
Bộ phận
 Bộ phận
Bài 66: Bề mặt trái đất; Bài 67: Bề mặt lục địa
HS có thêm kiến thức về Đại dương, biển
Liên hệ
Liên hệ
III. Cách soạn giáo án
Giáo án minh họa
Bài 29: Một số loài vật sống dưới nước
(Mức độ tích hợp: Bộ phận)
Mục tiêu: Sau bài học, HS biết
- Nói tên một sồ loài vật sống dưới nước;
- Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn;
- Hình thành kỷ năng quan sát, nhận xét, mô tả;
***Qua bài học HS biết một nguồn tài nguyên quan trọng của biển: các loài hải sản, qua đó giáo dục ý thức trân trọng, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK trang 60,61.
- Sưu tầm tranh, ảnh các con vật sống ở ao, hồ, biển.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu:
- HS nói tên một số loài vật sống ở dưới nước;
- Biết tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn (cá mập, cá ngừ, tôm, cua, cá ngựa...)
 b. Cách tiến hành
@ Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trong SGK (chỉ nêu tên và lợi ích của một số con vật)
- GV khuyến khích HS tự đặt thêm câu hỏi trong quá trình quan sát, tìm hiểu các con vật được giới thiệu trong SGK, ví dụ:
+ Con vật nào sống ở nước ngọt, con vật nào sống ở nước mặn...
@Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung;
- GV giới thiệu cho HS biết các hình ở trang 60 bao gồm các con vật sốngở nước ngọt, các hình ở trang 61 gồm các con vật sống ở nước mặn.
Kết luận:
Có rất nhiều loài vật sống dưới nước trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt (ao, sông, hồ...), có những loài vật sống ở nước mặn (biển). Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển, chúng ta cần giữ sạch nguồn nước.
 Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được
Mục tiêu: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
Cách tiến hành:
@ Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- GV yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh sưu tầm được để cùng quan sát và phân loại, sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to.
- Các nhóm tự chọn các tiêu chí để phân loại và trình bày (con vật nào sống ở nước ngọt, nước mặn hoặc các loài tôm, loài cá..)
@ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình, sau đó quan sát sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
- Kết thúc tiết học GV cho HS chơi trò chơi “ Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt, các con vật sống ở nước mặn”.
KẾT THÚC TIẾT HỌC
MÔN : KHOA HỌC
 A. Mục tiêu – hình thức – phương pháp và mức độ tích hợp
Mục tiêu: 
- Cung cấp cho học sinh những hiểu biết ban đầu về:
+ Môi trường, tài nguyên, biển, hải đảo, bảo vệ tài nguyên môi trường biển, hải đảo
+ Biết một số tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên biển, hải đảo, quan hệ khai thác, sử dụng và môi trường.
+ Việc khai thác không hợp lí của con người là nguyên nhân chính dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển
- Biết sự cần thiết phải khai thác, bảo vệ môi trường biển đảo
- Yêu quý thiên nhiên, mong muốn bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển, hải đảo nói riêng.
- Hình thành và phát triển một số kĩ năng bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo.
- Tham gia một số hoạt động bảo vệ TNMTBĐ phù hợp với lứa tuổi.
2. Các mức độ tích hợp nội dung giáo dục TNMTBĐ:
- Mức độ toàn phần
- Mức độ bộ phận
- Mức độ liên hệ
B. Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp giáo dục TNMTBĐ
Lớp
Bài dạy
Nội dung tích hợp
Mức độ tích hợp
HS đại trà
HS vùng có biển đảo
4
Bài 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước
 Khai thác các hình trong bài học để HS biết biển (không khí, nước biển, cảnh quan...)giúp ích cho sức khỏe con người
Liên hệ
Bộ phận
Bài 26: Nguyên nhan làm nước bị ô nhiễm
Liên hệ những lí do gây ô nhiễm nước biển: rác thải từ đất liền, ô nhiễm do các hoạt động đánh bắt trên biển...
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường biển
Liên hệ
Bộ phận
Bài 28: Bảo vệ nguồn nước
Mối liên hệ giữ nguồn nước biển, sự ô nhiễm nguồn nước là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển
Bộ phận
Bộ phận
Bài 37: Tại sao có gió
Liên hệ với cảnh quan vùng biển
Liên hệ
Bộ phận
Bài 38: Phòng chống bão
Bão biển đe dọa cuộc sống của con người, cần tích cực phòng chống bão biển và thiên tai do biển gây ra
Liên hệ
Bộ phận
Bài 53: Các nguồn nhiệt
Tài nguyên biển: muối biển
Liên hệ
Liên hệ
5
Bài 26: Đá vôi
- Hầu hết đảo và quần đảo của Việt Nam đều là những đảo đá vôi
- Giới thiệu cảnh quan vịnh Hạ Long
- Giáo dục tình yêu đối với biển đảo
Liên hệ
Liên hệ
Bài 40: Năng lượng
Biển cung cấp một nguồn năng lượng quý giá: dầu, khí, năng lượng gió, thủy triều
Liên hệ
Liên hệ
Bài 41: Năng lượng mặt tròi
Tài nguyên biển: cảnh đẹp (với mặt trời) vùng biển; tài nguyên muối biển
Liên hệ
Liên hệ
Bài 42-43: Sử dụng năng lượng chất đốt
Tài nguyên biển: dầu mỏ
Bộ phận
Bộ phận
Bài 44: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
Giao thông trên biển hết sức quan trọng đối với cuộc sống của con người
Liên hệ
Liên hệ
Bài 62: 
Môi trường
Biết: Vai trò của môi trường tự nhiên (đặc biệt là biển, đảo) đối với đời sống của con người
- Tác động của con người đến môi trường (có môi trường biển, đảo)
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên trong cuộc sống hàng ngày.
- Nhận biết các vấn đề về môi trường
Bộ phận
Toàn phần
Bài 63: Tài nguyên thiên nhiên
Liên hệ các nguồn tài nguyên biển; giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển
Bộ phận
Bộ phận
Bài 64: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
Vai trò của môi trường, tài nguyên biển đối với đời sống con người
Bộ phận
Bộ phận
Bài 67: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước
Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường biển chủ yếu từ những hoạt động của con người
Toàn phần
Toàn phần
Bài 68: Một số biện pháp bảo vệ môi trường
Nắm được một số biện pháp bảo vệ môi trường (môi trường biển): Ngăn chặn, làm giảm tới mức thấp nhất các hoạt động gây ô nhiễm môi trường nước, không khí; sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên...
Toàn phần
Toàn phần
C. GIÁO ÁN MINH HỌA
Bài 28: Bảo vệ nguồn nước
Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước, góp phần tiết kiệm nước;
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước;
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 58,59 SGK;
- Giấy Ao đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
Mục tiêu: HS nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
Cách tiến hành:
@Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK
- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước;
@Bước 2: Làm việc cả lớp
 GV gọi HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Phần trả lời của HS cần nêu được:
- Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước:
+ Hình 1: Đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước.
+ Hình 2: Đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm, cá và các vi sinh vật khác bị chết.
- Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước:
+ Hình 3: Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ môi trường đất,vì những chai lọ khó bị phân hủy, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh.
+ Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm;
+ Hình 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không thấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản
+ Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải sẽ tránh được ô nhiễm đất, nước không khí;
Tiếp theo yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước.
@Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như nước giếng, hồ nước, ống dẫn nước;
- Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước;
- Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu cải tiến để phân không thấm xuống nước làm ô nhiễm nguồn nước;
- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải, nước sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.
2. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ dông bảo vệ nguồn nước
Mục tiêu: Bản thân HS cam kết bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền cổ động người khác bảo vệ nguồn nước.
Cách tiến hành;
@Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước;
- Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước;
- Phân công từng thành viên của nhom1ve4 hoặc viết từng phần của bức tranh.
@Bước 2: Thực hành
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV hướng dẫn;
- GV đi tới các nhóm kim63 tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi thành viên đều tham gia.
@Bước 3: Trình bày và đánh giá
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện.
GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước (tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng)
KẾT THÚC TIẾT HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT
Mục tiêu – hình thức và phương pháp tích hợp
Mục tiêu: Giáo dục TNMTBĐ qua mônTiếng Việt nhằm giúp HS:
- Hiểu biết một số cảnh quan thiên nhiên, môi trường biển, hải đảo gần gũi với HS qua ngữ liệu dùng để dạy các kĩ năng đọc (Học vần, Tập đọc), viết (Chính tả, Tập viết, Tập làm văn), nghe-nói (Kể chuyện);
- Hình thành thói quen, thái độ ứng xử đúng đắn và thân thiện với môi trường, tài nguyên biển hải đảo;
- Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển hải đảo, tham gia ở mức độ phù hợp với việc trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường biển hải đảo
2. Phương thức tích hợp:
a. Bộ phận: 
Đối với các bài học có nội dung trực tiếp về giáo dục TNMTBĐ (các bài tập đọc với chủ điểm thiên nhiên đất nước...) GV giúp HS hiểu, cảm nhận được đầy đủ và sâu sắc nội dung của bài học chính là góp phần giáo dục trẻ em một cách tự nhiên về ý thức bảo vệ môi trường nói chung, bảo vệ MTBHĐ nói riêng. Những hiểu biết về tài nguyên môi trường biển, hải đảo được tiếp nhận qua các bài văn, bài thơ sẽ in sâu vào tâm trí các em. Từ đó các em sẽ có những chuyển biến tư tưởng, tình cảm và có những hành động tự giác bảo vệ tài nguyên môi trường, biển hải đảo.
b. Liên hệ:
Đối với các bài học không trực tiếp đề cập tới vấn đề tài nguyên, môi trường biển, hải đảo những nội dung có yếu tố gần gũi, có thể liên hệ với giáo dục TNMTBHĐ nhằm nâng cao ý thức cho HS. Khi soạn giáo án GV cần có ý thức “tích hợp” bằng cách gợi mở vấn đề liên quan đến TNMTBHĐ. Phương thức này đòi hỏi GV phải nắm vững những kiến thức về giáo dục TNMTBHĐ , có ý thức tìm tòi sáng tạo để có cách liên hệ sáng tạo thích hợp. GV cũng cần xác định rõ đây là yêu cầu “tích hợp”theo hướng mở rộng , do vậy, việc tích hợp phải thật tự nhiên, tránh khuynh hướng lan man, sa đà hoặc gượng ép, khiên cưỡng.
II. Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp giáo dục TNMTBHĐ trong môn TV
Lớp
Chủ điểm/ tuần
Bài dạy
Nội dung tích hợp
Mức độ tích hợp
HS đại trà
HS vùng có biển đảo
1
Ôn tập
 Khai thác đoạn thơ và bức tranh cảnh kéo lưới đánh cá, qua đó giúp học sinh hiểu về phong cảnh biển (sóng, gió), về hoạt động khai thác tài nguyên biển (đánh cá)
Bộ phận
Bộ phận
Gia đình
Tập đọc: 
Quà của bố
Qua bài đọc HS biết các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển, trời Tổ quốc.
Giáo dục HS ý thức về chủ quyền biển, đảo; lòng yêu nước.
Bộ phận
Bộ phận
Nhà trường
Tập đọc: 
Đi học
HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (đường đến trường có những cảnh đẹp ghì ?). GV nhấn mạnh ý nghĩa gián tiếp về môi trường, liên hệ với môi trường biển, đảo đối với HS vùng biển
Liên hệ
Liên hệ
Thiên nhiên-Đát nước
Tập đọc: 
Anh hùng biển cả
HS trả lời câu hỏi SGK và kết hợp luyện nói, trao đổi về cá heo theo nội dung của bài: Cá heo sống ở biển hay ở hồ? Cá heo đẻ trứng hay đẻ con? Cá heo thông minh như thế nào? Cá heo trong bài học đã cứu sống được ai ?
Giáo dục Hs thái độ yêu quý và bảo vệ cá heo- một loài động vật có ích.
Bộ phận
Liên hệ
2
12
Tập đọc: Điện thoại (Giảm tải)
Sông biển
Tập đọc: Bé nhìn biển
HS hiểu thêm về phong cảnh biển
Bộ phận
Bộ phận
Sông biển
Tập làm văn: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Qua bài tập làm văn học sinh hiểu thêm về biển, yêu quý biển
Toàn phần
Toàn phần
Sông biển
Tập đọc: Cá sấu sợ cá mập (Giảm tải)
3
10
Chính tả: Quê hương ruột thịt
HS yêu quý thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường (liên hệ với môi trường biển, hải đảo)
Liên hệ
11
Tập làm văn: Nói về quê hương
Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương
Liên hệ
Toàn phần
Bắc –Trung- Nam
Bức tranh về cảnh biển Phan Thiết
Giới thiệu bức tranh về cảnh Phan Thiết (nước xanh, cát vàng, gió, nắng...), quá đó giáo dục HS biết được vẻ đẹp của biển, giáo dục tình yêu đối với biển cả.
Bộ phận
Bộ phận
Bắc –Trung- Nam
Tập đọc: Cá heo ở vùng biển Trường Sa
Hiểu biết về tài nguyên biển, giáo dục tình yêu đối với sinh vật biển
Bộ phận
Bộ phận
Bắc –Trung- Nam
Tập đọc: 
Cửa Tùng
 Giới thiệu vẻ đẹp của biển cửa Tùng, qua đó HS hiểu thêm thiên nhiên vùng biển ( trong một ngày Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển), giáo dục tình yêu đối với biển cả.
Bộ phận
Bộ phận
35
Tập đọc: Cua càng thổi xôi
HS biết một số loài động vật biển: cua, ốc, tép, tôm, sam, dã tràng, còng gió
Bộ phận
Bộ phận
4
8
Chính tả: Trung thu độc lập
Liên hệ hình ảnh những con tàu mang cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi và hình ảnh anh bộ đội đứng gác bảo vệ Tổ quốc. Qua đó, giáo dục ý thức chủ quyền biển đảo.
Liên hệ
Bộ phận
4
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá
Tập làm văn: Tóm tắt tin tức
- Giáo dục ý thức bảo vệ moi trường nói chung, môi trường, biển và hải đảo nói riêng qua đề bài: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn làng xóm, đướng phố, trường học xanh, sạch, đẹp...
- Qua bài thơ, HS thấy được vẻ đẹp của biển, đồng thời thấy được giá trị của biển đối với cuộc sống con người.
- HS tóm tắt bản tin Vịnh Hạ Long được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới
- Bồi dưỡng lòng tự hòa về vẻ đẹp, giái trị của biển quê hương và trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên, chủ quyền biển, đảo..
Bộ phận
26
Kể chuyện: Thắng Biển
HS hiểu thêm môi trường biển, thiên tai mà biển mang lại cho con người và các biện pháp phòng tránh
Bộ phận
Bộ phận
27
Chính tả: Thế giới dưới nước
HS hiểu thêm về cảnh quan đấy đại dương, vẻ đệp và sự đa dạng của môi trường biển (núi non, đồng bằng, sinh vật... dưới đáy biển)
Bộ phận
Bộ phận
30
Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
HS hiểu thêm về các đại dương thế giới; biết biển là đường giao thông quan trọng
Bộ phận
Bộ phận
5
7
Tập đọc: Những người bạn tốt
Tập làm văn:Vịnh Hạ Long
HS biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển
- HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long di sản thiên nhiên thế giới
- Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo
Bộ phận
Bộ phận
8
Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
bài: Viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp quê hương
Gợi ý học sinh tả cảnh biển, đảo theo chủ đề: Cảnh đẹp ở địa phương.
Liên hệ
Toàn phần
Toàn phần
9
Tập đọc: Đất Cà Mau
HS hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau
Liên hệ
Toàn phần
11
Chính tả: Luật bảo vệ môi trường
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển, đảo nói riêng
Liên hệ
12
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
Tập đọc: Trồng rừng ngập mặn
- Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh
- Giúp HS biết được nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ môi trường biển
Liên hệ
Toàn phần
22
Tập độc: Lập làng giữ biển
GV giúp học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trương biển.
Bộ phận
Toàn phần
GIÁO ÁN MINH HỌA
Tiếng Việt lớp 1 Bài Tập đọc
Quà của bố
(Mức độ tích hợp: bộ phận)
I. Mục tiêu:
1. HS đọc trơn cả bài. Chú ý:
- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu l ( lần nào, luôn luôn) và từ khó ( về phép, vững vàng).
- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ ( bằng khoảng thời gian phát âm một tiếng, như là sau dấu chấm)
2. Ôn các vần oan, oat; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, vần oat.
3. Hiểu các từ ngữ ( về phép, vững vàng) và các câu trong bài
- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em.
- Biết hỏi- đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Qua bài đọc HS biết các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển, trời Tổ quốc. Giáo dục HS ý thức về chủ quyền biển, đảo; lòng yêu nước.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh minh họa bài đọc, luyện nói trong SGK, bảng nam châm.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- GT bài mới
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ em thích qua bài Ngôi nhà, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- 2,3 HS viết bảng các từ sau theo lời đọc của GV: xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, trước ngõ.
=> GTB: Quà của bố.
Hoạt động 2: Luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ. Chú ý phát âm đúng các từ ngữ sau: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng.
+ GV cùng học sinh giải nghĩa từ khó hiểu khi sử dụng vốn hiểu biết của các em.
Cách làm: HS nói những từ nào các em chưa hiểu. GV viết lên bảng những từ đó. HS tự giải nghĩa những từ đó. GV nhận xét phát biểu của HS, đưa ra lời giải thích cuối cùng.
đất ở giữa biển, xa đất liền.
- Luyện đọc câu:
HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ theo cách: GV gọi 1 HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em sau tự đứng lên đọc câu tiếp theo.
- Luyện đọc đoạn, bài:
HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ . Sau đó đọc cả bài (cá nhân, bàn, tổ). Cả lớp cùng nhận xét.
HS đọc cả bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a) Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc khổ thơ 1. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi: “ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?” (Bố bạn là bộ đội ở đảo xa).
- 1 HS đọc các khổ thơ 2,3. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi: “ Bố gửi cho bạn những quà gì?” ( nghìn cái nhớ- nghìn cái thương- nghìn lời chúc- nghìn cái hôn; hoặc: bố gửi cho con những nỗi nhớ thương, những lời chúc con khỏe ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn).
- GV đọc diễn cảm lại bài thơ. 1,2 HS đọc cả bài.
b) Học thuộc lòng bài thơ
HS tự nhẩm từng câu thơ. Thi xem em nào, bàn nào, tổ nào thuộc bài nhanh hơn.
c) Thực hành luyện nói ( hỏi nhau về nghề nghiệp của bố).
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp quan sát tranh minh họa như là gợi ý về một số nghề nghiệp: bác sĩ, giáo viên, cán bộ khoa học, lái xe,...
- 2 HS thực hành nói- đáp theo mẫu trong SGK
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
- Nhiều HS thực hành đóng vai.
* Củng cố, dặn dò.
MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
(Phần Địa lý)
I. Mục tiêu – phương thức tích hợp
1. Mục tiêu: Giáo dục TNMTBHĐ ở cấp Tiểu học nhằm giúp HS:
- Hiểu biết ban đầu về biển, hải đảo,tài nguyên, môi trường, chủ quyền biển, hải đảo và vai trò của biển, hải đảo đối với đời sống và sản xuất.
- Biết sơ lược về tình hình và khai thác và sử d

File đính kèm:

  • doctich hop bien dao.doc