Ngân hàng câu hỏi Vật lí - Lớp 9

Câu 14:

- Mức độ: Vận dụng

- Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng kt đó học để giải thích

* Câu hỏi: Vì sao đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay, chỉ khi quay cuộn dây thì trong cuộn mới có dòng điện xoay chiều?

* Đáp án: Khi cuộn dây kín đứng yên so với nam châm thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây không đổi. Chỉ khi cuộn dây quay thì số đường sức từ đó mới luân phiên tăng giảm.

Câu 15:

- Mức độ: Vận dụng

- Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng kt đó học để giải thích

* Câu hỏi: Muốn cho máy phát điện xoay chiều phát điện liên tục thì phải làm như thế nào?

* Đáp án: Phải làm cho cuộn dây hay nam châm quay liên tục. Có thể dùng tay quay, dùng một động cơ ( như máy nổ, tua bin hơi, . ) quay rồi dùng dây cuaroa kéo cho trục máy phát điện quay liên tục.

 

doc56 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1865 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngân hàng câu hỏi Vật lí - Lớp 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 * Mức độ tư duy: Biết-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế dòng xoay chiều ta dùng đồng hồ đo có kí hiệu thế nào?
A. AC B. DC C. CD D. Cả A, B, C đều được
Đáp án: A
Câu hỏi 17.2
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá:
 * Mức độ tư duy: Biết-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Đặt dây dẫn có dòng điện xoay chiều chạy qua gần một nam châm, dòng điện tác dụng lên nam châm thế nào? 
A. Luôn hút nam châm B. Luôn đẩy nam châm 
C. Vừa hút, vừa đẩy liên tục. D. Không tác dụng.
Đáp án: C
Câu hỏi 17.3
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá: 
 * Mức độ tư duy: Biết-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì?
Đáp án: Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ.
Câu hỏi 17.4
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá: 
 * Mức độ tư duy: Hiểu -Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Khi mắc hai đầu ống dây vào nguồn điện xoay chiều, tính chất từ của ống dây thế nào?
Đáp án: Ống dây trở thành nam châm có hai cực luôn thay đổi liên tục
Câu hỏi 17.5
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá: 
 * Mức độ tư duy: Vận dụng-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Một bóng đèn ghi 6V - 3w có thể mắc vào những nguồn điện có kí hiệu như thế nào và có hiệu điện thế bao nhiêu để có được độ sáng tối đa?
Đáp án: Dòng điện xoay chiều AC hay dòng điện một chiều DC. Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu dây tóc bóng đèn là 6V.
III. Chủ đề III: Truyền tải điện năng đi xa
Tiết 8:
Câu hỏi 18.1
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá:
 * Mức độ tư duy: Biết-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Truyền tải điện năng đi xa, hao phí điện năng trên đường dây dẫn chủ yếu là.
A. Do tác dụng từ. B. Do tác dụng quang C. Do tác dụng hoá học
D. Do hiện tượng toả nhiệt trên đường dây.
Đáp án: D
Câu hỏi 18.2 
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá:
 * Mức độ tư duy: Biết-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Hiện tượng toả nhiệt trên đường dây chủ yếu là do.
A. Do điện trở của đường dây B. Do cường độ dòng điện.
C. Do hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây D. Công suất điện 
Đáp án: A
Câu hỏi 18.3
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá: 
 * Mức độ tư duy: Biết-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện phụ thuộc vào điện trở của đường dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây như thế nào?
Đáp án: - Tỉ lệ thuận với điện trở - Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế.
Câu hỏi 18.4
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá: 
 * Mức độ tư duy: Hiểu -Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Vì sao phải xây dựng các đường dây tải điện vừa tốn kém lại rất nguy hiểm?
Đáp án: Phải xây dựng các đường dây tải điện vì do vị trí lặp đặt các nhà máy điện và là phương án duy nhất vừa tiết kiệm điện, vừa giảm bớt chi phí lắp đặt và sử dụng. 
Câu hỏi 18.5
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá: 
 * Mức độ tư duy: Vận dụng-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tăng hai lần? Giải thích.
Đáp án: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tăng hai lần thì công suất hao phí sẽ giảm bốn lần. Vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế.
Tiết 9:
Câu hỏi 19.1
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá:
 * Mức độ tư duy: Biết-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Máy biến thế có tác dụng biến đổi:
A. Hiệu điện thế xoay chiều B. Dòng điện 1 chiều thành dòng xoay chiều 
C. Dòng điện xoay chiều thành dòng 1 chiều C. Hiệu điện thế 1 chiều 
Đáp án: A
Câu hỏi 19.2 
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá:
 * Mức độ tư duy: Biết-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Máy biến thế hoạt động dựa vào hiện tượng nào?
A. Cảm ứng điện B. Cảm ứng điện từ C. Cảm ứng từ D. A, B, C đều đúng
Đáp án: B
Câu hỏi 19.3
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá: 
 * Mức độ tư duy: Biết-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Tên hai cuộn dây của máy biến thế được phân biệt như thế nào?
A. Cuộn cho dòng điện vào là thứ cấp, cuộn lấy dòng điện ra là sơ cấp.
B. Cuộn cho dòng điện vào là sơ cấp, cuộn lấy dòng điện ra là thứ cấp.
C. Cuộn cho dòng điện vào là cung cấp, cuộn lấy dòng điện ra là thứ cấp.
D. Cuộn cho dòng điện vào là sơ cấp, cuộn lấy dòng điện ra là trung cấp.
Đáp án: B 
Câu hỏi 19.4
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá: 
 * Mức độ tư duy: Hiểu -Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Sự thay đổi hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều khi qua máy biến thế phụ thuộc vào gì? Khi nào được gọi là máy tăng thế, hạ thế.
Đáp án: - Phụ thuộc vào số vòng dây các cuộn dây của máy biến thế.
 - Khi số vòng dây cuộn sơ cấp(n1) > số vòng dây cuộn thứ cấp(n2): Hạ thế; Khi số vòng dây cuộn sơ cấp(n1) < số vòng dây cuộn thứ cấp(n2): Tăng thế 
Câu hỏi 19.5
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá: 
 * Mức độ tư duy: Vận dụng-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 500 vòng. Muốn tăng hiệu điện thế lên 4 lần thì cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng?
Đáp án: Ta có n ~ U, mà U2 = 4U1 ® n2 = 4n1 = 4. 500 = 2000 (vòng)
Tiết 10:
Câu hỏi 20.1
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá:
 * Mức độ tư duy: Biết-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu đường dây lên 3 lần thì công suất hao phí trên đường dây giảm đi bao nhiêu lần?
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Đáp án: D
Câu hỏi 20.2 
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá:
 * Mức độ tư duy: Biết-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Với cùng một công suất truyền đi, công suất hao phí thay đổi thế nào nếu chiều dài đường dây tải điện tăng gấp đôi?
A. Giảm 2 lân B. Giảm 4 lần C. Tăng 2 lần D. Tăng 4 lần
Đáp án: C
Câu hỏi 20.3
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá: 
 * Mức độ tư duy: Biết-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Công suất hao phí khi đặt một hiệu điện thế 200V vào hai đầu đường dây tải điện thay đổi thế nào khi đặt vào hai đầu đường dây hiệu điện thế 2000V? 
Đáp án: - Công suất hao phí khi đặt hiệu điện thế 200V gấp 4 lần khi đặt hiệu điện thế 2000V.
Câu hỏi 20.4
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá: 
 * Mức độ tư duy: Hiểu -Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Tải một công suất 2kw trên đường dây có điện trở 2W. Tính công suất hao phí trên đường dây, biết hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 200V.
Đáp án: Php = = 200w
Câu hỏi 20.5
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá: 
 * Mức độ tư duy: Vận dụng-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1200 vòng được nối với hiệu điện thế 120V. Cuộn sơ cấp có các ngõ ra hiệu điện thế 6V, 12V, 24V. Tìm số vòng dây ở cuộn thứ cấp tương ứng?
Đáp án: Ta có ® n2 = 60, 120, 240 (vòng)
Tiết 11:
Câu hỏi 21.1
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá:
 * Mức độ tư duy: Biết-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: 
Đáp án: 
Câu hỏi 21.2 
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá:
 * Mức độ tư duy: Biết-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: 
Đáp án: A
Câu hỏi 21.3
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá: 
 * Mức độ tư duy: Biết-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện phụ thuộc vào điện trở của đường dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây như thế nào?
Đáp án: - Tỉ lệ thuận với điện trở - Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế.
Câu hỏi 21.4
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá: 
 * Mức độ tư duy: Hiểu -Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Vì sao phải xây dựng các đường dây tải điện vừa tốn kém lại rất nguy hiểm?
Đáp án: Phải xây dựng các đường dây tải điện vì do vị trí lặp đặt các nhà máy điện và là phương án duy nhất vừa tiết kiệm điện, vừa giảm bớt chi phí lắp đặt và sử dụng. 
Câu hỏi 21.5
Thông tin chung
 * Chuẩn cần đánh giá: 
 * Mức độ tư duy: Vận dụng-Trang số (trong chuẩn) 
Câu hỏi: Cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tăng hai lần? Giải thích.
Đáp án: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tăng hai lần thì công suất hao phí sẽ giảm bốn lần. Vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN VẬT LÝ LỚP 9
PHẦN ĐIỆN TỪ HỌC
Câu 1:
- Mức độ: Nhận biết 
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được thế nào là dũng điện xoay chiều
* Câu hỏi: Thế nào là dòng điện xoay chiều?
* Đáp án: Dòng diện có chiều luân phiên thay đổi gọi là dòng điện xoay chiều.
Câu 2:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được cách tạo ra dòng điện xoay chiều 
* Câu hỏi: Cách tạo ra dòng điện xoay chiều như thế nào?
* Đáp án: Có 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều là:
+ Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín
+ Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường
Câu 3 :
- Mức độ: Vận dụng
- Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng kt về dòng điện xoay chiều để giải thích ht. 
* Câu hỏi: Giải thích vì sao khi cho cuộn dây quay hai bóng đèn bật sáng vạch ra hai nửa vòng sáng tối đối diện nhau?
* Đáp án: Khi khung quay nửa vòng tròn thì số đường sức từ qua khung tăng, một trong hai đèn sáng. Trên nửa vòng tròn sau số đường sức từ giảm dòng điện được đổi chiều. 
Câu 4:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được cách tạo ra dòng điện xoay chiều 
* Câu hỏi: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây 
 A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. 
 B. Đang giảm mà chuyển sang tăng.
 C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. 
 D. Luân phiên tăng giảm.
* Đáp án: D
Câu 5:
- Mức độ: Nhận biết 
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được xuất hiện dòng điện xoay chiều.
* Câu hỏi: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thỡ trong cuộn dây
A. Xuất hiện dòng điện một chiều. B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều.
C. Xuất hiện dòng điện không đổi. D. Khung xuất hiện dòng điện.
* Đáp án: B
Câu 6:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều. 
* Câu hỏi: Máy phát điện xoay chiều có mấy bộ phận chính? Đó là những bộ phận nào?
* Đáp án: Hai bộ phận chính cuả máy điện xoay chiều là rôto và stato cuả mỗi loại máy.
Câu 7:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nêu được một số nhà máy thủy điện trong nước.
* Câu hỏi: Ở nước ta có những nhà máy thuỷ điện nào?
* Đáp án: Nhà máy thủy điện Hòa Bình, nhà máy thủy điện Thác Bà, nhà máy thủy điện yaly.....
Câu 8:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được dòng điện xoay chiều
* Câu hỏi: Chọn câu phát biểu đúng :
A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin 
B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của acquy 
C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi. 
D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
 * Đáp án: D
Câu 9:
- Mức độ: Thông hiểu
- Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được thiết bị nào dụng dòng điện xoay chiều
* Câu hỏi: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều ?
A. Máy thu thanh dựng pin. 
B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V 
C. Tủ lạnh. 
 D. Ấm đun nước 
* Đáp án: A
Câu 10:
- Mức độ: Thông hiểu
- Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được thiết bị hoạt động bằng dòng điện xoay chiều
* Câu hỏi: Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện xoay chiều? 
A. Đèn pin đang sáng. B. Nam châm điện. 
C. Bình điện phân. D. Quạt trần trong nhà đang quay.
* Đáp án: D
Câu 11:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều
* Câu hỏi: Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều?
* Đáp án: Tác dụng từ, tác dụng nhiệt,tác dụng quang.
Câu 12:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được dụng cụ đo U và I của dòng điện xoay chiều
* Câu hỏi: dùng dụng cụ nào để đo U,I của dòng điện xoay chiều?
* Đáp án: Dùng ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều đê đo các giá trị hiệu dụng I và U.
Câu 13:
- Mức độ: Vận dụng
- Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được GT hiệu dụng của U và I trong mạch điện xoay chiều và so sánh với dòng điện một chiều. 
* Câu hỏi: Mắc 2 bóng 6v-3w vào mạch xoay chiều và mạch 1 chiều thì trường hợp nào đèn sáng hơn?
* Đáp án: hai đèn sáng như nhau vì hiệu điện thế hiệu điện thế hiệu dụng 
tương đương với h.đ .t 1 chiều có cùng giá trị.
Câu 14:
- Mức độ: Vận dụng
- Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng kt đó học để giải thích 
* Câu hỏi: Vì sao đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay, chỉ khi quay cuộn dây thì trong cuộn mới có dòng điện xoay chiều?
* Đáp án: Khi cuộn dây kín đứng yên so với nam châm thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây không đổi. Chỉ khi cuộn dây quay thì số đường sức từ đó mới luân phiên tăng giảm.
Câu 15:
- Mức độ: Vận dụng 
- Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng kt đó học để giải thích 
* Câu hỏi: Muốn cho máy phát điện xoay chiều phát điện liên tục thì phải làm như thế nào?
* Đáp án: Phải làm cho cuộn dây hay nam châm quay liên tục. Có thể dùng tay quay, dùng một động cơ ( như máy nổ, tua bin hơi, ... ) quay rồi dùng dây cuaroa kéo cho trục máy phát điện quay liên tục.
Câu 16:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Viết được ct tính công suất hao phí trên đường dây tải điện
* Câu hỏi: Viết công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện? 
* Đáp án: PHP = 
Câu 17:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được các cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện
* Câu hỏi: Nêu các cách làm giảm hao phí trên dường dây tải điện?
* Đáp án: có hai cách:
 - giảm R
 - tăng U
Câu 18:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được điện năng hao phí đó chuyển hóa thành dạng năng lượng nào
* Câu hỏi: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đó chuyển hóa thành dạng năng lượng 
 A. Hoá năng. B. Năng lượng ánh sáng. 
 C. Nhiệt năng. D. Năng lượng từ trường. 
* Đáp án: C
Câu 19:
- Mức độ: Vận dụng
- Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng kt để so sánh công suất hao phí. 
* Câu hỏi: cho biết .
U1= 500 000V
U2= 100 000V
So sánh P1và P2?
* Đáp án: Cùng một công suất điện được tải trên cùng một dây dẫn.
 Mà :
 Nên: U1 = 5U2Þ công suất hao phí trên dây1 giảm đi 52 = 25 lần so với trường hợp 2
Câu 20:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được ct tính công suất hao phí trên đường dây tải điện
* Câu hỏi: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là 
	 A. P hp = 	B. P hp = 	
 C. P hp = 	 D. P hp = 
* Đáp án: B
Câu 21:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được CT tính công suất hao phí trên đường dây tải điện
* Câu hỏi: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện 
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. 
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. 
D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
* Đáp án: C
Câu 22:
- Mức độ: Thông hiểu
- Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được khi truyền tải điện năng đi xa cần dùng những loại máy biến thế nào 
* Câu hỏi: Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì cần dùng 
 A. Biến thế tăng điện áp. B. Biến thế giảm điện áp 
 C. Biến thế ổn áp. D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.
* Đáp án: D
Câu 23:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được máy biến thế dùng để làm gì?
* Câu hỏi: Khi nói về máy biến thế có những phát biểu sau đây. (Chọn câu đúng)
 A. Máy biến thế là dụng cụ biến đổi cơ năng thành điện năng.
 B. Máy biến thế là thiết bị để biến đổi hiệu điện thế.
 C. Máy biến thế là thiết bị để thay đổi cường độ dòng điện.
 D. Máy biến thế là thiết bị biến đổi điện năng thành cơ năng.
* Đáp án: B
Câu 24:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được 
* Câu hỏi: Muốn truyền đi cùng một công suất điện, trên cùng một dây dẫn nếu tăng hiệu điện thế lên gấp đôi thì công suất hao phí sẽ thay đổi như thế nào? (Chọn câu đúng)
 A.Tăng gấp hai lần. 
 B. Giảm đi hai lần.
 C. Tăng gấp bốn lần. 
 D. Giảm đi bốn lần.
* Đáp án: B
Câu 25:
- Mức độ: Thông hiểu
- Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện.
* Câu hỏi: Để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện năng trên đường dây tải điện, nên chọn phương án nào sau đây? (Chọn câu đúng)
 A. Cho dòng điện đi qua đoạn dây nhỏ.
 B. Giảm điện trở của đường dây tải điện.
 C. Nâng cao hiệu điện thế trước khi truyền đi xa.
 D. Các phương án trên đều áp dụng.
* Đáp án: C
Câu 26:
- Mức độ: Thông hiểu
- Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được tác dụng của máy biến thế
* Câu hỏi: Máy biến thế là thiết bị: 
A. Giữ hiệu điện thế không đổi. B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.
C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.
* Đáp án: C
Câu 27:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. 
* Câu hỏi: Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện 
A. Xoay chiều. 
B. Một chiều không đổi.
C. Xoay chiều và cả một chiều không đổi. 
D. Không đổi.
* Đáp án: A
Câu 28:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến thế
* Câu hỏi: Máy biến thế có cuộn dây: 
 A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp. 
 B. Đưa điện vào là cuộn cung cấp. 
 C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp. 
 D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp. 
* Đáp án: A
Câu 29:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được mối quan hệ giữa U đặt vào các cuộn dây của máy biến thế với số vòng dây của các cuộn tương ứng
* Câu hỏi: Với : n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1, U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là: 
	 A. = . 	B. U1. n1 = U2. n2. 	 
 C. U2 = .	D. U1 = .
* Đáp án: B
Câu 30:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được mối quan hệ giữa U đặt vào các cuộn dây của máy biến thế với số vòng dây của các cuộ tương ứng
* Câu hỏi: Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2 ; U2 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là 
 A. = . B. U1. n1 = U2. n2 . 
 C. U1 + U2 = n1 + n2 . D. U1 – U2 = n1 – n2 
* Đáp án: A
Câu 31:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được 
* Câu hỏi: Vì sao không thể dùng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế?
* Đáp án: Vì dòng điện không đổi tạo ra từ trường không đổi nên số đường sức từ xuyên qua s không biến thiên nên không xuất hiện dòng điện cảm ứng ở cuộn sơ cấp.
Câu 32:
- Mức độ: Vận dụng
- Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng 
* Câu hỏi: Vì sao để truyền tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế?
* Đáp án: Dùng máy biến thế để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
Câu 33:
- Mức độ: Vận dụng 
- Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng các ct để tính công suất hao phí và số vũng dõy
* Câu hỏi: Nếu tăng hiệu điện thế lên 100 lần thì công suất hao phí phải giảm đi bao nhiêu lần?
* Đáp án: Theo công thức : PHP= 
Nếu tăng U lên 100 lần thì công suất hao phí sẽ giảm đi 1002= 10000 lần
áp dụng công thức :Þ n2=6(v)
Câu 34:
- Mức độ: Vận dụng 
- Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng các ct để tính số vòng dây cuộn sơ cấp
* Câu hỏi: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số ṿng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là bao nhiêu?
* Đáp án: 55 vòng.
Câu 35:
- Mức độ: Vận dụng 
- Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng các ct để tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp
* Câu hỏi: Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 15000 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là bao nhiêu? 
* Đáp án: 22000 V.
Câu 36:
- Mức độ: Nhận biết
- Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng
* Câu hỏi: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường 
A. Bị hắt trở lại môi trường cũ. 
B. Tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa ha

File đính kèm:

  • docNHCH-LI9-2014.DOC
Giáo án liên quan