Ma trận đề khảo sát: Môn vật lý 6 năm học 2012-2013

Câu 2: (2đ)

 a/ Trọng lượng riêng là gì? (1đ)

 b/ Viết công thức tính trọng lượng riêng. Cho biết tên đại lượng và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.

 

doc4 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề khảo sát: Môn vật lý 6 năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT CON CUÔNG
 TRƯỜNG THCS MÔN SƠN
MA TRẬN ĐỀ KHẢO SÁT: MÔN VẬT LÝ 6
NĂM HỌC 2012-2013
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Đo độ dài, đo thể tích
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2 điểm
1 
 2 điểm
 20%
2. Khối lượng, lực và máy cơ đơn giản 
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng.
- Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
- Vận dụng được công thức P = 10m.
- Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
4 điểm
1
2 điểm
1
2 điểm
4
 8 điểm 
 80%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
4 điểm
40%
1
2 điểm
20%
2
4 điểm
40%
5
10 điểm
100% 
PHÒNG GD & ĐT CON CUÔNG	 Thứ 4/26/12/2012 
 TRƯỜNG THCS MÔN SƠN
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG MÔN VẬT LÍ 6
NĂM HỌC 2012 - 2013
Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian chép đề)
A. Lý thuyết (4đ)
 Câu 1: (2đ) 
 a/ Thế nào là khối lượng riêng? (1đ)
 b/ Viết công thức tính khối lượng riêng. Cho biết tên đại lượng và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. (1đ)
 Câu 2: (2đ)
 a/ Trọng lượng riêng là gì? (1đ)
 b/ Viết công thức tính trọng lượng riêng. Cho biết tên đại lượng và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. (1đ) 
B. Bài tập: (6đ)
 Câu 1: (2,5đ) Có các dụng cụ sau: 1 ca đong có thể tích 5 lít, 1 ca đong có thể tích 3 lít, 1 chậu đựng nước và 1 bình chứa nước. Em hãy dùng hai ca đong trên để lường nước từ chậu sang bình chứa đúng 7 lít nước. 
 Câu 2: (2đ) Một vật bằng sắt nặng 27000Kg, vật này có thể tích 10m3.
 a/ Hãy tính khối lượng riêng của vật này. (1đ)
 b/ Hãy tính trọng lượng của vật này. (1đ)
 Câu 3: (1,5đ) Có mấy loại máy cơ đơn giản, hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản đó. Ứng với từng loại máy cơ đơn giản vừa kể, hãy nêu một ví dụ ứng dụng thực tế.
PHÒNG GD & ĐT CON CUÔNG
TRƯỜNG THCS MÔN SƠN
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM 
MÔN VẬT LÍ 6
A.Lý thuyết (4đ)
	Câu 1 : (2đ) Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
Công thức khối lượng riêng: D = m/v
 D khối lượng riêng (kg/m3)
 m là khối lượng (kg)
 v là thể tích (m3)
	Câu 2:(2đ) Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
Đơn vị trọng lượng riêng: N/m3. 
Công thức tính trọng lượng riêng: 
Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m3)
 P là trọng lượng (N)
 V là thể tích (m3)
B. Bài tập (6đ)
	Câu 1: (2,5đ)
 Để lượng nước từ chậu sang bình chứa đúng 7 lít, ta làm như sau:
 -Đầu tiên ta dùng ca đong 5 lít , đổ nước trong chậu đầy ca rồi đổ nước trong ca sang bình chứa. Lúc này nước trong bình chứa là 5 lít. (1đ)
 - Ta tiếp tục dùng ca đong 5 lít đổ nước trong chậu đầy ca, sau đó ta đổ lượng nước trong ca đong 5 lít sang ca đong 3 lít. Lúc này lượng nước trong ca đong 5 lít chỉ còn 2 lít. Ta đổ 2 lít nước này vào bình chứa.
 Như vậy qua hai lần đong nước trong bình chứa là 7 lít. (1,5đ)
	Câu 2: (2đ)
 a/ Khối lượng riêng của khối sắt là:
 b/ Trọng lượng của khối sắt là:
 P=10.m=10.27000=270000(N) (1đ)
 	Câu 3: (1,5đ)
 -Có 3 loại máy cơ đơn giản: Ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng. (0,75đ)
-Ví dụ ( Tùy học sinh) (0,75đ) (Đúng mỗi ví dụ 0,25đ)

File đính kèm:

  • docTiết 18.doc