Lịch báo giảng lớp 2 - Tuần 19

I. Mục tiêu:

- Nhận biết tổng của nhiều số.

- Biết cách tính tổng của nhiều số.

- Bài 1 ( cột 2), Bài 2 ( cột 1,2,3), Bài 3 (a). HS khá giỏi làm các bài còn lại.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Bài dạy

HS: Dụng cụ môn học

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc28 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng lớp 2 - Tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. Chuẩn bị:
GV: bài dạy 
HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Ổn định: 
KT bài cũ:
Bài mới:
* Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: ( quan sát mẫu hình vẽ )
 - Thảo luận phân tích tình huống.
+ Giúp học sinh biết ra quyết định đúng khi nhặt của rơi.
- Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên đường cả 2 cùng nhìn tờ giấy 20.000đ rơi ở dưới đất .
- Hs nêu về nội dung tranh.
- Gv : Hai bạn nhỏ đó có cùng đi học về, bỗng cả hai em nhìn thấy tờ 20.000đ rơi ở dưới đất 
- Theo em 2 bạn nhỏ có thể có những cách gì xảy ra.
Có thể 2 bạn cùng nhặt, hoặc 1 bạn nhặt còn bạn kia thì không, hoặc 2 bạn không nhặt, hoặc và tìm người mất để trả lại.
- Khi nhặt của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ đem lại nềm vui cho họ và cho chính mình.
 Hoạt động 2: ( Bày toả thái độ )
 - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét và trình bày thái độ của mình vào phiếu bài tập
 - Gv đọc từng câu và bảo học sinh câu nào tán thành thì giơ tấm bìa màu đỏ, tám bìa màu xanh là không tán thành, tấm bìa màu vàng là lưỡng lự hoặc không biết.
a. Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng.
b. Trả lại của rơi là ngốc
c. Trả lại của rơi là đem lại nềm vui cho người mất và cho chính mình.
d. Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết
đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những
- Gv nhận xét từng câu.
 Củng cố:
Gv hỏi lại nội dung bài.
- Gv và học sinh cùng hát bài hát : Bà còng.
- Gv hỏi : các em thấy bạn Tôm và bạn tép trong bài có ngoan không? Vì sao ? - Có ngoan vì nhặt của rơi trả lại cho bà còng
Bạm Tôm và bạn Tép nhặt của rơi trả lại cho người mất là một người tốt.
Tuyên dương những em học tốt.
Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau.
Hát 
HS nhắc lại
HS nghe
- 2 em đóng vai – cả lớp theo dõi
- Hs : 
Hs có ý kiến mà em tán thành:
vật đắt tiền.
-
. HS trả lời
******************************************
Môn : Kể chuyện
CHUYỆN BỐN MÙA
 Iï.Mục tiêu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2).
* HS khá, giỏi thựchiện được BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: tranh minh họa.
HS: xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
KT bài cũ:
KT dụng cụ học tập của học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
* GTB: trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại chuyện bốn mùa mà chúng ta đã được học ở bài tập đọc.
 - GV ghi tựa bài bảng lớp.
* HD kể chuyện.
HD kể lại đoạn 1 theo tranh.
HDHS quan sát tranh.
 - Khuyến khích học sinh kể bằng giọng tự nhiên.
 - Nhận xét.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể.
 - GV và HS nhận xét.
c) Dựng lại câu chuyện theo vai:
 - Mời 1 hs nhắc lại thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai.
 - Theo dõi giúp đỡ.
Kết luận nhóm kể hay nhất.
Củng cố
Gọi HS kể lại câu chuyện. 
 Dặn dò:
- Về tập kể lại truyện.
 - Chuẩn bị bài sau 
BCSL
- HS lặp lại tựa bài.
- 1 hs đọc theo tranh.
- Quan sát – đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh.
- 2, 3 hs kể đoạn trước lớp.
- HS kể trong đoạn.
- Nhận xét – bổ sung.
- Từng học sinh lần lượt đoạn trong nhóm.
- 2, 3 em kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhóm nhận xét - bổ sung.
- Cử đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình.
- Tự phân vai dựng lại câu chuyện – thi kể chuyện trước lớp.
HS kể
Thứ tư ,ngày 31/12/2014
Môn : TẬP ĐỌC
THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
- Hiểu ND: tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: bài dạy 
HS: SGK, xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:BCSL
KT bài cũ: 
Gọi 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.
Nhận xét
Bài mới:
* GTB: hôm nay các em sẽ học bài thư trung thu để biết tình cảm của Bác dành cho các em thiếu nhi như thế nào? Đây là bức thư Bác viết năm 1952, trong những ngày kháng chiến gian khổ chống Pháp.
 - GV ghi tựa bài bảng lớp.
* Luyện đọc:
 - Đọc diễn cảm bài văn.
 - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa.
Đọc từng câu:
 -HD phát âm từ khó: ngoan ngoãn, tuổi thơ, việc nhỏ.
Đọc từng đoạn trước lớp: 2 đoạn
 + Đ1: lời thơ
 + Đ2: lời bài thơ
 - Gọi hs đọc phần chú giải SGK Trung thu, thi đua, hành kháng chiến, hoà bình.
- GV giảng: 
 “ Nhi đồng “trẻ em từ 4, 5- 9 tuổi
 Phân biệt thư với thơ 
 ( lá thư, bức thư / dòng thơ, bài thơ )
Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
* Tìm hiểu bài:
 Cho hs đọc và trả lời từng câu.
 + Mỗi tết trung thu Bác nhớ đến ai?
 + Những câu thơ nào cho biết BH rất yêu quý thiếu nhi? - Bác nhớ đến các cháu nhi đồng.
- Ai yêu nhi đồng / bằng Bác Hồ Chí Minh. Tính các cháu ngoan ngoãn / mặt các cháu xinh xinh.
+ Bác khuyên các em làm những điều gì?
- Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành tuổi nhỏ của mình để tham gia kháng chiến và giữ gìn hoà bình, để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
* HS luyện đọc và HTL:
 - Xoá dần chữ trên từng dòng thơ
Củng cố:
Hôm nay các em học bài gì?
Cho học sinh xung phong đọc bài.
Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Về nhà học bài – chuẩn bị bài sau.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS lặp lại tựa bài
- Nối tiếp đọc 2 dòng thơ trong bài. 
- Đọc từ khó.
- 
- Từng hs trong nhóm đọc.
- Cử đại diện nhóm thi đọc.
HS trả lời
.
 HS trả lời
HS trả lời.
HS đọc bài
HS trả lời
****************************************
Môn : TOÁN
THỪA SỐ - TÍCH	
Mục tiêu: 
- Biết thừa số, tích.
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- Bài 1 (b,c), Bài 2 (b), bài 3. * HS khá giỏi làm được hết các BT.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: bài dạy
HS: dụng cụ môn học.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
KT bài cũ:
Chấm điểm VBT làm ở nhà của hs.
Nhận xét.
Bài mới:
*GTB: hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài “ tích thừa số”.
 - GV ghi tựa bài bảng lớp.
* HDHS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
Viết 2 x 5 = 10 lên bảng.
 - Gọi hs đọc. - Hai nhân năm bằng mười
Nêu : trong phép nhân hai nhân năm bằng mười. 2 ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số gắn tấm bìa “ thừa số “ ngay dưới 2, 5 cũng gọi là thừa số gắn tấm bìa thừa số ngay dưới 5, 10 gọi là tích gắn tấm bìa “ tích “ ngay dưới 10 chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi hs nêu lại từng thành phần của phép nhân.
* Chú ý: 2 x 5 cũng gọi là tích
 Thừa số Thừa số Tích
 2 x 5 = 10
* Thực hành:
 Bài 1: viết bài mẫu lên bảng 3+3+3+3+3= 15 cho hs đọc và viết thành tích.
Gợi ý hs tính tích 3 x 5.
- 3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5.
- Muốn tính tích 3 x 5 ta lấy 3+3+3+3+3= 15 như vậy 3 x 5= 15
 - Cho hs làm phần b, c rồi chữa bài.
+ Bài 2: HDHS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu.
 6 x 2 = 6+6 = 12, vậy 6x 2 = 12
2+2+2+2= 2 x 4 = 8
b. 10+10+10= 3 x 10 = 30
 - Cho hs làm bài rồi chữa bài theo mẫu. 
 + Bài 3: HDHS làm bài rồi chấm bài ( theo mẫu )
- Làm bài – chữa bài.
a) 8 x 2 = 16; 10 x 2 = 20; 4 x 3 = 12; 5 x 4 = 20
Củng cố:
Hôm nay các em học toán bài gì?
GV hỏi HS vài phép nhân đơn giản.
Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài – chuẩn bị bài sau.
Hát 
- HS lặp lại tựa bài.
.
HS đọc
Nhiều HS nhắc lại.
HS nhắc lại
HS trả lời
*****************************************
Môn : Tập viết
 Chữ Hoa P
I.Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa P ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Phong ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) Phong cảnh hấp dẫn (3 lần).
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Kẻ hàng bảnh lớp.
HS: Xem trước bài, VTV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
KT bài cũ:
KT vở tiếng việt tập 2 của hs
Nhận xét
Bài mới:
* GV gt bài và ghi bảng
* HDHS viết chữ P hoa
a) HDHS quan sát và nhận xét chữ P 
 - Cấu tạo
 + Chữ P cỡ vừa cao mấy li? - 5 li
 + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 dấu uốn vào trong không đều nhau.
 - Cách viết:
 + Nét 1:ĐB trên ĐK6 viết nét móc ngược trái như nét chữ B, ĐB trên ĐK2
 + Nét 2: từ điểm ĐB của nét 1 lia búttrên ĐK5 viết nét congtrên có hai đầu uốn vào trong, ĐB ở giữaĐK4 và ĐK5.
 - Viết mẫu chữ P lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b) HDHS viết trên bảng con:
 - Nhận xét uốn nắn
 - Nhắc lại qui trình viết
* HD viết cụm từ ứng dụng
 - Giảng từ ứng dụng: phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm.
 - HDHS quan sát cụm từ ứng dụng nêu nhận xét.
 + Độ cao chữ h, g mấy ô li? - 2,5 li
+ Các chữ p, d cao mấy li? - 2 li
+ Các chữ còn lại cao mấy li? - 1 li
+ Cách đặt dấu thanh
 Dấu hỏi đặt trên a, dấu sắc, ngã đặt trên â
 +Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng 1 chữ o.
HDHS viết chữ phong trên bảng con
P P Phong, Phong Cảnh Hấp Dẫn
 Nhận xét uốn nắn
* HS viết từng phần vào vở
 - Nêu yêu cầu viết ( xem vở TV )
* Chấm – chữa bài ( 5- 7 em )
 - Nhận xét
Củng cố: 
GV hỏi lại tựa bài.
GD HS tính cẩn thận khi viết tập viết.
Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Về xem lại bài
Chuẩn bị bài sau
Hát vui
- HS lặp lại tựa bài
HS trả lời
- Viết bảng con 2, 3 lần
- 1 em đọc từ ứng dụng 
HS trả lời
- Viết bảng con 2 lần
HS viết vào vở
HS trả lời
Thứ năm , ngày 1/1/2015
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TN VỀ CÁC MÙA – ĐẶT
 VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. Mục tiêu:
 - Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm(BT2).
Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào(BT3).
* HS khá giỏi làm được hết các BT.
II . Đồ dùng dạy học:
GV: 
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
KT bài cũ:
KT dụng cụ học tập của học sinh
Nhận xét
3- Bài mới:
* GTB: GV gt và ghi tựa bài bảng lớp
* HDHS làm bài tập
 - Bài 1 ( miệng )
- Trao đổi trong nhóm thực hiện yêu cầu BT.
 - Gv nhân xét bổ sung.
Hát 
- HS lặp lại tựa bài.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
 Theo 4 cột:
Tháng giêng
Tháng hai
Tháng ba
Tháng tư
Tháng năm
Tháng sáu
Tháng bảy
Tháng tám
Tháng chín
Tháng mười
Tháng mười một
Tháng mười hai
 - Ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên bảng.
- Che bảng
 + Bài tập 2 ( viết )
 - Mỗi ý a, b, c, d ,e nói về điều hay của mỗi mùa, các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất
 Nhận xét chốt lại lời giải đúng
 + BT3 ( miệng )
 - Cho hs thực hành theo cặp
khi nào hs được nghỉ hè?
Đầu tháng sáu, hs được nghỉ hè.
* Tương tự làm các câu còn lại.
4- Củng cố: 
GV hỏi HS về tháng, mùa, khi nào nghĩ hè 
5- Dặn dò:
 Nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau.
- Đại diện các nhóm nối trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm.
- 1, 2 hs lên bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa.
- Xung phong nói lại.
- Cả lớp làm VBT
- Nhận xét – bổ sung
– 1 em nêu câu hỏi: 
- Em kia trả lời 
- HS viết bài vào VBT – 1 câu hỏi – Đáp.
HS trả lời
*******************************
Môn : TOÁN
BẢNG NHÂN 2
I. Mục tiêu: 
- Lập được bảng nhân 2.
- Nhớ được bảng nhân 2.
- Biết giải bài toán cómột phép nhân (trong bảng nhân 2).
-Biết điếm thêm 2.
- Bài 1,2,3. * HS khá giỏi làm được hết các BT.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động khác:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
KT bài cũ:
Chấm điểm VBT ở nhà của học sinh.
Nhận xét
Bài mới:
* GV gt và ghi tựa bài bảng lớp
* HDHS lập bảng nhân 2
 - GV các tấm bìa mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn
 - Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu.
 Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 ( chấm tròn ) được lấy 1 ta viết.
 2 x 1 = 2 ( đọc là hai nhân một bằng hai )
 - Gắn hai tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng.
 + 2 được lấy mấy lần? - 2 lần.
 Viết 2 x 2 = 2+2 = 4
 Như vậy 2 x 2 bằng mấy? - 2 x 2 bằng 4.
 Viết 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2
 Gọi hs đọc 2 x 1 = 2
 2 x 2 = 4
 Tương tự 2 x 3 = 6
 2 x 4 = 8
 2 x 5 = 10
 .
 2 x 10 = 20
 - GV đây là bảng nhân hai.
 Chỉ bảng nhân 2 cho hs đọc xuôi ngược, đọc cách quãng.
* Thực hành:
 + BT1: tính nhẫm
2 x 2 = 4 2 x 7 = 14
 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10
 2 x 8 = 16 2 x 9 = 18
 2 x 1 = 2 2 x 10 = 20
 + BT2: cho hs tự đọc và làm bài.
2 x 6 = 12 ( chân )
 ĐS: 12 chân
+ BT3: vẽ hình các ô trống bảng
 Các em có nhận xét gì về dãy số này?
- Điền vào ô trống
- Bắt đầu số thứ hai mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2.
4.2
4
6
8
1000
12
14
16
18
20
Củng cố 
Cho hs đọc lại bảng nhân hai.
5. Nhận xét – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
Hát 
- HS lặp lại tựa bà
HS trả lời
HS đọc
- Đọc đồng thanh, cá nhân đến thuộc.
- Tự làm – chữa bài.
- Đọc và làm bài.
HS đọc
HS đọc
Môn : Tự nhiên xã hội
	 ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
Có 4 loại giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
Kể tên các loại phương tiện giao thông đi trên từng loại đừơng giao thông.
Nhận biết 1 số biển baó trên đường và tại khu vực có đường có đường sắt chạy qua.
Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: tranh minh họa
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định: 
2- KT bài cũ:
KT dụng cụ học tập của học sinh.
Nhận xét.
3- Bài mới:
* GTB: cô đố các em loại đường gì không có vị ngọt và không có nó chúng ta không thể đến nơi khác được.
 - Tên gọi chung cho các loại đường đó là đường giao thông. Đây cũng chính là nội dung bài học hôm nay.
 – GV ghi tựa bài bảng lớp.
a) Hoạt động 1:( nhận biết loại đường giao thông ).
* Bước 1:
 Dán 5 bức tranh lên bảng.
 + Bức tranh 1 vẽ gì?
 + Bức tranh 2 vẽ gì?
 + Bức tranh 3 vẽ gì?
 + Bức tranh 4 vẽ gì?
 + Bức tranh 5 vẽ gì?
* Bước 2:
 Gọi 5 hs lên bảng phát cho mỗi em 1 tấm bìa ( 1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không )
 Yêu cầu gắn bìa vào tranh cho phù hợp.
 - Cảnh bầu trời trong xanh.
- Vẽ 1 con sông.
- Vẽ biển.
- Vẽ đường ray.
- Ngã tư đường phố.
BCSL
- HS lặp lại tựa bài.
HS trả lời
- Quan sát kĩ 5 bức tranh và trả lời câu hỏi.
- Gắn bìa vào tranh cho phù hợp.
- Nhận xét kết quả làm việc của bạn.
* Bước 3:
 	Kết luận : đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
b) Hoạt động 2: nhận biết các phương tiện giao thông.
Làm việc theo cặp.
* Bước 1: treo tranh T40 H1, H2.
 - HD quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
 + Bức tranh 1 chụp phương tiện gì? - Ô tô.
+ Ô tô là loại phương tiện dành cho đoạn đường nào? - Đừơng bộ.
 + Bức tranh 2: hình gì? - Đường sắt.
 + Phương tiện gì đi trên đường sắt? - Tàu hoả.
 - Mở rộng.
 + Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ. - Ô tô, xe máy, xe đạp, buýt, xích lô.
 + Phương tiện đi trên đường không. - Máy bay, dù, tên lửa, tàu vũ trụ.
+ Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông biển mà em biết? - Tàu ngầm, tàu thuỷ.
Làm việc theo lớp
 - Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói em cón biết phương tiện giao thông nào khác nữa? Dành cho loại đường gí?
 + Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương.
- Quan sát tranh.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- Trao đổi theo cặp.
HS trả lời
HS trả lời
- Hs nêu.
- Hs nêu.
	* Kết luận: đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, xe ô tô.Đường sắt dành cho tàu hoả. Đường thuỷ dành cho thuyền, phà, canô, tàu thuỷ.Đường hàng không dành cho máy bay.
Hoạt động 3:( Nhận biết 1 số loại biển báo).
* Bước 1:
 - HDHS quan sát 5 loại biển báo.
 - Yêu cầu hs chỉ và nói tên từng loại biển báo. HD các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo.
 + Biển báo này có hình gì?Màu gì?
 + Đố bạn loại biển báo nào có màu xanh?
 + Loại nào có màu đỏ?
 +Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này?
* Đối với loại biển báo “ giao nhau với đường sắt không có rào chắn “.
HDHS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này.
Trường hợpkhông có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vựơt qua đường sắt. Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m, để bảo đảm an toàn.
Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồinhanh chóng đi qua đường sắt.
Bước 2: liên hệ thực tế.
Trên đường đi học em có nhìn thấy biển bào không? Nói tên biển báo mà em nhìn thấy.
Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết 1 số biển báo trên đường giao thông.
* Kết luận: các biển báo được dựng lên ở các đoạn đường gt nhằm đảm bảo an toàn cho người tham gia gt. Có rất nhiều loại biển báo trên các đường gt khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với 1 dố biển báo thông thường.
d) Hoạt động 4: ( trò chơi đối đáp nhanh ).
Gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau. HS thứ I ở tổ 1 nói tên phương tiện giao thông. HS thứ I của tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại HS thứ 2 ở tổ 2 nói trước và HS ở tổ 1 nói sau.
Củng cố 
GV hỏi học bài gì?
5. Nhận xét - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Thực hiện chấp hành luật giao thông ở mọi nơi.
- Làm việc theo cặp.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – trả lời.
HS lắng nghe
HS chơi lần lượt như vậy đến hết hàng.
Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì thắng.
HS trả lời
	******************************************
.
Thứ sáu ngay 2/1/2015
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHÀO – LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu:
- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
GV: tranh minh họa
HS: VBT
III. C

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_2_tuan_29_nam_2014_2015.doc
Giáo án liên quan