Kế hoạch dạy học Tuần 2 lớp 2

-Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1-2.

-Câu chuyện này nói về ai?

-Bạn ấy có đức tính gì?

-Hãy kể những việc làm tốt của Na?

-Giáo viên rút ra nhận xét: Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.

 

doc22 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1534 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Tuần 2 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na có tác dụng gì?
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò-Tập đọc bài .
-4 em đọc, TLCH.
-Phần thưởng/ tiếp.
-Đọc thầm.
-HS nối tiếp đọc từng câu.
-HS phát âm.
-HS đọc cả đoạn trước lớp.
-4-5 em đọc đúng.
-1 em nhắc lại.
-Đọc cả đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh ( đoạn 3).
-Trò chơi “Mưa rơi”
-Đọc thầm đoạn 3.
-Lớp trao đổi ý kiến.
Na ...... tưởng nghe nhầm
Cô giáo, các bạn ....... vỗ tay
Me ........ khóc.
-1 số HS thi đọc lại.
-Chọn bạn đọc hay.
-Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
-Biểu dương người tốât việc tốt, khuyến khích việc làm tốt.
-Đọc bài chuẩn bị cho kể chuyện.
PP kiểm tra.
PPluyện đọc.
PP giảng giải.
PP trò chơi.
PP hoạt động nhóm
Tiết 13 : Kể chuyện : PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức :
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Phần thưởng.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
Thái độ : Khuyến khích học sinh làm việc tốt, đề cao lòng tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh minh họa.
- Học sinh : Sách tiếng việt, nắm nội dung bài đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi HS kể lại chuyện.
-Nhìn tranh kể từng đoạn.
-Kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn .
Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Phần thưởng.
Tranh:
-Kể từng đoạn theo tranh.
-Nhận xét.
-Kể chuyện trước lớp.
Gợi ý: Na là 1 cô bé như thế nào?
-Trong tranh này Na đang làm gì?
-Các việc làm tốt của Na như thế nào?
-Na còn băn khoăn điều gì?
-Cuối năm các bạn bàn tán việc gì? Na làm gì?
-Các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì?
-Cô khen các bạn thế nào?
-Buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào?
-Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ này?
-Khi Na được phần thưởng Na, các bạn và mẹ vui mừng ra sao?
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện.
Mục tiêu : Dựa vào tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện Phần thưởng.
-Giáo viên hướng dẫn kể toàn bộ chuyện theo 2 hình thức.
-Nhận xét nội dung, cách diễn đạt.
3.Củng cố : Na là một cô bé như thế nào?
Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp :Dặn dò, tập kể lại.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.-4 em kể.
-1 em kể.
-Phần thưởng.
-Quan sát.
-HS trong nhóm lần lượt kể từng đoạn.
-Nhóm cử 1 đại diện thi kể.
-Tốt bụng.
-Đưa Minh nửa cục tẩy.
-Giúp bạn trực nhật.
-Chưa giỏi.
-Điểm thi, phần thưởng. Na lắng nghe.
-Đề nghị cô thưởng Na.
-Ý kiến hay.
-Từng học sinh được thưởng.
-Cô mời Na lên.
-Tưởng nhầm, mừng, khóc.
-1 em kể toàn chuyện.
-1 em kể từng đoạn em khác kể nối tiếp/ trong nhóm.
-Tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
-Kể theo trí nhớ.
PPkiểm tra.
PPtrực quan.
PP hỏi đáp
PPkể chuyện.
 t
Tiết 14 : Chính tả : PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
- Viết đúng một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ăng.
- Điền đúng 10 chữ cái vào ô trống theo tên chữ.. Thuộc bảng chữ cái.
Kỹ năng : Viết đúng, trình bày đẹp.
Thái độ: Khuyến khích học sinh làm nhiều việc tốt.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên :Viết nội dung đoạn văn.
- Học sinh : Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Tiết trước em tập chép bài gì?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu.
Hoạt động 1 : Tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
-Đoạn này có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-Hướng dẫn phát hiện từ khó.
-Nhận xét.
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Hướng dẫn tập chép vào vở.
-Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi.
-Hướng dẫn chữa lỗi. Chấm ( 5-7 vở).
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Viết đúng một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ăng. Điền đúng 10 chữ cái vào ô trống theo tên chữ.. Thuộc bảng chữ cái.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Nhận xét.
-Hướng dẫn HTL bảng chữ cái
-Nhìn 3 cột đọc, xóa bảng.
3.Củng cố : Tập chép bài gì?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
Bảng con : Ngày, mài, sắt, cháu.
-Tập chép- Phần thưởng.
-HS theo dõi, đọc thầm.
-2 câu
-Dấu chấm.
-Cuối.Đây. Na.
-HS nêu : Nghị, người, năm, lớp, luôn luôn.
-Bảng con.
-HS tập chép bài vào vở.
-Chữa lỗi.
-Trò chơi “Mưa rơi”
-1 em lên bảng làm.
-Lớp làm nháp.
-1 em lên bảng điền.
-Làm vở.
-4-5 em đọc to 10 bảng chữ cái.
-HTL/ 4-5 em.
-Phần thưởng.
-Sửa lỗi. Làm bài / tr 6
PPkiểm tra.
PPluyện đọc.
PPhỏi đáp.
PPtrò chơi.
PPluyện tập.
Tiết 15 : Tập đọc :LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn : làm, quanh ta, tích tắc, bận rộn ...... Các từ mới : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ.
Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc hiểu, biết đặt câu với các từ mới.
Thái độ : Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật. Mọi người, mọi vật đều làm việc, mang lại niềm vui.
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên : Tranh minh họa.
-Học sinh : Sách tiếng việt.-
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :Tiết tập đọc trước em đọc bài gì?
-Nhận xét. Ghi điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn : làm, quanh ta, tích tắc, bận rộn ...... Các từ mới : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng vui, 
hào hứng, nhịp hơi nhanh.
Đọc từng câu:
-Hướng dẫn HS phát âm từ có vần khó, dễ sai, từ mới.
-Quanh, quét.
-Gà trống, trời, sắp sáng, sâu rau, bận rộn, làm việc.... MB
-Vật, biết việc, tích tắc, vải, bảo vệ, cũng, đỡ,... MN
-Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
Đọc từng đoạn .
-Bài được chia làm 2 đoạn.
-Hướng dẫn đọc câu:
Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.//
Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.//
Càng đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. //
Giảng từ : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật. Mọi người, mọi vật đều làm việc, mang lại niềm vui.
Tranh –Hỏi đáp :
-Các con vật xung quanh ta làm những việc gì?
-Kể thêm những con vật có ích ?
-Cha mẹ và những người em biết làm việc gì ? 
-Bé làm những việc gì?
-Hằng ngày em làm những việc gì ?
-Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không ?
-Em hãy đặt câu với từ : rực rỡ, tưng bừng.
-Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
Luyện đọc lại bài.
-Nhận xét, chọn em đọc hay.
3.Củng cố : Em học tập đọc bài gì?
Em nêu những công việc làm của em hàng ngày và nói cảm nghĩ của em ?
-Giáo dục tư tưởng . Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Tập đọc bài.
-Phần thưởng.
-3 em đọc 3 đoạn và TLCH.
-Làm việc thật là vui.
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS phát âm / Nhiều em.
-HS đọc từng đoạn.
-HS đọc đúng câu / 4-5 em.
-3 em nhắc lại.
-Chia nhóm: Đọc từng đoạn.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh ( đoạn, bài ).
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-1 em trả lời.
-HS kể.
-HS nêu.
-Học bài, làm bài, nhặt rau, ...
-2 em nêu.
-HS nêu.
-2 em.
-Có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội.
-Thi đọc lại bài / nhiều em.
-1 em đọc bài.
-Đọc bài nhiều lần.
Chuẩn bị : Mít làm thơ.
PPkiểm tra.
PPluyện đọc.
Luyện đọc CN
Luyện đọc đoạn.
PPgiảng giải.
PPtrò chơi.
PPtrực quan,hỏi đáp.
Tiết 16 : Luyện từ và câu.:
MỞ RỘNG VỐN TỪ – TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến việc học tập.
Kỹ năng : Rèn kỹ năng đặt câu với từ vừ tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi.
Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : Ghi các mẫu câu.
-Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Tiết trước em học bài gì?
-Giáo viên kiểm tra vở BT.
-Chấm vở, nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Từ ngữ về học tập.
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến việc học tập.
Bài 1 :
-Tìm các từ ngữ có tiếng học hoặc tiếng tập.
-Giáo viên lưu ý : HS đưa ra : học bài, tập đi, tập nói, ..... vẫn được.
Bài 2 : Hướng dẫn nắm yêu cầu.. Đặt câu với những từ vừa tìm ở bài 1.
Nhận xét.
Bài 3 :
-Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu mới. Nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Dấu chấm hỏi.
Mục tiêu : Biết sắp xếp lại trật tự các từ để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi.
Bài 4 :
-Nêu yêu cầu của bài ?
-Chấm ( 5-7 vở ). Nhận xét.
3.Củng cố : Trong 1 câu có thể thay đổi vị trí các từ có nghĩa gì?
-Cuối câu hỏi chú ý dấu câu gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp :Dặn dò .
-Luyện từ và câu.
-3-4 em
-Luyện từ và câu / tiếp.
-1 em đọc yêu cầu.
-2 em lên bảng.
-Nháp.
-Nhiều em nêu miệng.
-Nháp..
-4-5 em nêu câu của mình.
-1 em đọc yêu cầu của bài.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi
-Làm nháp.
-Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
-Đặt dấu câu.
-Làm vở.
-1 em TL.
-Dấu hỏi.
-Làm bài 2 / tr 17.
PPkiểm tra.
PPluyện tập.
PPtrò chơi.
Luyện tập CN.
Tiếng việt / ôn.
 ÔN LUYỆN TỪ – CÂU.
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Củng cố lại kiến thức về từ – câu.
- Kỹ năng : Rèn nhận biết nhanh từ – câu.
- Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ .
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Phiếu ôn tập.
- Học sinh : Vở tiếng việt, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
35’
-Giáo viên phát phiếu ôn tập.
1.Sắp xếp các tên sau theo thứ tự bảng chữ cái : Anh, Thư, Loan, Bình,Châu, Xuân, Minh.
2. Viết theo trí nhớ khổ 1 bài : Ngày hôm qua đâu rồi ?
3.Em ghi lại những câu em chào bố mẹ khi đi học.
-Chấm bài. Nhận xét.
-Học thuộc bảng chữ cái.
1.Anh, Bình, Châu, Loan, Minh, Thư, Xuân.
2. Em cầm tờ lịch cũ
Ngày hôm qua đâu rồi ?
Ra ngoài sân hỏi bố
Xoa đầu em bố cười.
3.Con chào bố mẹ ạ.
Thứa bố, mẹ con đi học . .......
PPkiểm tra.
Tiết 18 : Tập viết : CHỮ A – Ă.
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp các chữ A –Ă hoa và cụm từ “ Ăn chậm nhai kĩ”.
- Kĩ năng : Biết cách nối nét từ các chữ Ă, Â hoa sang chữ cái đứng liền sau.
- Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Mẫu chữ A –Ă hoa.
- Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra vở Tập viết.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu chữ Ă-Â hoa.
Mục tiêu : Viết đúng, viết đẹp các chữ A –Ă hoa
-Mẫu chữ Ă –Â hoa.
-Em so sánh chữ Ă, hoa với chữ A hoa đã học.
-Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào ?
-Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì ?
-Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ. 
-Cách viết dấu phụ.
-Dấu phụ của chữ Â giống hình gì ?
-Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ . Cách viết dấu phụ Â.
-Hướng dẫn viết bảng.
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách viết câu.
Mục tiêu : Viết đúng, viết đẹp cụm từ “ Ăn chậm nhai kĩ”.
Mẫu : Ăn chậm nhai kĩ.
Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì? -Cụm từ này gồm mấy tiếng? là những tiếng nào?
-So sánh chiều cao của chữ Ă và n.
-Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ă ?
-Khi viết Ăn ta viết nối giữa Ă và n như thế nào ?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
-Hướng dẫn viết bảng. Chú ý chỉnh sửa.
-Trò chơi.
Hoạt động 3 : Tập viết vở .
Mục tiêu : Viết đúng, viết đẹp các chữ A –Ă hoa và cụm từ “ Ăn chậm nhai kĩ”.
Hướng dẫn viết vở tập viết.
-Chỉnh sửa lỗi.
-Chấm ( 5-7 vở)
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Giáo dục tư tưởng
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò-Viết bài.
-Nộp vở ( vài em )
-Bảng con : Chữ A, Anh.
-2 em lên bảng viết.
-Chữ Ă-Â hoa. Câu : Ăn chậm nhai kĩ.
-Quan sát.
-Có thêm các dấu phụ.
-3 nét ; nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới, nét lượn ngang.
-Bán nguyệt.
-Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu chữ A hoa.
-1 em nêu. Nhận xét.
-Chiếc nón úp.
-2 em nêu.
-Viết trên không : Ă,Â. Bảng con..
-Vở Tập viết : Đọc.
-Dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn .
-4 tiếng : Ăn, chậm, nhai, kĩ.
-Ă ( 2,5 li), chữ n (1 li).
-Chữ h, k.
-Từ diểm cuối của chữ Ă nhấc bút lên điểm đầu của chữ n, viết n.
-1 chữ cái o.
-Bảng con.
-Trò chơi “Ai nhanh tay”
-HS viết.
-1 dòng : Ă Â
-1 dòng : Ă
-1 dòng : Ăn 
-1 dòng : Ăn
-1 dòng : Ăn chậm nhai kĩ.
-Viết bài / trang 5
PPkiểm tra
PPtrực quan.
PPhỏi đáp.
PPluyện tập.
PPtrực quan,giảng giải.
PPluyện tập CN, trò chơi.
Tiết 18 : Tập đọc – Mít làm thơ.
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức :
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : nổi tiếng, dạo này, làm thơ, thi sĩ ( MB) nổi tiếng, học hỏi, thi sĩ, nghĩa, nhất, bắt tay, vò đầu bứt tai, ... ( MN). Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng hiểu nghĩa các từ, nắm diễn biến của chuyện, cảm nhận tính hài hước, và làm quen với vần thơ.
Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh, bảng phụ viết sẵn câu.
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì ?
-Gọi 2 em đọc bài.
-Nhận xét. Ghi điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ nổi tiếng, dạo này, làm thơ, thi sĩ ( MB) học hỏi, nghĩa, nhất, bắt tay, vò đầu bứt tai, ... (MN). Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
-Nêu : .................. Đây là một đoạn trích trong tác phẩm Chuyện phiêu lưu của Mít và các bạn của nhà văn Nga: Nô-xốp.
-Giáo viên đọc mẫu một lượt cả bài, giọng vui, hóm hỉnh, hồn nhiên thơ ngây.
-Hướng dẫn phát âm:dạo này, làm thơ, thi sĩ (MB) nổi tiếng, học hỏi, thi sĩ, nghĩa, nhất, bắt tay, vò đầu bứt tai ( MN)
Đọc từng câu :
Hướng dẫn ngắt giọng :
Bảng phụ : Ở thành phố Tí Hon, / nổi tiếng nhất / là Mít. // Người ta gọi cậu như vậy / vì cậu chẳng biết gì. // Một lần, / cậu đến nhà thi sĩ Hoa Giấy / để học làm thơ. //
Đọc từng đoạn :
-Theo dõi nhận xét, ghi điểm.
Đọc theo nhóm:
-Nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Nắm diễn biến của chuyện, cảm nhận tính hài hước, và làm quen với vần thơ.
-Hướng dẫn đọc thầm.
Hỏi dáp :
-Vì sao cậu bé được gọi là Mít ? 
-Dạo này Mít có gì thay đổi ? Ai dạy Mít làm thơ ?
-Bài học đầu tiên thi sĩ Hoa Giấy dạy Mít là gì ?
-Hai từ như thế nào gọi là vần ?
Nêu : vịt – thịt
 cáo – gáo.
-Mít đã gieo vần như thế nào ?
-Mít gieo vần như thế có buồn cười không ? Vì sao ?
-Hãy tìm một từ vần với tên em ?
3.Củng cố : Em vừa đọc bài gì ?
-Em có thích Mít không ? Vì sao ?
-Theo em Mít là người như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò -Tập đọc tìm hiểu bài.
-Làm việc thật là vui.
-2 em đọc và TLCH.
-Mít làm thơ.
-Nghe theo dõi đọc thầm.
-HS đọc, luyện phát âm.
-HS nối tiếp đọc từng câu.
-HS luyện đọc câu / vài em.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
-HS đọc trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm ( đoạn, cả bài) CN, ĐT.
-Đồng thanh ( đoạn, cả bài ).
-Trò chơi “Mưa rơi”
-Đọc thầm đoạn 1.2
-1 em đọc đoạn 1.
-Vì cậu chẳng biết gì. mít nghĩa là không biết gì.
-1 em đọc đoạn 2.
-Ham học hỏi. Thi sĩ Hoa Giấy.
-Thế nào là vần thơ.
-Hai từ có phần cuối như nhau.
-Bé – phé.
-Buồn cười, vì không có nghĩa.
-HS tìm và Trả lời.
-1 em đọc bài.
-Tuỳ em nêu.
-Ngốc, buồn cười, ngộ nghĩnh.
-Tập đọc lại bài.
PPkiểm tra.
PPluyện đọc.
PPtrò chơi.
PPhỏi đáp.
Tiết 19 : Chính tả : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Viết đúng đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui.
- Củng cố quy tắc chính tả- Phân biệt g / gh.
- Học thuộc bảng chữ cái. Biết sắp tên người đúng thứ tự bảng chữ cái.
Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
Thái độ : Ý thức làm việc, học tập tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng phụ ghi g/gh, bảng chữ cái.
- Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA DV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :Tiết trước em viết bài gì ?
-Đọc các từ khó dễ lẫn cho học sinh viết.
-Đọc bảng chữ cái. Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Viết chính tả.
Mục tiêu : Viết đúng đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui.
-Giáo viên đọc đoạn cuối bài.
- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
-Đoạn trích nói về ai ?
-Em bé làm những việc gì ?
-Bé làm việc như thế nào ?
-Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn trích này có mấy câu ?
-Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
-Em hãy đọc câu 2.
-Hướng dẫn viết từ khó:
-Phụ âm đầu : l, r
-âm cuối : t, c . Dấu hỏi, ngã.
Viết chính tả :
-Giáo viên đọc bài cho học sinh viết
 ( mỗi câu đọc 3 lần )
-Soát lỗi : Đọc lại bài.
-Chấm bài ( 5-7 vở ). Nhận xét.
Trò chơi : Thi tìm chữ bắt đầu g/gh
-Khi nào em viết g/gh ?
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Củng cố quy tắc chính tả- Phân biệt g / gh. Học thuộc bả

File đính kèm:

  • docGA 2.doc