Kế hoạch dạy học từ tuần 01 đến tuần 04 lớp 2

I.Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng nói:

- Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện.

- Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

2. Rèn kĩ năng nghe:

- Có khả năng theo dõi bạn kể.

- Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

doc81 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 893 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học từ tuần 01 đến tuần 04 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét về độ cao của các con chữ. 
-HD cách viết chữ Ăn khoảng cách và cách nối các nét.
-Theo dõi và nhắc nhở, uốn nắn.
-Chấm 8 – 10 bài – nhận xét
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS về ăn chậm nhai kĩ.
-Viết bảng con: A, Anh.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Viết giống chữ A khác ở dấu mũ.
-Chữ Ă nét cong ngửa.
-Chữ Â hai nét xiên thẳng nối với nhau.
-Viết bảng con.
-Thi đua viết nhanh.
-2 – 3HS đọc.
-Nên ăn chậm nhaikĩ để giúp dạ dày tiêu hóa thức ăn.
-Tự thảo luận.
-Nêu các chữ cao 2,5 li, 1li
-Viết vào bảng con.
-Viết vở.
-Viết bài ở nhà.
--------------------------------------------------
chính tả
Nghe viết
Làm việc thật là vui
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng chính tả:
-Nghe viết đoạn cuối của bài “ làm việc thật là vui”
- Củng cố quy tắc viết g/gh (qua trò chơi ô chữ).
2.Tiếp tục học thuộc lòng bảng chữ cái
- Bước đầu biết xắp xếp tên người đúng thứ tự bảng chữ cái.
II. Chuẩn bị:
- Chép sẵn quy tắc viết chính tả g/gh
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới
HĐ 1: HD nghe viết 20
Viết bài.
Chấm bài.
HĐ3: HD làm bài tập. 8- 10’
Bt2
Bài 3:
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Đọc:ngoài sân, chim sâu, xâu cá.
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Đọc đoạn viết.
-Bài viết được trích từ bào nào?
-Bé làm những việc gì?
-Em làm được những việc gì?
-Bài chính tả có mấy câu?
-Câu nào có nhiều dấu phẩy?
-Đọc một số từ khó.
-Đọc:
Đọc lại.
-Chấm một số bài.
-Chia làm 2 nhóm và thi đua tìm chữ bắt đầu bằng g/gh
N1: nêu vần – N2: ghép chữ
-Nhận xét đánh giá.
-g thường đi với vần gì?
-gh thường đi với vần gì?
-yêu cầu
-nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-Viết bảng con.
-2 – 3 HS đọc bảng chữ cái.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-nghe
-2 HS đọc lại.
“Thật là vui”
Làm bài, đi học, quét nhà 
-Bận rộn nhưng rất vui.
Vài hs nêu.
-3câu.
-Câu 2 HS đọc lại.
Phân tích và viết bảng con.
Quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn.
-Viết bài vào vở.
Theo dõi soát lỗi.
- HS đọc đề bài.
-Thi đua tìm.
-Nhận xét bổ xung.
I – ghi; ô – gỗ
A, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
E, i, ê
-2 –3HS đọc lại bảng chữ cái.
-Đọc yêu cầu bài.
Làm bảng con.
An – Bắc, Dũng, Huệ –Lan.
_nhắc lại quy tắc chính tả.
-Xếp tên các bạn trong tổ theo bảng chữ cái.
---------------------------------------------
Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
Phép cộng, trừ (tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính, thựchiện phép tính).
Giải bài toán có văn. Quan hệ giữa dm và cm.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 2’
2.Bài mới.
Bài 1. 5 – 6’
Bài 2: 5’
Bài 3: 6’
Bài 4: 5 – 7’
Bài 5: 3’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu.
-HD HS làm bài tập.
-Nêu số 25 gồm có mấychục và mấy đơn vị?
-Chia lớp thành 2 nhóm.
-HD HS tìm hiểu bài.
-Bài toán cho biết gì?
-bài toán hỏi gì?
-Thu vở chấm. Nhận xét.
-Nhắc Hs về nhà làm bài tập.
-Chữa bài tập.
2 chục và 5đơn vị.
25 = 20 + 5
-Làm bảng con
62 =60 + 2 87 = 80 =7 
99 =90 +9 39 = 30 +9 
-Mỗi nhóm làm một phần.
-Điền kết quả vào bảng.
-Làm vào vở.
-2HS đọc.
-Mẹvà con hái 85 quả cam
mẹ hái: 44 quả
Chị hái được:  quả cam?
-Tự giải vào vở.
-Nêu miệng
1dm = 10cm 10cm =1dm
-Chuẩn bị giờ kiểm tra.
--------------------------------------------------
Tập làm văn
Chào hỏi, tự giới thiệu
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
Biết chào hỏi và tự giới thiệu.
Có khả năng nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.
2.Rèn kĩ năng nói – viết:
 - Biết viết một bản tự thuật ngắn.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
Bài mới.
Bài 1: Nói lời của em. 8 – 10’
Bài 2: Nhắc lại lời nói theo tranh 10 – 12’
Bài 3: Viết bản tự thuật 8 – 10’
3. Củng cố – dặn dò: 1’
-Theo dõi đánh giá.
-Giới thiệu bài.
HD làm bài tập.
-Bài yêu cầu em làm gì?
-Khi chào mẹ để đi học em tỏ thái độ như thế nào?
-Tranh vẽ những ai?
-Bút Thép, Bút Nhựa, Mít tự giới thịêu về mình như thế nào?
-Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của các bạn?
-Tự giới thiệu về mình?
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét giờ học 
-Dặn HS.
-2HS đọc bài tập làm văn
-2HS đọc đề trong SGk.
-Nói lời của em.
-Nối tiếp nhau nói từng tình huống.
-Thảo luận xem thái độ khi nói và vẻ mặt như thế nào?
-Vui vẻ.
-Quan sát tranh và đọc yêu cầu.
-Mít, Bút Nhựa, Bút Thép
-Nêu theo lời trong tranh.
-Lịch sự đàng hoàng bắt tay thân mật như người lớn. 
-3HS đóng vai và thể hiện .
-vài nhóm thực hiện.
-Nhận xét –đánh giá.
-2 – 3 HS đọc SGK.
Làm bài vào vở bài tập.
Vài HS đọc bài.
-Về tập giới thiệu.
---------------------------------------------------
đạo đức
Học tập sinh hoạt đúng giờ
(Tiếp)
I.MụC TIÊU:
Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, và sinh hoạt đúng giờ.
Biết sắp xếp thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc thực hiện theo thời gian biểu.
Có thái độ đồngtình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II.Đồ DùNG DạY HọC.
-Vở bài tập đạo đức 2
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra: 5 – 7’
2. Bài mới.
HĐ 1: Thảo luận lớp 8 – 10’
KL:
HĐ 2: Hành động cần làm 7 – 8’
KL:
HĐ 3: thảo luận lớp
 5 – 6’
3. Củng cố 3’
KL:
Dặn dò:
-Nêu 2tình huống
+Cả nhà bắt đầu vào ăncơm tối thì Tùng vẫn mải mê đá bóng.
+Cả lớp đang chăm chú làm bài tập, riêng Nam ngồi gấp máy bay.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Bài tập 4: Nêu yêu cầu bài tập.
-Phát cho HS 3 thẻ bìa màu và quy định: Màu đỏ l à tán thành, xanh không tán thành, trắng không biết.
-lần lượt nêu từng ý kiến.
a-Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
b-Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
c-Cùng một lúc vừa học vừa chơi.
d-Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ.
Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
Bài tập 5.
-Chia lớp thành 4 nhóm và làm theo yêu cầu của GV.
Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn thoải mái hơn.
-Bài tập 6. Chia hs theo cặp và thảo luận.
-Cùng với HS nhận xét – bổ xung việc nào nên làm và không nên làm
-KL: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em.
-Em đã thực hiện học tập, sinhhoạt đúng giờ như thế nào?
-Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học tập tiến bộ.
-Nhắc HS cần phải thực hiện tốt thời gian biểu của bản thân.
- 2 HS nêu cách sử lý.
-Tùng không nên đá bóng nữa mà nên ăn cơm cùngcả nhà.
-Nam không nên gấp máy bay nữa mà phải làm bài tập để không ảnh hưởng đến việc học tập cả lớp và Nam.
-Ghi Bài vào vở.
-2 HS đọc lại yêu cầu.
-Nhận thẻ.
-Giơ thẻ biểu lộ thái độ và giải thích lí do.
-Sai vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập.
-Đúng 
-Sai, nếu như vậy sẽ không tập trung kết quả học tập thấp.
-Đúng.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Thảo luận trong nhóm.
+N1: Lợi ích khi học tập đúng giờ.
+N2: Lợi ích khi học tập đúng giờ.
+N3: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+N4: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
-Nhóm 1 ghép nhóm 3, nhóm 2 ghép nhóm 4 – nêu ýkiến
-Nhận xét – bổ xung.
-Tự trao đổi về thời gian biểu của mình.
-Trình bày trước lớp.
-Nêu ý kiến.
- 5 – 6 HS nhắc.
	-----------------------------------
Tự nhiên xã hội
Bộ xương
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
nói tên một số bộ xương vàkhớp xương của cơ thể.
Hiểu được rằng cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang vác, xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.kiểm tra 
 3 – 5’
2.Bài mới.
GTB. 3’
HĐ 1: Giới thiệu xương và khớp xương của cơ thể. 8 – 10’
HĐ 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương.
– 12’
HĐ 4: Giữ gìn và bảo vệ bộ xương
 7 – 8’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Dưới lớp da của cơ thể có gì?
-Nhờ đâu mà cơ thể cử động được?
-cơ và xương được gọi là cơ quan gì?
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-yêu cầu thảo luận
-Kiểm tra giúp đỡ HS.
-Đưa ra mô hình bộ xương.
-Nói tên một số xương như: Xương đầu, xương sống, sườn.
-yêu cầu quan sát so sánh các xương trên mô hình và các xương của mình và cho biết xương nào có thể co được, duỗi, gập được?
-Các vị trí cơ xương mà co, gập, duỗi được người ta gọi đó là khớp xương.
-Yêu cầu thảo luận.
+Hình dạng và kích thước của các xương có giống nhau không?
-Không giống nhau nên có vai trò riêng.
-Xương hộp sọ có kích thước như thế nào nó để làm gì?
Xương sườn như thế nào?
-xương sườn, sống, ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ cơ quan nào?
-Nếu thiếu xương tay ta gặp khó khăn gì?
-Nêu vai trò của xương chân
-Nêu vai trò của khớp bả vai, khuỷu tay, khớp đầu gối?
-Bộ xương có nhiều xương, khoảng 200 chiếc có hình dạng khác nhau, bảo vệ các cơ quan khác nhau.
-Tổ chức hoạt động theo cặp.
-Để bảo vệ bộ xương phát triển tốt chúng ta cần làm gì?
-Cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương?
-Điều gì sảy ra khi ta làm việc nhiều, mang vác vật nặng?
-Em đã làm gì để bảo vệ xương?
-Nhận xét – giờ học.
-Nhắc HS.
-3HS nêu.
-Xương và cơ.
-Nhờ có cơ và xương
-Cơ quan vận động.
-Thực hiện nêu.
-Xương tay ở tay, xương chân ở chân, xương đầu ở đầu?
-Nhắc lại.
-Quan sát hình vẽ SGK chỉ vị trí và nói tên một số xương.
-Quan sát.
-Chỉ trên mô hình theo lời nói của GV.
-Chỉ trên mô hìnhvà nêu xương: bả vai, 
-Tự kiểm tra lại các xương đó xuay, gập, duối, co tay.
-Nghe.
-Chỉ trên mô hình và nêu tên các khớp xương.
-không.
-Hộp sọ to tròn để bảo vệ não.
-Cong.
-Lồng ngực để bảo vệ phổi.
-Không cầm nắm, xách, ôm được các vật.
-Đi đứng, chạy, nhảy.
-khớp bả vai giúp ta quay đựơc,
khuỷu tay:
-Quan sát hình 2 – 3 SGk. Đọc trao đổi ý kiến với nhau.
-Ngồi học ngay ngắn, đi học đúng tư thế, ăn đủ chất 
-Leo trèo làm việc nhiều, mang, vác, vật nặng.
-Xương phát triển không tốt làm cong vẹo cột sống.
-Nêu:
-Về thực hiện tập thể dục thường xuyên.
---------------------------------------------
tuần 3
Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2012
Chào cờ
(Nội dung của nhà trường)
 	----------------------------------------------
Toán
Kiểm tra
I:Mục tiêu:
Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS, tập trung vào:Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ( không nhớ) trong phạm vi 100
-Giải bài toán bằng 1 phép tính.
-Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng. 
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
Bài 1: 3 điểm.
Bài 2: 1 điểm.
Bài 3:2,5 điểm.
Bài 4: 2,5 điểm.
Bài 5: 1 điểm.
3.Nhận xét –dặn dò:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Giới thiệu yêu cầu kiểm tra.
-Đọc đề và ghi lên bảng
-Viết các số: a.Từ 70- 80.
b.Từ 89 đến 95.
a.Số liền trước của số 61 là số
b.Số liền sau của số 99 là số
Tính: 42 + 54 60 + 25 55 - 23
 84 + 31 66- 16
-Mai và Hoa làm được 36 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
Vẽ đọan thẳng có độ dài 1dm
-Theo dõi HS làm bài.
Thu bài chấm
-Nhận xét chung
-Dặn dò:
-Nghe.
-Đọc kĩ đề bài.
-Làm bài.
-nộp bài.
-Ôn phép cộng có tổng =10
---------------------------------------------
Tập đọc
Bạn của nai nhỏ
(2 tiết)
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :ngăn cản, hích vai, lao tơi, lo lắng Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
Thấy được đức tính của bạn Nainhỏ:khoẻ mạnh, nhanh nhen, dám liều mình cứu người
Rút ra được nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người..
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 2’
2.Bài mới.
HĐ1: Luyện đọc
 25’
Đọc trong nhóm
Thi đọc
HĐ2:Tìm hiểu bài
MT:Giúp HS trả lời được các câu hỏi, hiểu nội dung bài. 15’
HĐ3:Luyện đọc lại 10-15’
3.Củng cố, dặn dò. 3’
-Yêu cầu:
-Mít là người như thế nào?
-Dạo này Mít có gì thay đổi?
-Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu
-đọc mẫu giọng Nai nhỏ hồn nhiên, ngây thơ.
-Lời cha lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng.
-Theo dõi phát hiện từ ngữ HS đọc sai ghi bảng.
-HD HS đọc một số câu văn dài:
+Sói sắpkhoẻ/ húc..
+Con.. cha/conthế/ thì nữa/giọng vui vẻ hài lòng.
Em hiểu thế nào là rình?
-Chia lớp thành các nhóm theo bàn
-Theo dõi.
-Theo dõi kiểm tra việc đọc thầm của HS.
-Nai nhỏ xin pháp cha đi đâu?
-Cha Nai nhỏ nói gì?
-Nai nhỏ kể cho cha nga nghe ngững hành động nào của bạn mình cho cha nghe?
-Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào?
-Theo em người bạn tốt là người bạn như thế nào?
-Muốn đọc theo vai cần mấy bạn?
-Vì sao cha Nai nhỏ bằng lòng cho con đi chơi?
-Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc bài :Ai làm thơ
-Chẳng biết gì?
-Thích làm thơ.
-Quan sát tranh chủ điểm” Bạn bè, tranh bài học
-Theo doic, nhẩm đọc theo
-Nối tiếp nhau đọc từng câu
-Phát âm từ khó
-Đọc đồng thanh từ khó
-Đọc câu văn dài
-Đọc đoạn có câu văn dài
-Nối tiếp nhau đọc từngđoạn
+Giải nghĩa từ SGK
+Tập hành động hích vai.
-Đạt câu với từ hung ác, thông minh.( nối tiếp nhau đặt)
-Nấp ở một nơi nào đó
-Luyện đọc trong nhóm, nhận xét bạn đọc
-Các nhóm cử HS đọc
-2 Nhóm đọc
-Nhận xét.
Đọc đồng thanh
-đọc thầm
-Đi chơi xa cùng với bạn
-Không ngăn cản con- yêu cầu con kể vềcác bạn của con
-Thảo luận nhóm lần lượt từng HS kể lại từng hành động.
-Báo cáo kết quả.
-HĐ1:Lấy vai hích hòn đá
-HĐ2:kéo Nai nhỏ chạy
-HĐ3:Lao vào gã sói dùng gạc húc.
-Nhiều HS cho ý kiến
-Nhiều HS cho ý kiến.
+Người sẵn sàng giúp người, cứu người là người bạn tốt đáng tin cậy
-Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha của Nai nhỏ(3 bạn)
-2,3 nhóm lên thi đọc.
-Tự nhận xét đánh giá.
-Con mình đi chơi với người bạn đáng tin cậy.
-Về tập kể nhiều lần.
--------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2012
Toán
Phép cộng có tổng bằng 10
I.Mục tiêu.
 Giúp HS :
Củng cố về phépcộng có tổng băng 10 và đặt tínhcộng theo cột dọc.
Củng cố về xem giờ trên đồng hồ.
II.Chuẩn bị:
- 10 quetính, Đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
+
+
1.Kiểm tra. 1’
2.Bài mới.
HĐ 1: nhắc lại các phép cộng có tổng bằng 10. Và đặt tính. 15’
HD làm bài tập
 15’
Bài 2:
Bài 3: Tính
Bài 4: Xem đồng hồ.
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Nhận xét chung bài kiểm tra của HS.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu các phép cộng có tổng bằng 10 đã học ở lớp 1.
-HD lấy 10 que tính và thực hiện phép cộng.
-HD cắt đặt cột dọc.
-Phép tính: 6 +4= 10gọi là phép tính hàng ngang, còn ghi 6 gọi là đặt tính rồi 
tính.
Bài 1: Ghi sẵn phép tính lên bảng và nêuyêu cầu. Tổ chức thi đua lên điền kết quả.
-HD cách đặt tính và ghi kết quả.
-HD nhẩm.
 7 + 3+ 6 = 
7 + 3 =10 lấy 10 + 6 = 16
Yêu cầu lấy đồng hồ và quan sát.
-Nêu yêu cầu.
-nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Nhận vở kiểm tra.
-Lấy que tính ra theo yêu cầu.
5 – 6 HS nêu.
 9+ 1 = 10 6+ 4 = 10 8 +2 = 10
5 +5 = 10 7 +3 =10
-thực hiện theo GV trên que tính.
Ghi vào bảng con: 6
 4
 10 
-Các dãy tự nhẩm kết quả.
-HS lần lượt nêu kết quả theo chỉ định của GV.
-Nhận xét – đánh giá.
-Đọc các phép tính theo nhóm, cá nhân.
-Làm bảng con.
-Nêu miệng: 9 + 1 +2 = 12
 6 +4 +8 =18 6+ 4+ 1=11
5 +5 +5= 15 2 +8 +9 = 19
-Quan sát SGk thảo luận cặp đôi xem đồng hồ chỉ mấy giờ
-Một số HS nêu kết quả.
A: 7 giờ B:5 giờ C: 10 giờ
-2 Nhóm nêu nhanh các phép tính có tổng bằng 10.
-Nhận xét thi đua.
-Về học thuộc các phép tính có tổng bằng 10.
---------------------------------------------------
chính tả 
Tập chép
Bạn của nai nhỏ
I.Mục đích – yêu cầu.
Rèn kĩ năng viết chính tả.
Chép lại chính xác đoạn tóm tắt chuyện bạn của Nai nhỏ (20’) biết viết hoa chữ cái đầu câu, ghi dấu chấm ở cuối câu, trình bày đúng mẫu.
-Củng cố lại quy tắc chính tả ng/ngh, làm đúng các bài tập phân biết các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ch/tr hoặc dấu hỏi/~
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD tập chép 20 – 22’
Tập chép.
-Chấm một số bài.
HĐ 2: HD làm bài tập.
 8 – 10’
3. Củng cố dặn dò: 1’
-yêu cầu:
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc đoạn chép.
-Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa với bạn?
-Kể cả câu đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
-Chữ đầu câu viết như thế nào?
-Tên nhânvật trong bài viết như thế nào?
-Cuối câu có dấu gì?
-Phân tích và viết bảng con?
-Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi viết của HS.
-Đọc lại bài.
-Treo bài mẫu.
Bài 2:HD làm mẫu.
-Nhận xét xem ng/ngh thường đi với những âm nào?
-Những âm nào thường viết với e, ê, i?
Bài 3: a. Yêu cầu.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Viết bảng con 2 từ bắt đầu bằng g /gh
-3Hs đọc bảng chữ cái.
-nghe – 2 – 3 HS đọc lại.
-Biết bạn của con mình khoẻ thông minh, nhanh nhẹn, dàm liều mình cứu bạn.
-4câu.
-Viết hoa.
-Viết hoa đầu mỗi chữ.
-Dấu chấm.
+ Khoẻ: kh +oe +hỏi
+Người: ng +ươi + `
+Lòng: l +ong +`
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng chép.
-Nghe và soát lỗi.
-đọc yêu cầu.
Làm bài vào bảng con.
Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp.
-Ng: o, ô, ơ, a, ă, â, u, ư
ngh: e, ê, i
-Am ngh,gh,k
-Đọc bài.
-Làm bài vào vở bài tập.
-cây tre, mái che, trungthành, chung sức.
-Hoàn thành bài tập vào VBT
-------------------------------------------
Kể chuyện
Bạn của nai nhỏ
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào tranh nhắc lại được lời kể của Nai nhỏ về bạn, nhớ lại lời của Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới. 
Gtb: 2 – 3’
HĐ 1: Dựa vào tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn của mình
 10’
HĐ 2: Nhắc lại lời kể của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
 10’
3.Củng cố dặn dò: 
-Theo dõi.
-nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài: 
+Nhắc lại câu chuyện nói về một người bạn sẵn sàng liều mình giúp đỡ bạn?
-Chuyện bạn của Nai nhỏ có mấy nhân vật?
-Nêu yêu cầu và HD kể chuyện.
-Chia lớp thành các nhóm theo bàn.
-Khen các hs kể tốt.
-yêu cầu nhìn tranh nhớ và nhắc lại lời của cha Nai nhỏ.
-Gợi ý: Nghe Nai nhỏ kể lại hành động hích vai đổ hòn đá to của bạn, cha Nai nhỏ nói gi?
-Nghe Nai nhỏ kể chuyện này bạn nhanh trí kéo mình chạy trốn,cha Nai nhỏ nói gì?
-Qua câu chuyện thứ 3, cha Nai nhỏ nói gì?
-Nhận xét –tuyên dương.
-Dặn HS.
3- HS kể lại chuyện “Phần Thưởng”
-Truyện: Bạn của Nai nhỏ.
-Nai nhỏ, cha nai nhỏ, người dẫn chuyện.
-2 HS nhắc lại yêu cầu.
-Quan sát tranh nhớ lại lời kể của Nai nhỏ về bạn.
-HS kém nhắc lại lời trong SGk.
-HS khá tự nhắc lại theo tranh.
-Lần lựơt từng hs kể lại lời của Nai nhỏ.
-Đại diện nhóm thi kể.
-Bình chọn HS kể hay.
-HS yếy đọc SGk.
-HS khá nhìn tranh nhắc lại.
-Bạn của con khoẻ thế à? Nhưng cha vẫn lo.
-Bạn con thông minh, nhanh nhẹn, nhưng cha vẫn lo, chưa yên tâm.
-Đấy là điều cha mong đợi.
Lần lượt kể trước lớp.
-Thi kể.
2 – 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Về nhà tập kể chuyện.
-------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa B
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa B (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứng dụng “Bạn bè sum họp ” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ B, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: HD viết chữ hoa B 7’
Hđ 2: HD viết câu ứng dụng
 8’
HĐ 3: Viết vào vở. 12’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Đưa mẫu.
-Chữ B có độ cao ntn?
+Gồm mấy nét?
-HD viết và phân tích.
-yêu cầu.
-Nhận xét – uốn nắn về

File đính kèm:

  • doctuan_1_den_tuan_4.doc