Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Chúng ta phải làm gì để tiết kiệm nước? Bài học hôm nay sẽ giúp các biết một số việc làm để tiết kiệm nước.

2) Bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước

 KNS: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lng phí nước.

- Các em hãy quan sát các hình trong SGK/60,61, thảo luận nhóm đôi chỉ ra những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm nước

- Gọi một số hs trình bày kết quả.

Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm tiết kiệm nước, phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước.

* Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước

KNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lng phí nước.

- Y/c hs quan sát hình 7, 8 SGK/61

- Em nhìn thấy những gì trong hình 7,8?

- Theo em, bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Vì sao?

- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?

(HS kh, giỏi)

Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch . Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có thề dùng được là có hạn. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm tiền cho bản thân, vừa có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước.

*TKNL&HQ: Gio dục học sinh.

* Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước

KNS: - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước (quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước).

 

doc48 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào so với số chia? 
- Ở mỗi bước chia ta thực hiện mấy bước? 
3) Luỵên tập, thực hành:
Bài 1: Y/c hs thực hiện Bảng con. 
Bài 2*: Gọi hs đọc đề bài (HS khá, giỏi)
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp (1hs làm tóm tắt, 1 hs giải bài toán) 
 12 bút : 1 tá
 3500 bút: ... tá thừa ... cái? 
- Cùng hs nhận xét
Bài 3: Gọi 1 hs lên bảng thực hiện
- Hỏi hs qui tắc tìm một thừa số chưa biết; tìm số chia chưa biết. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Chia cho số có 2 chữ số ta làm sao? 
- Về nhà làm lại BT1 
- Bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện B
 175 : 12 = 14 dư 7 798 : 34 = 23 dư 16
 278 : 63 = 4 dư 30 
- Lắng nghe
- Cả lớp thực hiện vở nháp
 3 hs lên bảng vừa thực hiện vừa nói ở 3 lần chia 
 8192 64
 64 128
 179 
 128
 512
* Lần 3: Hạ 2, được 512 ;
 512 chia 64 được 8, viết 8;
 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3; 
 8 nhân 6 bằng 48, thêm 3 bằng 51, viết 51
 512 trừ 512 bằng 0, viết 0 
- 1 hs lên thực hiện nói và viết như trên, cả lớp làm vào vở nháp
 1154 62
 62 18
 534 
 496
 38 
- Luôn nhỏ hơn số chia 
- Thực hiện 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm 
1a) 4674 : 82 = 57 2488 : 35 = 71 dư 3
 b) 5781 : 47 = 123 9146 : 72 = 127 dư 2 
- 1 hs đọc to trước lớp
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp
 Thực hiện phép chia ta có: 
 3500 : 12 = 291 (dư 8) 
 Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì 
 Đáp số: 291 tá bút chì, còn thừa 8 bút chì 
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở 
- Vài hs trả lời
 a) 75 x X = 1800 
 x = 1800 : 75 
 x = 24 
- Đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải 
____________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 30: TUỔI NGỰA 
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa biết bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Cánh diều tuổi thơ
- Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
1) Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
2) Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào 
3) Trò chơi thả diều mạng lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào? 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Người tuổi Ngựa là người sinh năm nào? 
- Chỉ vào tranh minh họa và nói: cậu bé này sinh năm ngựa. đặc tính của ngựa là rất thích đi đây đi đó. Chúng ta sẽ xem bạn nhỏ trong bài thơ mơ ước được phóng ngựa đi đến những nơi nào.
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài
- HD hs luyện đọc những từ khó: triền núi, lóa, xôn xao, hoa huệ
- Gọi hs đọc 4 khổ lượt 2 
- Giải nghĩa từ mới trong bài: tuổi ngựa, đại ngàn
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- Gv đọc mẫu toàn bài với giọng dịu dàng, háo hứng, khổ 2,3 nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng của cậu bé. Khổ 4 tình cảm tha thiết, lắng lại ở 2 dòng kết bài. 
b. Tìm hiểu bài
- Y/c hs đọc thầm khổ 1 và TLCH:
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
- Y/c hs đọc thầm khổ 2
+ "Ngựa con" theo ngọn gió rong chơi những đâu? 
- Y/c hs đọc thầm khổ 3 và trả lời
+ Điều gì hấp dẫn "ngựa con" trên những cánh đồng hoa? (HS khá, giỏi)
- Y/c hs đọc thầm khổ thơ 4 và TLCH: Trong khổ thơ cuối, "Ngựa con" nhắn nhủ mẹ điều gì?
c) HD đọc diễn cảm và HTL
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, tìm ra giọng đọc thích hợp
- Kết luận cách đọc diễn cảm (mục 2a) 
- Hd đọc diễn cảm 1 khổ thơ 
 - Mẹ ơi, con sẽ phi
 Qua bao nhiêu ngọn gió
 Gió xanh miền trung du
 Gió hồng vùng đất đỏ
 Gió đen hút đại ngàn
 Mấp mô triền núi đá...
 Con mang về cho mẹ
 Ngọn gió của trăm miền 
- HD hd đọc thuộc lòng và tổ chức thi đọc thuộc lòng 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung bài thơ.
- Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé trong bài thơ? 
- Về nhà HTL bài thơ 
- Bài sau: Kéo co
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lên bảng đọc 2 đoạn của bài và trả lời
1) Cánh diều mềm mại như ánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo - sáo đơn, sáo kép, sáo bè... Tiếng sáo diềuvi vu trầm bổng.
2) Các bạn hò hét nhau thẻ diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời
 3) Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xinh: Bay đi diều ơi! Bay đi!
- Là người sinh năm Ngựa. 
- HS lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ của bài
- Cá nhân luyện phát âm 
- 4 hs đọc lượt 2
- Đọc phần chú giải 
- Đọc trong nhóm 4
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe 
- Đọc thầm khổ 1
+ Tuổi ngựa
+ Không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi
- Đọc thầm khổ 2
+ Rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá."Ngựa con" mang về cho mẹ gió của trăm miền
- Đọc thầm khổ 3
+ Màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
- Đọc thầm khổ 4 và trả lời: Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng , cách sông biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. 
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 
- Lắng nghe, tìm giọng đọc sau mỗi bạn đọc 
- 4 hs đọc 
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS thi đọc đoạn thơ 
- HS nhẩm bài thơ 
- Luyện đọc thuộc lòng trong nhóm 
- Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm (đọc nối tiếp) 
- 2 hs thi đọc cả bài 
- Cậu bé tuổi Ngựa biết bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
. Cậu bé giàu ước mơ, giàu trí tưởng tượng
. Cậu bé không chịu yên một chỗ, rất ham đi
. Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ. 
_______________________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN 
Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC 
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Sách truyện đọc lớp 4
- Bảng lớp viết sẵn đề bài
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Búp bê của ai?
- Gọi hs lên bảng kể lại truyện Búp bê của ai? bằng lời của búp bê. 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs
- Tuổi thơ, ai cũng có những người bạn đáng yêu: đồ chơi, con vật quen thuộc. Có rất nhiều câu chuyện viết về những người bạn ấy. Hôm nay, lớp chúng sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện về những đồ chơi, những con vật quen thuộc hay nhất và kể chuyện hấp dẫn nhất.
2) HD kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài
- Gọi hs đọc y/c
- Dùng phấn màu gạch chân: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.
- Các em hãy quan sát tranh minh họa và nêu tên truyện. 
- Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em?
- Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? 
- Em còn biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc con vật gần gũi với trẻ em? 
- Nếu các em kể những câu chuyện trong SGK thì các em sẽ không được điểm cao bằng các bạn tự tìm truyện đọc. 
- Các em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho cả lớp nghe. (HS khá, giỏi)
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Nhắc hs: Các em kể phải có đầu, có cuối để các bạn hiểu được. Kể tự nhiên, hồn nhiên. Cần kết truyện theo lối mở rộng - nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1,2 đoạn, dành thời gian cho các bạn khác đều kể chuyện. 
- Các em hãy kể trong nhóm đôi và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức thi kể trước lớp.
- Y/c cả lớp lắng nghe, theo dõi và cùng trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện. 
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn ham đọc sách, có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị bài sau: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của trẻ em hoặc của các bạn xung quanh.
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lên bảng nối tiếp nhau kể lại truyện 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Theo dõi
- Quan sát tranh và nêu: Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài; Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên; Chú lính chì dũng cảm - An-đéc-xen
- Chú lính chì dũng cảm, Chú Đất Nung.
- Võ sĩ Bọ Ngựa.
- Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chim Sơn ca và bông cúc trắng, Vua lợn, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh. ...
- Lắng nghe
. Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị bọn gian ác.
. Tôi xin kể câu chuyện "Chú mèo đi hia". Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ 
. Tôi xin kể chuyện 'Dế Mèn phiêu lưu kí" của nhà văn Tô Hoài. 
- Lắng nghe 
- Thực hành kể trong nhóm đôi 
- Lần lượt từng hs thi kể trước lớp
- Lắng nghe, trao đổi
. Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện? 
. Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì?
. Bạn hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện cho cả lớp cùng nghe.
. Qua câu chuyện mình kể bạn có suy nghĩ gì về tính cách nhân vật chính trong truyện? 
- Nhận xét 
- Lắng nghe, thực hiện 
______________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 29 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI 
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi(BT1, BT2); phân biệt được những đồø chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tờ giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi (lời giải BT2)
- Ba tờ phiếu viết y/c của BT 3,4
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Gọi hs lên bảng trả lời và thực hiện 
- Ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện điều gì?
- Cho ví dụ có thể dùng câu hỏi để tỏ thái độ khen,chê/khẳng định, phủ định/ thể hiện yêu cầu, mong muốn. 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều, tiết học hôm nay sẽ giúp các em MRVT về đồ chơi, trò chơi. Qua giờ học, các em sẽ biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi, biết đồ chơi nào có lợi, đồ chơi nào có hại; biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi
2) HD hs làm bài tập
Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy quan sát tranh trong SGK nói đúng, nói đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh.
- Gọi 1 hs làm mẫu 
- Gọi hs lên bảng thực hiện 
+ Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao. Trò chơi: múa sư tử - rước đèn
+ Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp 
 Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổ cơm 
Bài tập 2: Gọi hs nêu y/c
- Các em hãy tìm thêm các trò chơi, đồ chơi khác trong nhóm 6 (phát bảng nhóm cho 2 nhóm)
- Gọi các nhóm nêu tên đồ chơi, trò chơi nhóm mình tìm được 
- Gọi 2 nhóm lên dán phiếu
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều tên đồ chơi, trò chơi 
Đồ chơi: bóng, kiếm, hòn bi, máy bay, tàu hỏa, trái cây bằng mũ, thú nhồi bông, đồ dùng nhà bếp, ...
Bài tập 3:
- Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau nghe theo y/c của bài
- Gọi hs phát biểu
b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và ích lợi của chúng khi chơi: Thả diều (thú vị, khỏe), rước đèn (vui), nhảy dây (nhanh, khỏe), cắm trại (khéo tay, nhanh nhẹn)
- Chơi các đồ chơi ấy, trò chơi ấy nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập, chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt.
Bài tập 4: Gọi hs nêu y/c
- Các em hãy suy nghĩ tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi. 
- Gọi hs lần lượt phát biểu (HS khá, giỏi)
- Hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi? 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Ghi nhớ những từ ngữ về trò chơi vừa học, viết vào vở 2 câu vừa đặt.
- Bài sau: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
- hs lên bảng thực hiện y/c
. Thái độ khen, chê
. Sự khẳng định, phủ định
. Yêu cầu, mong muốn 
- 2 hs lên bảng cho ví dụ 
- Lắng nghe 
- 1 hs nêu y/c
- Quan sát tranh
- Tranh 1: đồ chơi : diều; trò chơi: thả diều 
- Hs lần lượt lên bảng nêu tên đồ chơi, trò chơi
+ Tranh 4: đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình
 Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình
+ Tranh 5: đồ chơi: dây thừng; trò chơi: kéo co
+ Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mắt; trò chơi: bịt mắt bắt dê. 
- 1 hs nêu y/c
- Hoạt động trong nhóm 6
- Lần lượt nêu
- Dán bảng nhóm trình bày
- Nhận xét 
Trò chơi: đá bóng, đá cầu, chơi lò cò, chơi bi, chơi bán trái cây, chơi nấu bếp,..
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi
a) trò chơi bạn trai thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái ô tô,..
+ Trò chơi bạn gái thích: búp bê, nấu bếp, nhảy dây, chơi chuyền, nhảy lò cò,...
+ Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, xếp hình, cắm trại,...
c) Nhữngđồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ làm bị thương), 
- 1 hs nêu y/c
- Suy nghĩ, tìm từ
- say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa,...
. Em rất say mê bóng đá
. Em rất ham thích thả diều.
. Em Lan nhà em rất thích đu quay.
______________________________________________
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết 15: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( TT )
I/ Mục tiêu: 
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,
- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời
1) Kể tên một số cây trồng, vật nuôi chính của đồng bằng Bắc Bộ?
2) Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB? 
3) Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ĐBBB? 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: ĐBBB-nơi có hàng trăm nghề thủ công
- Treo hình 9, bằng sự hiểu biết của mình, các em hãy cho biết một số nghề thủ công của người dân ĐBBB? 
- Thế nào là nghề thủ công? 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi sau: 
+ Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB? 
+ Khi nào một làng trở thành làng nghề? 
+ Thế nào là nghệ nhân? 
- Gọi các nhóm trả lời 
- Cùng hs nhận xét 
Kết luận: người dân ở ĐBBB làm rất nhiều nghề thủ công nổi tiếng. Ngoài các nghề các em biết còn rất nhiều nghề khác: làng Đồng Sâm chuyên làm nghề chạm bạc, làng chuyên Mỹ chuyên làm nghề khảm trai, ...Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định. Chúng ta tìm hiểu kĩ hơn về một trong số các nghề thủ công đó là nghề gốm sứ.
* Hoạt động 2: Các công đoạn tao ra sản phẩm gốm sứ
- Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì? 
- Đồ gốm được làm từ đất sét, đất sét này là một loại đặc biệt không phải ở đâu cũng có, gọi là đất sét lao lanh. 
- Đưa lên các hình về sản xuất gốm như SGK nhưng đảo lộn thứ tự và không ghi tên dưới các hình.
- Các em hãy sắp xếp lại thứ tự các bức tranh cho đúng với trình tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm 
- Gọi hs nhắc lại
- Giải thích thêm sự vất vả, khéo léo của người thợ qua các công đoạn tạo dáng, vẽ hoa văn cho gốm, tráng men (HS khá, giỏi)
+ Em có nhận xét gì về nghề làm đồ gốm?
+ Làm nghề gốm đòi hỏi ở người nghệ nhân những gì? 
+ Chúng ta phải có thái độ như thế nào với các sản phẩm gốm cũng như ngững người làm nghề gốm? 
* Hoạt động 3: Chợ phiên ở ĐBBB
- Ở ĐBBB, hoạt động mua bán hàng hóa diễn ra tấp nập ở đâu? 
- Y/c hs quan sát hình 15: đây là cảnh chợ phiên ở làng quê ĐBBB, người dân đến họp chợ, mua bán theo những ngày và giờ nhất định. VD chợ Bưởi Hà Nội hoạt động các ngày 6-9-11-13-21-23 âm lịch hàng tháng. Ta gọi đó là những chợ phiên. 
- các em hãy thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: 
+ về cách bày bán hàng
+ Về hàng hóa ở chợ-nguồn gốc hàng hóa
+ Về người đi chợ để mua và bán hàng.
- Gọi đại diện nhóm trả lời (mỗi nhóm 1 câu) 
Kết luận: Chợ phiên là dịp để người dân ĐBBB mua sắm, mang các sản phẩm do mình làm ra được ra bán. Nhìn các hàng hóa ở chợ, ta có thể biết được người dân địa phương sống chủ yếu bằng nghề gì. Chợ phiên ở các địa phương gần nhau thường không trùng nhau để thu hút nhiều người đến mua bán. 
- Y/c hs quan sát hình 15, thảo luận nhóm 4 để mô tả chợ phiên ở ĐBBB.
- Gọi đại diện nhóm trả lời
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK/108
- Về nhà xem lại bài, sưu tầm tranh, ảnh về thủ đô Hà Nội
- Nhận xét tiết học 
- 3 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) lúa, ngô, khoai , lợn, gà, vịt
2) Vì nơi đây đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. 
- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc. 
- Lắng nghe
- Làm đồ gốm làm nón, dệt lụa, dệt chiếu, chạm bạc,...
- Là nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo
- Chia nhóm thảo lu

File đính kèm:

  • docGA lop 4Tuan 15NH 20122013.doc