Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú

A/ KTBC: Chùa thời Lý

- Gọi hs lên bảng trả lời:

1) Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây dựng?

2) Vì sao nhân dân ta nhiều người theo đạo phật?

- Nhận xét, chấm điểm

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi. Nhà Tống coi đó là một cơ hội tốt , liền chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh khó khăn ấy, ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến? Cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2) Bài mới:

* Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống

- Gọi hs đọc SGK/34 đoạn: "Cuối năm 1072.rồi rút về".

- Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai, Lý Thường Kiệt có chủ trương gì?

- Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào?

- Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau:

 + Để xâm lược nước Tống.

 + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.

 Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm ý kiến đúng. Vì sao?

- Gọi đại diện nhóm trả lời

Kết luận: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công nước Tống không phải là để xâm lược nước Tống mà để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống .

* Hoạt động 2: Trận chiến trên sông như nguyệt.

- Treo lược đồ diễn biến của cuộc kháng chiến và trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến.

- Hỏi một số câu hỏi để các em nhớ lại diễn biến của cuộc kháng chiến

+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?

+ Quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta vào thời gian nào?

+ Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy?

+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này?

+ Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?

- 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe diễn biến của cuộc kháng chiến và trao đổi để tìm hiểu nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến.

- Gọi lần lượt các nhóm kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến và nêu nguyên nhân thắng lợi.

Kết luận: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai của quân dân ta đã hoàn toàn thắng lợi. Có được thắng lợi ấy là vì dân ta có lòng nồng nàn yêu nước, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt.

* Hoạt động 3: Kết quả của cuộc kháng chiến.

- Gọi hs đọc SGK/36 đoạn "Sau hơn.giữ vững"

- Hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?

Kết luận: Dưới sự lãnh đạo tài tình của Lý Thường Kiệt , với sự tấn công ồ ạt của quân và dân ta đã làm cho quân giặc thất bại thảm hại, số quân chết gần quá nửa, quách Quỳ đã hạ lệnh cho quân rút về nước.

C/ Củng cố, dặn dò:

- Gọi hs đọc bài thơ trong SGK

- Bài thơ chính là tiếng của núi sông nước Việt vang lên cỗ vũ tinh thần đấu tranh của người Việt trước kẻ thù để nhấn chìm quân cướp nước giữ vẹn bờ cõi nước Nam.

- Về nhà kể lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa, trả lời 2 câu hỏi cuối bài.

- Bài sau: Nhà Trần thành lập

Nhận xét tiết học

 

doc52 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
 - Nước bị ô nhiễm: có màu, có tính chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
*KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về nguyên làm nước bị ô nhiễm. Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước.
* BĐKH: Khơng vứt rác, túi nilon và các chất thải xuống sơng, hồ, kênh rạch làm ơ nhiễm nguồn nước. Tham gia tuyên truyền về tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước sạch.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bị theo nhóm: một chai nước sông hay ao, hồ, một chai nước giếng hoặc nước máy.
- Hai chai không, hai phễu lọc nước, bông để lọc nước, một kính lúp
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Nước cần cho sự sống
- Gọi hs lên bảng trả lời 
1) Nêu vai trò của nước đối với sự sống con người, động vật và thực vật? 
2) Nêu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp ? 
Nhận xét,chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nước rất cần trong mọi hoạt động sống của con người hàng ngày. Làm thế nào để chúng ta biết được đâu là nước sạch, đâu là nước ô nhiễm các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
- Chia nhóm 6, y/c các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình
- Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/52
- Các em hãy thực hiện thí nghiệm theo sự hd trong SGK và quan sát xem sau khi lọc miếng bông nào bẩn hơn, tại sao? 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, ghi nhanh ý kiến lên bảng theo 2 cột. 
- Qua thí nghiệm, chúng tỏ nước sông, ao, hồ thường rất bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi,... Ngoài các tạp chất, bạn nào cho biết ở sông, ao, hồ còn có những thực vật, sinh vật nào sinh sống? 
- Cua, cá, ốc, rong, rêu mắt thường chúng ta có thể nhìn thấy. Trong nước còn có điều gì nữa? Các em hãy dùng chiếc kính hiển vi này quan sát.
- Đưa kính hiển vi đến các nhóm, lần lượt từng em trong nhóm quan sát và nêu những gì em nhìn thấy.
- Y/c hs quan sát chai đựng nước mưa và chai đựng nước sông và trả lời xem: chai nước nào trong hơn, vì sao? chai nước nào đục hơn vì sao? 
Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều cát, đất và có vi khuẩn trong nước. Nước sông có nhiều phù sa nên thường có màu đục, nước ao, hồ thường có màu xanh vì có nhiều sinh vật sống như rong, rêu. Nước mưa, nước máy trong hơn vì không có lẫn đất, cát, bụi.
*KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về nguyên làm nước bị ô nhiễm. 
* Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch
- Phát phiếu học tập cho các nhóm. 
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đã đặt ra và ghi vào phiếu
- Gọi các nhóm dán phiếu và nêu nhận xét của nhóm mình.
- Y/c hs mở SGk/53 để đối chiếu và tự đánh giá đúng sai kết quả làm việc của nhóm mình. 
- Nhận xét và khen các nhóm có kết quả đúng
* BĐKH: Khơng vứt rác, túi nilon và các chất thải xuống sơng, hồ, kênh rạch làm ơ nhiễm nguồn nước. Tham gia tuyên truyền về tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước sạch. 
Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/53
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục: cần giữ vệ sinh nguồn nước và nên dùng nước máy, nước mưa, nước giếng, hạn chế dùng nước ở sông, ao, hồ.
- Về nhà đọc lại mục bạn cần biết
- Bài sau: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) HS đọc mục cần biết SGK/50
2) Mục cần biết SGK/51 
- Lắng nghe 
- Chia nhóm, nhóm trưởng báo cáo
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS thực hành thí nghiệm trong nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày
+ Miếng bông lọc chai nước mưa (máy) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch
+ Miếng bông lọc chai nước sông (ao, hồ) có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm
- Cá, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy,...
- Lắng nghe
- Lần lượt một vài nhóm quan sát và nêu những gì mình nhìn thấy trong nước: có rất nhiều vi khuẩn 
(HT/T) - Quan sát và trả lời: chai nước mưa trong hơn vì không có lẫn cát, bụi. Chai nước sông (ao, hồ) đục hơn vì thường bị lẫn nhiều cát, đất, đặc biệt là nước sông có nhiều phù sa nên thường bị đục . Nước ở ao thường có màu xanh vì trong nước có nhiều loại tảo sinh sống. 
- HS lắng nghe 
- Chia nhóm, nhận phiếu học tập
- Thảo luận 
- Lần lượt từng nhóm nêu nhận xét 
- Đối chiếu, tự đánh giá 
- Lắng nghe
- 3 hs đọc to mục cần biết trước lớp 
- lắng nghe, ghi nhớ
- Bảo vệ môi trường
______________________________________________
Môn : Toán
Tiết 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Tiếp theo )
I/ Mục tiêu: 
 - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Nhân với số có ba chữ số
Gọi hs lên bảng thực hiện
 a) 145 x 213 b) 2457 x 156 c) 1879 x 157
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục học cách thực hiện nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0
2) Giới thiệu cách đặt tính và tính:
- Viết lên bảng 258 x 203 và yêu cầu hs thực hiện đặt tính để tính 
- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai? 
- Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính để tính 258 x 203 ta có thể không viết tích riêng này mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng. Ta thực hiện như sau: (vừa nói vừa viết) 
 258 
 x 203
 774
 1516
 152374 
- Các em có nhận xét gì về cách viết tích riêng thứ ba? 
- Nhấn mạnh lại cách viết các tích riêng 
3) Thực hành:
Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào B .
Bài 2: Treo bảng phụ đã viết sẵn 3 cách thực hiện. Y/c cả lớp suy nghĩ để tìm câu đúng. 
- Nhận xét, kết luận bài giải đúng 
Bài 3*: Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để giải bài toán (phát phiếu cho 2 nhóm) 
- Gọi đại diện nhóm lên dán phiếu và trình bày 
(HS G)
- Nhận xét, kết luận bài giải đúng 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm lại bài 1 vào vở toán nhà
- Bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lần lượt lên bảng đặt tính và tính
a) 145 x 213 = 30885
b) 2457 x 156 = 383292 
c) 1879 x 157 = 295003
- Lắng nghe
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
 258 
 x 203
 774 
 000
 516
 52374 
- Gồm toàn chữ số 0
- HS lắng nghe
- Viết lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
(C.HT) - Hs lần lượt lên bảng tính, cả lớp làm vào B
a) 523 x 305 = 159515 
b) 563 x 308 = 173404
c) 1309 x 202 = 264418 
- Cả lớp suy nghĩ, gọi 1 hs lên bảng chọn ô đúng và giải thích. (cách thực hiện thứ ba là đúng) 
- Hs khác nhận xét 
(HT/T)
- Thảo luận nhóm đôi
- Dán phiếu và trình bày 
 Số thức ăn trại chăn nuôi cần trong 1 ngày 
 104 x 375 = 39000 (g) 
 39000 g = 39 kg
Số thức ăn trại chăn nuôi cần ăn trong 10 ngày là:
 39 x 10 = 390 (kg)
 Đáp số: 390 kg 
- Gọi các nhóm khác nhận xét 
- Sửa bài (nếu sai) 
____________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 26: VĂN HAY CHỮ TỐT 
I/ Mục đích, yêu cầu:
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát ( trả lời các câu hỏi trong SGK).
*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân và thể hiện sự tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
 - Một số tập viết chữ đẹp của hs trong lớp
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Người tìm đường lên các vì sao.
 Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
1) Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
2) Ông kiên trì thực hiện mơ ước của minh như thế nào?
3) Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Y/c hs quan sát tranh trong SGK và hỏi: Bức tranh vẽ gì? 
- Người đang luyện viết chữ là Cao Bá Quát. Ở lớp 3 các em đã biết ông Vương Hi Chi người viết chữ đẹp nổi tiếng ở TQ qua chuyện Người bán quạt may mắn. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào mà ông viết chữ đẹp? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay 
2) HD đọc vài tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Luyện phát âm những từ khó: oan uổng kêu quan, nỗi oan, huyện đường, dốc sức 
- Gọi hs đọc lượt 2 trước lớp + giải nghĩa từ mới có trong bài 
 + Đoạn 1: khẩn khoản
 + Đoạn 2: huyện đường, ân hận 
 - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi hs đọc lại cả bài
- Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể nhiện ý chí quyết tâm luyện chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với giọng cảm hứng ca ngợi, sảng khoái.
b) Tìm hiểu bài
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? 
+ Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2
+ Sự việc gì xảy ra đã làm cho Cao Bá Quát phải ân hận?
+ Theo em, kho bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào? 
Kết luận: Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng, vui vẻ nhận lời giúp đỡ bà cụ nhưng việc không thành vì lá đơn chữ viết quá xấu. Sự việc đó làm cho Cao Bá Quát rất ân hận và quyết tâm luyện chữ.
- Y/c hs đọc đoạn còn lại
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
+ Nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay, chữ tốt? 
- Gọi hs đọc câu hỏi 4
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời 
- GV nhận xét, kết luận (treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đoạn của bài 
 + Mở bài: (2 dòng đầu) 
+ Thân bài: (từ một hôm... nhiều kiểu chữ khác nhau) 
+ Kết bài: (đoạn còn lại) 
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài 
- Y/c cả lớp lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc của bài.
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn 
+ Gv đọc mẫu 
+ HS đọc cá nhân 
+ Y/c hs đọc diễn cảm trong nhóm theo cách phân vai
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài Văn hay chữ tốt nói lên điều gì? 
- Câu chuyện khuyên các em điều gì? 
- Giới thiệu và khen ngợi một số hs viết chữ đẹp
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Chú đất nung 
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lần lượt lên bảng đọc và trả lời 
1) Mơ ước được bay lên bầu trời
2) Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không tin tưởng ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. 
3) Vì ông có mơ ước chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước
- Vẽ cảnh một người đang luyện viết chữ trong đêm. 
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu...xin sẵn lòng
+ Đoạn 2: Tiếp theo...sao cho đẹp
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- HS luyện phát âm cá nhân
- 3 hs nối tiếp nhau đọc lượt 2 
- HS đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải 
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe 
- HS đọc thầm đoạn 1
(C.HT) + Vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.
+ Cao Bá Quát vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường.
(HT/T) + Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và tự dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng, dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn còn lại
+ Sáng sáng, ôngcầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, viết xong 10 trang vở mới đi ngủ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mấy năm trời. 
+ Nhờ ông kiên trì luyện tập và có năng khiếu viết văn từ nhỏ 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi 
- Hs phát biểu ý kiến 
- Chữ viết xấu đã gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học 
- Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết chữ cho đẹp. 
- Cao Bá Quát đã thành công, nổ danh là người văn hay, chữ tốt.
- 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài
- Lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc, cách nhấn giọng (mục 2a) 
- Lắng nghe
- 2 hs đọc 
- Luyện đọc phân vai theo nhóm (Người dẫn chuyện, bà cụ, Cao Bá Quát)
- Từng nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp 
- Mục I - nhiều học hs đọc lại 
+ Kiên trì luyện viết, nhất định chữ sẽ đẹp
+ Kiên trì làm một việc gì đó, nhất định sẽ thành công,...
- Lắng nghe, thực hiện 
_____________________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN 
Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA ( Giảm tải: Dạy lại bài ở tiết12)
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
*KNS: Thể hiện sự tự tin; tư duy sáng tạo và lắng nghe tích cực.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Viết sẵn đề bài trên bảng lớp
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện các em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. Sau đó trả lời câu hỏi về nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện mà các bạn trong lớp đặt ra.
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết KC tuần trước, các em đã kể những chuyện đã nghe đã nghe, đã đọc về những người có nghị lực, có ý chí vượt khó vươn lên. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện về những người có nghị lực đang sống xung quanh chúng ta. Qua tiết học này các em sẽ biết bạn nào trong lớp mình biết nhiều điều về cuộc sống của những người xung quanh.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các em 
2) HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì vượt khó.
- Gọi hs đọc phần gợi ý
- Thế nào là người có tinh thần vượt khó?
- Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào? 
- Các em hãy quan sát các tranh minh họa trong SGK/128 và mô tả nhưng gì em thấy qua bức tranh? 
- Nhắc hs: các em hãy lập nhanh dàn ý trước khi kể, dùng từ xung hô tôi khi kể cho bạn ngồi bên, kể trước lớp
*KNS:
* Kể trong nhóm:
- Gọi hs đọc lại gợi ý 3 (viết sẵn bảng phụ) 
- Y/c hs kể cho nhau nghe trong nhóm đôi
* Thi kể trước lớp:
- Gọi hs thi kể trước lớp
- Y/c hs đối thoại với bạn kể về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cùng hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: Kể đúng nội dung, kết hợp cử chỉ khi kể, trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn. 
- Tuyên dương bạn có câu chuyện hay, kể hấp dẫn
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại những câu chuyện mà em đã nghe bạn kể cho người thân nghe
- Bài sau: Búp bê của ai?
Nhận xét tiết học 
- 1 hs lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Theo dõi
- 3 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 
- Là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng, khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích.
+ Tôi kể về quyết tâm của một bạn giải bằng được bài toán khó.
+ Tôi kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp của bạn Mai ở gần nhà tôi.
+ Tôi kể chuyện về một bạn nghèo, mồ côi cha nhưng có ý chí vươn lên nên học rất giỏi.
+ Tôi sẽ kể một câu chuyện rất cảm động chính tôi được chứng kiến về ý chí rèn luyện rất kiên trì của bác hàng xóm bị bệnh liệt cả hai chân.
+ Tranh 1,4 kể về một bạn gái có gia đình vất vả. Hàng ngày, bạn phải làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài
+ Tranh 2,3 kể về một bạn trai bị khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và học hành. 
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS kể trong nhóm đôi
- HS lần lượt nhau thi kể và đối thoại với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét theo các tiêu chí trên 
- Lắng nghe, thực hiện 
__________________________________________
Môn: ĐỊA LÝ 
Tiết 13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
I/ Mục tiêu: 
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là ngườ Kinh.
- Sử dụng tranh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,.
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng,áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. 
#TKNL&HQ: Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh mẽ ở ĐBBB, đặc biệt là các nghề: đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mĩ nghệ  các nghề này sử dụng năng lượng để tạo ra các sản phẩm thủ công nói trên, đồng thời giáo dục ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đồ thủ công.
 * BĐKH: Khí hậu bốn mùa cĩ ảnh hưởng đến thiên nhiên và đời sống của con người và đồng bằng Bắc Bộ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ĐBBB
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Đồng bằng Bắc Bộ
 Gọi hs lên bảng trả lời:
1) ĐBBB do những sông nào bồi đắp nên?
2) Trên bản đồ ĐBBB có hình dạng gì? Địa hình của ĐBBB như thế nào? 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về ĐBBB để biết người dân ở ĐB

File đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 13 NH 20142015.doc