Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016

Hoạt động dạy

1. KTbài cũ :

- Đọc bài: Vương quốc vắng nụ cười.

+ Chuyện gì xảy ra ở vương quốc nọ?

+Tìm những chi tiết cho thấy ở đó cuộc sống rất buồn?

- Nêu nội dung bài.

- Nhận xét

2. Bài mới:

a. Giới thiệu: Bác Hồ của chúng ta khi hoạt động cách mạng, bị bọn giặc bắt. Lúc bị giam trong nhà tù Bác có phẩm chất như thế nào? Đọc 2 bài thơ hôm nay chúng ta sẽ rõ.

b. Hướng dẫn:

 Bài 1: NGẮM TRĂNG.

HĐ 1. Luyện đọc:

- Đọc toàn bài

- Đọc nối tiếp bài

- Luyện đọc từ khó, câu khó.

- Luyện đọc theo cặp.

- Đọc chú giải và xuất sứ

- Đọc diễn cảm toàn bài.

HĐ 2. Tìm hiểu bài:

Đọc thầm và thảo luận nhóm 2 các câu hỏi cuối SGK.

- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh như thế nào?

- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác với trăng?

- Bài thơ nói lên điều gì về Bác?

GDBVMT

- Nêu nội dung chính của bài.

HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm:

- Giáo viên diễn cảm và hướng dẫn HS đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét,.

Bài 2: KHÔNG ĐỀ.

HĐ 1. Luyện đọc:

- Đọc toàn bài.

- Đọc nối tiếp bài.

- Đọc nối tiếp và giải nghĩa các từ.

- Luyện đọc theo cặp.

 HĐ 2: Tìm hiểu bài:

- Đọc thầm và thảo luận nhóm 2 các câu hỏi cuối SGK.

- Em hiểu thế nào là chim ngàn.

- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh như thế nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?

- Hình ảnh nào cho thấy lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác Hồ?

- Qua lời kể của Bác ta hình dung ra cảnh chiến khu như thế nào?

Tranh: Giữa bộn bề việc quân, việc nước Bác vẫn sống bình dị, yêu trẻ, yêu đời.

- Tiểu kết rút ra nội dung chính.

HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

- Đọc toàn bài.

- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn HS đọc.

- Thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

c. Củng cố, dặn dò:

- Chúng ta cần học tập ai, về điều gì?

-Tiết sau: Vương quốc vắng nụ cười (tt)

- Nhận xét giờ học.

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- Yêu cầu HS đọc đoạn: “ Nhà Nguyễn ..các công trình kiến trúc”
- GV yêu cầu HS mô tả sơ lược lại quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- GV chốt lại quá trình xây dựng kinh thành Huếvà những kiến trúc bên trong kinh thành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những nét đẹp của kinh thành Huế.
- Gv chia 4 nhóm, mỗi nhóm quan sát một ảnh chụp kiến trúc kinh thành Huế.
- Gv hướng dẫn HS nhận xét thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của công trình kiến trúc đó.
- Gv hệ thống lại để Hs nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế.
GDBVMT
- GV kết luận : Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta . Ngày 11 – 12- 1993, UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hoá thế giới.
3. Củng cố- Dặn dò 
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Ngoài nội dung bài , em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế..
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
2HS lên bảng: + Lợi dụng Quang Trung mất, triều đình suy yếu. Nguyễn Ánh đem quân tấn công lật đổ Tây Sơn.
 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...)
 + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
 HS đọc
- Một số HS mô tả trước lớp. (như SGK)
Lớp nghe, nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- Các nhóm thảo luận mô tả vẻ đẹp của các công trình đó.
- Đại diên từng nhóm báo cáo.
- HS nghe hiểu.
 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS dựa vào các kiến thức đã học ở Địa lí nêu.
Kể chuyện
Tiết 32: KHÁT VỌNG SỐNG
I. MỤC TIÊU
 	- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng đủ ý(BT1). 
 	- Bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). 
 	- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT 3).
	(GV có thể yêu cầu HS kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia đình,)
KĨ NĂNG
- Tự nhận thức.
- Tư duy sáng tạo.
- Làm chủ bản thân.
GDBVMT
 	- Giáo dục ý trí vượt khó khăn khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
 	- GV: Tranh minh hoạ trong SHS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Họat động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: 
- Hãy kể về một cuộc du lịch (hay cắm trại mà em được tham gia.
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn:
HĐ 1.Giáo viên kể:
 - Lần 1 không tranh.
 - Lần 2 có tranh.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung chuyện
- Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào?
- Chi tiết nào cho thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ?
- Giôn đã cố gắng ntn khi bỏ lại một mình như vậy?
- Anh phải chịu những đau đớn khổ cực ntn?
- Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công?
- Anh đã được cứu sống trong hoàn cảnh nào?
- Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót?GDBVMT
HĐ 3. Hướng dẫn học sinh kể và trao đổi ý nghĩa: 
- Hãy kể theo nhóm 6(Bạn kể xong, sau đó đối thoại và đánh giá.)
VD: Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện?
- Vì sao con gấu không xông vào con người mà lại bỏ đi?
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? KNS
- Thi kể trước lớp.
- Kể toàn bài.
- Hãy bình chọn bạn kể hay nhất và trả lời câu hỏi hay nhất.
c. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Dặn về kể lại cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Nhận xét giờ học.
- 2 em.
- Nhận xét đánh giá bài kể của bạn. 
- HS lắng nghe.
- HS nghe - quan sát tranh.
+ Giữa lúc bị thương anh mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã qua.
+ Giôn gọi bạn như một người tuyệt vọng.
+ Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua ngày.
+ Anh bị chim đâm vào mặt, đói xé ruột gan, làm cho đầu óc mụ mẫm, anh phải ăn cá sống.
+ Anh không chạy mà đứng im vì biết rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên anh đã thoát chết.
+ Khi chỉ có thể bò được trên mặt đất như một con sâu.
+ Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn để tìm được sự sống.
- HS kể theo nhóm.
- 5 nhóm kể.
- 2 HS.
- HS nêu.
Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2016.
Tập đọc
Tiết 64: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
 I. MỤC TIÊU 
 	- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung, tâm trạng ung dung thư thái, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. 
 	- Hiểu nội dung (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, không nản trí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.(TL được các CH/SGK học thuộc một trong hai bài thơ).
GDBVMT
 	- Cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. Giáo dục HS lòng kính yêu Bác và học tập tính kiên trì, không nản lòng của Bác. 
II. CHUẨN BỊ 
 	- GV: Hai bức tranh minh hoạ bài đọc.
 	- HS: SGK, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTbài cũ : 
- Đọc bài: Vương quốc vắng nụ cười.
+ Chuyện gì xảy ra ở vương quốc nọ?
+Tìm những chi tiết cho thấy ở đó cuộc sống rất buồn?
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: Bác Hồ của chúng ta khi hoạt động cách mạng, bị bọn giặc bắt. Lúc bị giam trong nhà tù Bác có phẩm chất như thế nào? Đọc 2 bài thơ hôm nay chúng ta sẽ rõ.
b. Hướng dẫn:
 Bài 1: NGẮM TRĂNG.
HĐ 1. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp bài
- Luyện đọc từ khó, câu khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc chú giải và xuất sứ
- Đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 2. Tìm hiểu bài: 
Đọc thầm và thảo luận nhóm 2 các câu hỏi cuối SGK.
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh như thế nào?
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác với trăng? 
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác?
GDBVMT
- Nêu nội dung chính của bài.
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm: 
- Giáo viên diễn cảm và hướng dẫn HS đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét,.
Bài 2: KHÔNG ĐỀ.
HĐ 1. Luyện đọc: 
- Đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp bài.
- Đọc nối tiếp và giải nghĩa các từ.
- Luyện đọc theo cặp.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài: 
- Đọc thầm và thảo luận nhóm 2 các câu hỏi cuối SGK.
- Em hiểu thế nào là chim ngàn.
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh như thế nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- Hình ảnh nào cho thấy lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác Hồ? 
- Qua lời kể của Bác ta hình dung ra cảnh chiến khu như thế nào?
Tranh: Giữa bộn bề việc quân, việc nước Bác vẫn sống bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
- Tiểu kết rút ra nội dung chính.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: 
- Đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn HS đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
c. Củng cố, dặn dò: 
- Chúng ta cần học tập ai, về điều gì?
-Tiết sau: Vương quốc vắng nụ cười (tt)
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS.
+ Không ai biết cười.
+ Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, mặt người rầu rĩ, héo hơn
- HS nêu.
- 1 HS.
- HS đọc nối tiếp.
- Nhóm đôi.
- 2 HS.
- 1 HS.
- Đại diện các nhóm nêu, nhóm khác bổ xung.
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù.
- Người ngắm trăng 
 Trăng nhòm cửa sổ ngắm nhà thơ.
- Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khăn.
- Qua bài thơ em học được ở Bác tinh thần lạc quan, yêu đời ngay cả trong lúc khó khăn, gian khổ.
- HS đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- 1 HS.
- 2 HS.
- Nhóm 2.
- 1 HS.
- Chim ngàn là chim ở rừng
- Ở chiến khu Việt Bắc: Tữ ngữ đường non, rừng sâu, quân đến, tung bay chim ngàn.
- Đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim tung bay. Bàn xong việc nước, Bác dắt lũ trẻ ra vườn tưới rau.
- Qua lời thơ của Bác, em thấy chiến khu rất đẹp, thơ mộng, mọi người sồng giản dị, đầm ấm, vui vẻ.
- Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc qua, yêu đời, yêu cuộc sống, không nản trí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. 
- HS đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Về tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi khó khăn của Bác.
Toán
Tiết 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU
 	- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ.
 	- Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ.
 	- BT cần làm:2, 3.
II. CHUẨN BỊ 
 	- GV: Bảng phụ vẽ biểu đồ bài 1(164).
 	- HS: SGK, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Họat động dạy
Hoạt động học
1. KTbài cũ: 
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức.
- Gọi 2 H lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung bài
Bài 2: 
- Từng nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét đánh giá bài của bạn.
Bài 3: 
 - Gọi HS đứng tại chỗ và trả lời câu hỏi.
* Học sinh trên chuẩn
Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số học sinh của các lớp có số liệu sau :
4A : 30 học sinh
4B : 33 học sinh
4C : 36 học sinh
4D : 30 học sinh
c. Củng cố- dặn dò:
- Nhìn vào biểu đồ hình vẽ, hình cột ta có thể đọc và phân tích được số liệu trên biểu đồ.
- Dặn về xem lại bài. Tiết sau: Ôn tập về phân số.
- Nhận xét giờ học.
- 2 em.
a) 12054 : (15 + 67) ; b) 9700: 100+ 36 : 3
= 12054 : 82 = 97 + 12
= 147 = 109
-Nhận xét bài của bạn.
Bài 2:
- HS nhìn vào biểu đồ trong sách và trả lời các câu hỏi theo nhóm 2(bạn hỏi bạn trả lời, sau đó đổi vai cho nhau).
 a) Diện tích Hà Nội là 921km2
 Diện tích Đà Nẵng là 1255 km2
 Diện tích là 2095 km2
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là:
 1255 – 921 = 334 km2
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố HCM là:
 2095 – 1255 = 840 (km2)
Bài 3:
- Trong tháng 12 cửa hàng bán được số vải hoa là : 42 (m)
 Trong 12 tháng cửa hang bán được tất cả số mét vải là:
0
4C
4D
4A
4B
 42+ 50+ 37= 129 (m)
HS
	 30 33 36 30
20
10
30
	 Lớp
Tập làm văn
Tiết 63: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài văn tả con vật,
 đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt độngcủa con vật được miêu tả trong bài văn.
 	- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của một con vật em yêu thích.
II. CHUẨN BỊ
 	- GV: Ảnh con tê tê trong sách và ảnh một số con vật gần gũi với HS như: chó, gà, lơn, chim bồ câu, mèo,.. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Họat động dạy
Hoạt động học
1. KTbài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài
Bài 1:
- Đọc bài.
- Phân đoạn bài văn trên và nêu ý chính của mỗi đoạn.
- Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?
- Chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lý thú?
 Cần lựa chọn những đặc điểm ngoại hình và những hoạt động nổi bật nhất của con vật để tả.
Bài 2:
- Đưa tranh: Tùy sở thích, hãy lựa chọn một con vật để tả ngoại hình của nó( Kg lặp lại những đoạn văn đã viết ở tiết trước)
- Đọc bài của mình.
- Nhận xét bài của bạn.
Bài 3:
- Nên tả hoạt động của con vật em tả ở bài 2.
- Cần lựa chọn những hoạt động nổi bật, riêng biệt của con vật.
- Nêu bài của mình.
- Nhận xét bài của bạn.
c. Củng cố- dặn dò:
- Khi miêu tả ngoại hình và hoạt động của con vật cần lưu ý điểm gì?
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: LT xây dựng MB, KB
- Nhận xét giờ học.
Bài 1:
- 2 HS
- Thảo luận nhóm 2 các câu hỏi. Đại diện các nhóm nêu, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Đ1: Giới thiệu chung về con tê tê.
Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi và cách săn mồi củ tê tê.
Đ4: Miêu tả chân, bộ móng, cách đào đất của tê tê.
Đ6: Tê tê là con vật có ích con người cần bảo vệ nó.
- Vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân.
- Cách tê tê bắt kiến: Nó.; cách tê tê đào đất: Khi đào đất, nó dũi đầu 
Bài 2:
- Quan sát ngoại hình của một con vật mà em yêu thích và viết một đoạn văn ngắn miêu tả ngoại hình của con vật đó.
- HS làm bài vào vở.
- 4 em nêu nối tiếp.
Bài 3:
- Quan sát ngoại hình của một con vật mà em yêu thích và viết một đoạn văn ngắn miêu tả ngoại hình của con vật đó.
- HS làm bài vào vở.
- 4 em nêu nối tiếp.
- Cần lựa chọn những đặc điểm về ngoại hình và những hoạt động nổi bật, riêng biệt của mỗi con vật. 
Khoa học
Tiết 63: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU
 	- Kể tên 1 số loài động vật và thức ăn của chúng.
II. CHUẨN BỊ
 	- GV: Hình minh hoạ+ giấy khổ to
 	- HS: sưu tầm tranh ảnh về các loài động vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: 
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Để xem mỗi động vật có nhu cầu về thức ăn như thế nào, chúng ta cùng học bài hôm nay.
b. Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Thức ăn của động vật.
- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng, kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng
- Hãy nói tên, loại thức ăn trong các hình minh hoạ SGK.
Nhóm ăn cỏ lá cây. 
Nhóm ăn thịt.
Nhóm ăn hạt. 
Nhóm ăn côn trùng sâu bọ. 
Nhóm ăn tạp.
Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động vật:
- Biết nói tên con vật và nêu được con vật đó ăn gì?
Cách tiến hành
- Chia lớp thành 2 đội 
GV: cứ 1 này nói tên con vật thì đội kia phải nói con vật đó ăn gì?nếu đội nào không đoán được hoặc đoán sai là thua.
- Kết luận. 
Hoạt động 3: Trò chơi đố bạn con gì?
- Nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã họ và thức ăn của nó. Thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
- HS chơi có thể hỏi các bạn dưới lớp về đặc điểm con vật, dưới lớp trả lời đúng, sai.
c. Củng cố - dặn dò:
- Động vật cần gì để sống?
- Về học bài và chuẩn bị bài sau: Trao đổi chất ở động vật. 
- Nhận xét giờ học
- 2 em thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Hoạt động nhóm 4 kể tên các con vật mà nhóm mình sưu tầm: Trâu, bò, sâu, bọ,ăn lá cây. Lợn, gà, vịt ăn thức ăn đã chế biến
- Hình 1; hình 2; hình 9
- Hình 3; hình 8
- Hình 6; hình 4 
- Hình 7; hình 5
- Hình 4
- Mỗi đội lần lượt đưa tên các con vật
- VD: Đội 1 : Trâu
Đội 2: cỏ. lá ngô, lá mía
- 2 em đọc mục bạn cần biết
- Lần lượt từng HS tham gia chơi.
- Nếu đoán đúng được thưởng quà.
Thứ năm, ngày 21 tháng 4 năm 2016.
Luyện từ và câu
Tiết 64: THÊM TRANG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU 
 I.MỤC TIÊU
	GT: không dạy nhận xét, ghi nhớ. Luyện tập: không yêu cầu nhận diện trạng ngữ.
 - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1-mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2,3).
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ bài 1, 2 (141)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTbài cũ: 
- Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
q. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung bài
HĐ 1. Luyện tập: 
Bài 1:
- Nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
- Câu a có mấy trạng ngữ?
- Đặt câu hỏi để tìm 3 trạng ngữ trên.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu.
- Chữa bài. Hãy đứng tại chỗ nêu.
Bài 3:
- Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Hãy nêu câu của mình.
- Nhận xét bổ sung.
c. Củng cố dặn dò:
- Nêu ghi nhớ của bài.
- Dặn về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
Nhận xét giờ học.
- 3 em.
+ Chiều nay 3 giờ, lớp 5A đi lao động.
+ Hôm qua, trời mưa rất to.
Bài 1
- Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân 
HS làm vào vở, một em lên bảng.
a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù, cậu..
b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
c) Tại Hoa mà tổ không được khen
- Có 2 trạng ngữ.
- Nhờ đâu cậu vượt lên đầu lớp?
- Vì sao những cây lan
- Tại đâu mà tổ không được khen?
Bài 2:
- 2 em nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở, 1 em viết bảng phụ khi bạn trả lời.
a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b) Nhờ bác lao công, sân trường
c) Tại vì mải chơi, Tuấn không
Bài 3:
- HS làm vào vở.
- HS lần lượt nêu.
- 2 em.
Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 32: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài: Vương quốc vắng nụ cười (Từ đầu đến trên những mái nhà).
 - Làm đúng đúng những tiếng có âm đầu s, x dễ lẫn.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a (133).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Họat động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết.
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu:
b. Nội dung bài
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe - viết: 
- Đọc đoạn văn? (viết chính tả)
- Tìm những từ ngữ cho thấy vương quốc nọ rất buồn?
- Vì sao cuộc sống ở đó buồn chán như vậy?
HĐ 2: Luyện viết từ khó:
- Những từ nào hay viết sai chính tả?
- Hãy lên bảng viết lại những từ đó.
HĐ 3: Đọc bài HS viết.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi. 
 - Chấm bài và nhận xét.
 HĐ 4: Làm bài tập:
Bài 2a 
- Hãy làm vào SGK bằng bút chì.
- Hãy nêu lại bài của mình.
- Nhận xét bài của các bạn.
- GV chữa bài: thứ tự: sao, sau, xứ, sức, xin, sự.
- Thu bài chấm 1/3 bài cả lớp.
c. Củng cố- dặn dò:
- Dặn về xem lại bài. 
- Tiết sau: Nhớ-viết: Ngắm trăng - Không đề.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng viết.
- lắng nghe, bận rộn, rừng sâu... vào bảng con
- 1 em, lớp đọc thầm.
- Không ai biết cười; Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, người rầu rĩ.
- Không ai biết cười.
- Kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, lạo xạo,
- 4 em.
- Nhận xét các bạn viết.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
Bài 2a:
- Tìm những chữ bị bỏ trống trong mẩu chuyện bắt đầu bằng s hay x.
- HS suy nghĩ và đứng tại chỗ nêu từng chữ, 1 em viết trên bảng.
- Những từ đúng: sao, sau, xứ, sức, xin, sự.
Toán
Tiết 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
 	- Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
 	- Củng cố khái niệm về PS; so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
 	- BT cần làm:1,3(chọn 3 ý),4( a,b),5.
II. CHUẨN BỊ
 	 - GV: Vẽ các hình bài 1 ra bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Họat động dạy
Hoạt động học
1.KTbài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn:
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu (Bảng phụ)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu. 
- Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào?
- Đổi chéo kiểm tra vở của nhau.
Bài 4: 
- Nêu yêu cầu.
- Muốn quy đồng mấu số các phân số ta làm thế nào?
Bài 5: 
- Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.
- Vì sao? Nêu cách sắp xếp.
*Học sinh trên chuẩn
Viết tất cả các phân số có giá trị bằng mà tử sốvà mẫu số bé hơn 10.
c. Củng cố - dặn dò:
- Muốn qui đồng mẫu số ta làm như thế nào?
- Dặn về ôn lý thuyết: rút gọn, quy đồng, so sánh phân số.
Nhận xét giờ học.
- 2 HS.
29150- 136201 ; (1605 - 254) : 4
= 29150- 27336 = ( 800 - 100) : 4
= 1814 = 700 : 4 
 = 175
Bài 1:
- HS quan sát hình minh hoạ 
- HS khoanh bút chì vào SGK, 1 em lên bảng.
+ Ý C. hình 3 là đúng.
- Nhận xét bài của bạn.
Bài 3:
Bài 4:
- Quy đồng mẫu số các phân số.
- 2 em nêu quy tắc trang 115.
- HS làm bài vào vở.
a) và ta có 
b) và ta có (giữ nguyên phân số )
Bài 5:
- 1 em lên bảng làm bài - cả lớp làm. 
+ Phân số và đều < 1; phân số < 
+ Phân số và > 1 mà 2 phân số này có mẫu số bằng nhau, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Các phân số đó là: 
Địa lí
Tiết 32: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. MỤC TIÊU
 	- Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 	- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
 	- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
 (GDBĐ) - Biết những đặc điểm chính của biển, hải đảo Việt Nam.
- Biết những nguồn lợi to lớn từ biển, đảo: không khí trong lành, khoảng sản, hải sản, an ninh quốc phòng, phong cảnh đẹp....
- Biết một ngành nghề khai thác tài nguyên biển: nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch...
- Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền Việt Nam
- Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
GDBVMT: Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. 
II. CHUẨN BỊ
 	- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Tranh ảnh về biển đảo. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
- Nêu vị trí của Đà Nẵng? vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông?
- Nhận xét.
2. Bài mới
 a.Giới thiệu:
b. Nội dung bài:
1.Vùng biển Việt Nam
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
- Hãy cho biết biển đông bao bọc các phía nào của phần đất liền?

File đính kèm:

  • docGiao_an_tuan_32_20152016.doc