Hướng dẫn ôn tập học kì II môn ngữ văn lớp 8

2. Hành động nói

* Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm những mục đích nhất định.

* Những kiểu hành động nói thường gặp là :

- Hành động hỏi ( Bạn làm gỡ vậy ? )

- Hành động trỡnh bày( bỏo tin, kể, tả, nờu ý kiến, dự đoán.) ( Ngày mai trời sẽ mưa )

- Hành động điều khiển ( cầu khiến, đe dọa, thỏch thức,.) ( Bạn giỳp tụi trực nhật nhộ )

- Hành động hứa hẹn .( Tôi xin hứa sẽ không đi học muộn nữa )

- Hành động bộc lộ cảm xúc. ( Tôi sợ bị thi trượt học kỡ này )

* Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó ( cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác ( cách dùng gián tiếp)

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1821 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn ôn tập học kì II môn ngữ văn lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hướng dẫn ôn tập học kì II.
 Môn ngữ văn lớp 8. Năm học 2010-2011
I. Phần văn bản:
1.Lập bảng thống kờ cỏc văn bản, tỏc giả, thể loại, nội dung cơ bản theo mẫu dưới đõy. 
TT
VB
Tỏc giả
Thể loại
Nội dung
1.
Nhớ rừng
Thế Lữ
Thơ mới tỏm chữ
Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bỏch thỳ để diễn tả sõu sắc nỗi chỏn ghột thực tại tầm thường, tự tỳng và niềm khao khỏt tự do mónh liệt bằng những vần thơ tràn đầy cảm hứng lóng mạn. Bài thơ đó khơi gợi niềm yờu nước thầm kớn của người dõn mất nước thuở ấy.
2.
ễng đồ
Vũ Đỡnh Liờn
Thơ mới ngũ ngụn
Là bài thơ ngũ ngụn bỡnh dị mà cụ đọng, đầy gợi cảm. Bài thơ đó thể hiện sõu sắc tỡnh cảnh đỏng thương của " ụng đồ" qua đú toỏt lờn niềm cảm thương chõn thành trước một lớp người đang tàn tạ và tiếc nhớ cảnh cũ người xưa của nhà thơ.
3.
Quờ hương
Tế Hanh
Thơ mới tỏm chữ
Với những vần thơ bỡnh dị mà gợi cảm, bài thơ Quờ hương của Tế Hanh đó vẽ ra một bức tranh tươi sỏng, sinh động về một làng quờ miền biển, trong đú nổi bật lờn hỡnh ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dõn chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ cho thấy tỡnh cảm quờ hương trong sỏng, tha thiết của nhà thơ.
4.
Khi con tu hỳ
Tố Hữu
Thơ lục bỏt
Là bài thơ lục bỏt giản dị ,thiết tha, thể hiện sõu sắc lũng yờu cuộc sống và niềm khỏt khao tự do chỏy bỏng của người chiến sĩ cỏch mạng trong cảnh tự đày.
5. 
Tức cảnh Pỏc Bú
Hồ Chớ Minh
Thơ thất ngụn tứ tuyệt Đường luật
Là bài thơ tứ tuyệt bỡnh dị pha giọng vui đựa cho thấy tinh thần lạc quan, phong thỏi ung dung của Bỏc hồ trong cuộc sống cỏch mạng đầy khú khăn gian khổ ở Pỏc Bú. Vời Người, làm cỏch mạng và sống hũa hợp với thiờn nhiờn là một niềm vui lớn.
6. 
Ngắm trăng
Là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm sỳc, cho thấy tỡnh yờu thiờn nhiờn đến say mờ và phong thỏi ung dung của Bỏc Hồ ngay cả trong cảnh ngục tự cực khổ tối tăm..
7.
Đi đường
Là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm sỳc, mang ý nghĩa tư tưởng sõu sắc; từ việc đi đường nỳi đó gợi ra chõn lớ đường đời : vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. 
8.
Chiếu dời đụ
Lớ Cụng Uẩn
Chiếu (Chữ hỏn)
Phản ỏnh khỏt vọng của nhõn dõn về một đỏt nước độc lập, thống nhất, đồng thời phản ỏnh ý chớ tự cường của dõn tộc Đại Việt đang trờn đà lớn mạnh. Bài chiếu cú sức thuyết phục mạnh mẽ vỡ núi đỳng được ý nguyện của nhõn dõn, cú sự kết hợp hài hũa giữa lớ và tỡnh.
9.
Hịch tướng sĩ
Trần Quốc Tuấn
Hịch (Chữ hỏn)
Phản ỏnh tinh thần yờu nước nồng nàn của dõn tộc ta trong cuộc khỏng chiến chống ngoại xõm,thể hiện qua lũng căm thự giặc, ý chớ quyết chiến, quyết thắng kẻ thự xõm lược. Đõy là một ỏng văn chớnh luận xuất sắc, cú sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ , sắc bộn với lời văn thống thiết cú sức lụi cuốn mạnh mẽ.
10
Nước Đại Việt ta
Nguyễn Trói
Cỏo
Với cỏch lập luận chặt chẽ và chứng cứ hựng hồn, đoạn trớch Nước Đại Việt ta cú ý nghĩa như bản tuyờn ngụn độc lập: Nước ta là đất nước cú nền văn hiến lõu đời, cú lónh thổ riờng, phong tục riờng, cú chủ quyền, cú truyền thống lịch sử; kẻ xõm lược là phản nhõn nghĩa, nhất định thất bại.
11
Bàn luận về phộp học
Nguyễn Thiếp
Tấu
Với cỏch lập luận chặt chẽ , bài văn giỳp ta hiểu mục đớch của việc học là để làm người cú đạo đức cú tri thức gúp phần làm hưng thịnh đất nước, chứ khụng phải để cầu danh lợi. Muốn học tốt phải cú phương phỏp, học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn, đặc biệt học phải đi đụi với hành.
12
Thuế mỏu
Nguyễn Ái Quốc
Phúng sự
Chớnh quyền thực dõn đó biến người dõn nghốo khổ ở cỏc xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ớch của mỡnh trong cỏc cuộc chiến tranh tàn khốc. Nguyễn Ái Quốc đó vạch trần sự thực ấy bằng những tư liệu phong phỳ, xỏc thực, bằng ngũi bỳt sắc sảo. Đoạn trớch Thuế mỏu cú nhiều nhiều hỡnh ảnh giàu giỏ trị biểu cảm, cú giọng điệu vừa đanh thộp vừa mỉa mai, chua chỏt.
13
Đi bộ ngao du
Ru-xụ
Tiểu thuyết
Để chứng minh muốn ngao du cần phải đi bộ, bài Đi bộ ngao du lập luận chặt chẽ, cú sức thuyết phục, lại rất sinh động do cỏc lớ lẽ và thực tiễn cuộc sống tỏc giả từng trải qua luụn bổ sung cho nhau. Bài này cũn thể hiện rừ Ru-xụ là một con người giản dị, quý trọng tự do và yờu thiờn nhiờn. 
14
ễng Giuốc-đanh mặc lễ phục
Mụ-li-e
Kịch
Là một lớp kịch trong vở "Trưởng giả học làm sang" của Mụ-li-e được xõy dựng hết sức sinh động, khắc họa tài tỡnh tớnh cỏch lố lăng của một tay trưởng giả muốn học đũi làm sang, gõy nờn tiếng cười sảng khoỏi cho khỏn giả.
2, Bài tập
1. Học thuộc lũng, nờu tỏc giả, hoàn cảnh sỏng tỏc cỏc bài thơ: Nhớ rừng, Quờ hương, Khi con tu hỳ, Tức cảnh Pỏc Bú, Ngắm trăng, Đi đường?
2. Trỡnh bày khỏi quỏt nội dung và nghệ thuật tỏc phẩm?
3. Chọn trong cỏc bài thơ trờn một hỡnh ảnh thơ mà em thớch, phõn tớch nội dung, nghệ thuật để làm nổi bật cỏi hay, cỏi đẹp của hỡnh ảnh thơ đú bằng một đoạn vă từ 5- 7 cõu.
4. Đọc lại cỏc văn bản: Chiếu dời đụ, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta, Bàn luận về phộp học, Thuế mỏu. Nờu tỏc giả, hoàn cảnh sỏng tỏc của cỏc văn bản trờn?
5. Viết đoạn văn từ 5- 7 cõu theo mụ hỡnh diễn dịch hoặc quy nạp, trỡnh bày cảm nhận của em về:
a. Sự sỏng suốt của Lớ Cụng Uẩn trong việc dời đụ.
b. Tấm lũng yờu nước căm thự giặc của Trần Quốc Tuấn.
c. Quan điểm và phương phỏp học tập của Nguyễn Thiếp
d. Bộ mặt của chớnh quyền thực dõn ở cỏc nước thuộc địa.
II. Phần Tiếng Việt:
Kiểu cõu.
KC
Khỏi niệm
1.
Cõu nghi vấn
* Cõu nghi vấn là cõu:
- Cú những từ nghi vấn (ai, gỡ, nào, sao, tại sao...) hoặc cú từ hay ( nối cỏc vế cú quan hệ lựa chọn).
- Cú chức năng chớnh là dựng để hỏi.
* Khi viết cõu nghi vấn kết thỳc bằng dấu chấm hỏi.
*Trong nhiều trường hợp cõu nghi vấn khụng dựng để hỏi mà để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tỡnh cảm, cảm xỳc... và khụng yờu cầu người đối thoại trả lời 
2. 
Cõu cầu khiến
* Cõu cầu khiến là cõu cú những từ cầu khiến như : hóy, đừng, chớ, đi, thụi, nào,... hay ngữ điệu cầu khiến; dựng để ra lệnh, ờu cầu, đề nghị, khuyờn bảo...
* Khi viết cõu cầu khiến thường kết thỳc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến khụng được nhấn mạnh thỡ cú thể kết thỳc bằng dấu chấm.
3.
Cõu cảm thỏn
* Là cõu cú những từ cảm thỏn như: ụi, than ụi, hỡi ơi...dựng để bộc lộ trực tiếp cảm xỳc của người núi hoặc người viết, xuất hiện chủ yếu trong ngụn ngữ núi hàng ngày hay ngụn ngữ văn chương.
- Khi viết cõu cảm thỏn thường kết thỳc bằng dấu chấm than.
4. 
Cõu trần thuật
* Cõu trần thuật khụng cú đặc điểm hỡnh thức của cỏc kiểu cõu nghi vấn, cầu khiến, cảm thỏn; thường dựng để kể, thụng bỏo, nhận đinh, miờu tả,..
- Ngoài những chức năng trờn đõy cõu trần thuật cũn dựng để yờu cầu, đề nghị hay bộc lộ tỡnh cảm, cảm xỳc...( vốn là chức năng chớnh của những kiểu cõu khỏc).
* Khi viết cõu trần thuật thường kết thỳc bằng dấu chấm, nhưng đụi khi nú cú thể kết thỳc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
* Đõy là kiểu cõu cơ bản và được dựng phổ biến trong giao tiếp. 
5. 
Cõu phủ định
* Cõu phủ định là cõu cú những từ ngữ phủ định như: khụng, chưa, chẳng, đõu.....
*Cõu phủ định dựng để :
- Thụng bỏo, xỏc nhận khụng cú sự vật, sự việc, tớnh chất, quan hệ nào đú (Cõu phủ định miờu tả)
- Phản bỏc một ý kiến, một nhận định.(Cõu phủ định bỏc bỏ).
2. Hành động núi
* Hành động núi là hành động được thực hiện bằng lời núi nhằm những mục đớch nhất định.
* Những kiểu hành động núi thường gặp là :
- Hành động hỏi ( Bạn làm gỡ vậy ? )
- Hành động trỡnh bày( bỏo tin, kể, tả, nờu ý kiến, dự đoỏn..) ( Ngày mai trời sẽ mưa )
- Hành động điều khiển ( cầu khiến, đe dọa, thỏch thức,...) ( Bạn giỳp tụi trực nhật nhộ )
- Hành động hứa hẹn .( Tụi xin hứa sẽ khụng đi học muộn nữa )
- Hành động bộc lộ cảm xỳc. ( Tụi sợ bị thi trượt học kỡ này )
* Mỗi hành động núi cú thể được thực hiện bằng kiểu cõu cú chức năng chớnh phự hợp với hành động đú ( cỏch dựng trực tiếp) hoặc bằng kiểu cõu khỏc ( cỏch dựng giỏn tiếp)
3. Hội thoại.
*Vai hội thoại là vị trớ của người tham gia hội thoại đối với người khỏc trong cuộc thoại . Vai xó hội được xỏc định bằng cỏc quan hệ xó hội:
- Quan hệ trờn- dưới hay ngang hàng ( theo tuổi tỏc, thứ bậc trong gia đỡnh và xó hội) .
- Quan hệ thõn-sơ ( theo mức độ quen biết, thõn tỡnh)
* Trong hội thoại ai cũng được núi. Mỗi lần cú một người tham gia hội thoại núi được gọi là một lượt lời .
* Để giữ lịch sự cần tụn trọng lượt lời của người khỏc, trỏnh núi tranh lượt lời, cắt lời hoặc tranh vào lời người khỏc.
* Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mỡnh cũng là một cỏch biểu thị thỏi độ.
4. Lựa chọn trật tự từ trong cõu.
* Trong một cõu cú thể cú nhiều cỏch sắp xếp trật tự , mỗi cỏch đem lại hiệu quả diễn đạt riờng. Người núi,viết cần biết lựa chọn trật tự từ thớch hợp với yờu cầu giao tiếp.
* Trật tự từ trong cõu cú tỏc dụng :
- Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm.
- Nhấn mạnh hỡnh ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
- Liờn kết cõu với những cõu khỏc trong văn bản.
- Đảm bảo sự hài hũa về mặt ngữ õm của lời núi.
ĐỀ: Nhõn dõn ta cú cõu tục ngữ: “Cú cụng mài sắt, cú ngày nờn kim”. Hóy chứng minh cõu ngữ tục ngữ trờn.
      Dàn ý:
1.      Mở bài: Giới thiệu cõu tục ngữ “ Cú cụng mài sắt cú ngày nờn kim”
2.      Thõn bài:
Giải thớch ngắn gọn cõu tục ngữ.
+Nghĩa đen của cõu tục ngữ: Cú cụng mài sắt cú ngày nờn kim
+Nghĩa búng của cõu tục ngữ: Cú lũng kiờn trỡ nhẫn nại dẫn đến thành cụng.
Chứng minh cõu tục ngữ.
+Những dẫn chứng trong cuộc sống quanh ta.
+Những dẫn chứng trờn thế giới.
3.      Kết bài:
-í nghĩa cõu tục ngữ.
-Rỳt ra bài học cho bản thõn.
1.Mở bài:
-Dẫn dắt giới thiệu xuất xứ hoàn cảnh xó hội, mục đớch của việc bỡnh luận.
-Giới thiệu nội dung, nờu vấn đề, đưa ra đề bài.
2. Thõn bài.
-Giải thớch:
+Giải thớch nghĩa đen, nghĩa búng (những cõu ca dao tục ngữ, cú những hỡnh ảnh búng bẫy).
+Giải thớch từ ngữ về cõu (Những cõu núi của những lónh tụ của cỏc danh nhõn). Giải thớch nghĩa cả cõu.
-Khẳng định vấn đề đỳng (hoặc sai)
Dựng lý lẽ dẫn chứng khẳng định vấn đề đỳng – sai như thế nào? Tại sao đỳng, tại sao sai?
Vớ dụ biện minh.
-Bàn bạc mở rộng
+í nghĩa của vấn đề
+Tỏc dụng của vấn đề
+Thỏi độ và hành động như thế nào là đỳng nhất?
3. Kết bài:
-Tổng kết lại những vấn đề đó trỡnh bày.
-Hỡnh thành kết luận quan trọng (bài học kinh nghiệm)
-Liờn hệ bản thõn (nờu suy nghĩ hay tỏc dụng của vấn đề đối với bản thõn)
Đề 7 Trong thư gửi học sinh nhõn ngày khai trường đầu tiờn của nước Việt nam độc lập , Bỏc Hồ thiết tha căn dặn : “Non sụng Việt Nam cú trở ... học tập của cỏc chỏu” Em hiểu lời dạy trờn của Bỏc như thế nào 
A. Mở bài : Giới thiệu nội dung cõu núi của Bỏc Hồ gửi học sinh
B. Thõn bài 	
- Thế nào là một dõn tộc vẻ vang: Dõn tộc độc lập , đời sống vật chất no đủ, đời sống tinh thần lành mạnh, xó hội văn minh tiờn tiến 
- Sỏnh vai với cỏc cường quốc năm chõu cú nghĩa là đưa nước ta phỏt triển ngang tầm vúc với cỏc cường quốc , khoa học kỹ thuật phỏt triển mạnh cựng nền văn hoỏ đa dạng , đậm đà bản sắc 
- Muốn cú được điều đú phần lớn dựa vào cụng lao học tập của cỏc chỏu-> làm rừ mối quan hệ giữa tương lai tươi sỏng của dõn tộc với 
- Liờn hệ thực tế học sinh và thế hệ trẻ hiện nay đang và đó làm gỡ cho sự phỏt triển của đất nước , liờn hệ bản thõn 
C. Kết bài :Khẳng định lại vai trũ của học sinh với tương lai đất nước 
Dờ̀: Qua văn bản Nước Đại Việt ta (Sỏch giỏo khoa Ngữ văn 8 – Tập 2), em hóy làm sỏng tỏ tư tưởng nhõn nghĩa và lũng tự hào, tự tụn dõn tộc của Nguyễn Trói.
 Bài làm 
Nguyễn Trói (1380-1422) là một nhà quõn sự đa tài, một nhà chớnh trị sỏng suốt, một nhà ngoại giao lối lạc hơn thế nữa ụng cũn được UNESCO cụng nhận là danh nhõn văn húa thế giới(1980). “Nước Đại Việt ta” trớnh trong bài “Bỡnh Ngụ đại cỏo” được cụng bố vào đầu năm 1428, sau khi quõn ta đại thắng quõn Minh. Tỏc phẩm này được coi là ỏng thiờn cổ hựng văn cú giỏ trị như bản tuyờn ngụn độc lập lần thứ hai của nhan dõn Đại Việt ta. Đoan trớnh “Nước Đại Việt ta” đó thể hiện sõu sắc niềm tự hào dõn tộc.
     Thật vậy! Ngay từ đầu bài cỏo, Nguyễn Trói đó nờu lờn một quan điểm khỏ hoàn thiện về Tổ quốc và chủ quyền dõn tộc. Trước hết, tỏc giả đó thể hiện tư tưởng nhõn nghĩa, coi đõy là cội nguồn sức mạnh.
“Việc nhõn nghĩa cốt ở yờn dõn,
Quõn điếu phạt trước lo trừ bạo.”
     Cốt lừi tư tưởng nhõn nghĩa của Nguyễn Trói là “yờn dõn”, “trừ bạo”. Yờn dõn là làm cho dõn được hưởng thỏi bỡnh, hạnh phỳc. Mà muốn yờn dõn thỡ trước hết phải diệt trừ bọn tàn bạo. Người dõn mà tỏc giả núi đến ở đõy là những người dõn Đại Việt đang phải chịu bao đau khổ dưới ỏch thống trị của giặc Minh. Như vậy khỏi niệm nhõn nghĩa của Nguyễn Trói gắn liền với lũng yờu nước, gắn liền với quốc gia, dõn tộc. Những kẻ bạo ngược mà tỏc giả núi đến ở đõy khụng phải ai khỏc, đú chớnh là bọn giặc Minh núi riờng và bề lũ xõm lược núi chung. Đối với Nguyễn Trói yờu nước gắn liền với chống xõm lược. Nhõn nghĩa khụng những trong quan hệ giữa người với người mà cũn cú trong quan hệ giữa dõn tộc với dõn tộc. Đõy là nội dung mới, sự phỏt triển tư tưởng mới về nhõn nghĩa của Nguyễn Trói so với Nho giỏo.
     Nối tiếp tư tưởng nhõn nghĩa Nguyễn Trói đó thể hiện niềm sõu sắc niềm tự hào về độc lập, chủ quyền dõn tộc qua 8 cõu thơ tiếp theo
“Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đó lõu”
     Đất nước ta cú bốn nghỡn năm văn hiến với cả một quỏ trỡnh dựng nước là giữ nước kiờn cường, bền bỉ. Hai cõu thơ trờn đó lột tả tớnh chất hiển nhiờn, vốn cú lõu đời của nước Đại Việt.
“Nỳi sụng bờ cừi đó chia
Phong tục Bắc Nam cũng khỏc”
     Tỏc giả đưa ra những yếu tố căn bản để xỏc định chủ quyền của dõn tộc, văn hiến lónh thổ, phong tục chủ quyền và lịch sử lấu đời với những yếu tố căn bản này, Nguyễn Trói đó phỏt biểu hoàn chỉnh quan niệm về quốc gia dõn tộc mang tớnh sõu sắc hơn.So với ý thức về quốc gia dõn tộc trong bản tuyờn ngụn độc lập đầu tiờn của dõn tộc - bài thơ “Sụng nỳi nước Nam” - thỡ ở tỏc phẩm này của Nguyễn Trói, ta thấy nú vừa cú sự kế thừa lại vừa cú sự phỏt huy và hoàn thiện. í thức về nền độc lập của dõn tộc thể hiện trong bài Sụng nỳi nước Nam được xỏc định ở hai phương diện: lónh thổ và chủ quyền; cũn trong bài: Nước Đại Việt ta, ý thức dõn tộc đó phỏt triển cao, sõu sắc và toàn diện. Ngoài lónh thổ và chủ quyền, ý thức về độc lập dõn tộc cũn được mở rộng, bổ sung thành cỏc yếu tố mới: đú là nền văn hiến lõu đời, đú là phong tục tập quỏn riờng, truyền thống lịch sử anh hựng. Cú thể núi, ý thức dõn tộc đến thế kỉ XV đó phỏt triển sõu sắc, toàn diện hơn nhiều so với thế kỉ X.
     Trong bài Nam Quốc Sơn Hà, Lớ thường Kiệt đó thể hiện tinh thần tự hào, tự tụn dõn tộc qua cỏch gọi vua Đại Việt là Nam đế, nõng vị thế vua ta lờn ngang hàng với cỏc triều vua của phong kiến Trung Hoa, đến Bỡnh Ngụ đại cỏo, Nguyễn Trói tiếp tục phỏt huy tinh thần đú.
 “Từ Triệu, Đinh, Lớ, Trần bao đời xõy nền độc lập,
  Cựng Hỏn, Đường, Tống, Nguyờn mỗi bờn xưng đế một phương,
  Tuy mạnh yếu từng lỳc khỏc nhau,
  Song hào kiệt đời nào chẳng cú.”
     Nguyễn Trói đó tiếp tục phỏt huy niềm tự hào dõn tộc sõu sắc, mạnh mẽ bề dày lịch sử dựng nước và giữ nước của dõn tộc ta. Để tăng thuyết phuc cho bài cỏo, biện phỏp so sỏnh kết hợp với liệt kờ cũng tạo cho đoạn văn hiệu quả cao trong lập luận. Tỏc giả đặt nước ta ngang hàng với cỏc triều đại phong kiến Trung Hoa về nhiều phương diện như: trỡnh độ chớnh trị, văn hoỏ,.... Đặc biệt, những cõu văn biền ngẫu, chạy song song liờn tiếp với nhau cũng giỳp cho nội dung nghệ thật và chõn lớ mà tỏc giả muốn khẳng định chắc chắn và rừ ràng hơn.
Vậy nờn:
Lưu Cung tham cụng nờn thất bại,
Triệu Tiết thớch lớn phải tiờu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đụ,
Sụng Bạch Đằng giết tươi ễ Mó.
Việc xưa xem xet
Chứng cớ cũn ghi.
     Trong bài Nam quốc sơn hà. Lớ thường kiệt khẳng định sức mạnh của chớnh nghĩa: lũ giặc bạo ngược ( nghịch lỗ ) làm trỏi đạo nhõn nghĩa, phạm vào sỏch trời (thiờn thư ) tức là đi ngược chõn lớ khỏch quan, thỡ nhất định chỳng sẽ chuốt lấy bại vong ( thủ bại hư ). Cũn Bỡnh Ngụ đại cỏo, Nguyễn Trói đó đưa ra những dẫn chứng hựng hồn về sức mạnh của chõn lớ, sức mạnh của chớnh nghĩa. Tướng giặc kẻ bị giết, ng bị bắt: Lưu Cung... thất bại, Triệu Tiết... tiờu vong, bắt sống Toa Đụ, giết tươi ễ Mó... Những chứng cớ cũn ghi rừ ràng trong lịch sử chống xõm lăng của nước Đại Việt đó chứng minh niềm tự hào to lớn của dõn tộc là cú cơ sở.
     Đoạn văn mở đầu bài Bỡnh Ngụ đại cỏo khụng dài, tuy vậy, nú vẫn là điểm tựa, là nền múng lớ luận cho toàn bài. Đoạn văn cú sức khỏi quỏt cao, giàu chứng cớ lịch sử, tràn đầy cảm sỳc tự hào. Bề nổi của bài văn là sự nghiờm khắc răn dạy, cũn chiều sõu thắm thớa tư tưởng nhõn nghĩa cốt lừi của đạo làm người.

File đính kèm:

  • docBai_35_On_tap_hoc_ki_I_20150726_104927.doc
Giáo án liên quan