Hệ thống lý thuyết và bài tập Hóa hoc 10 - Chương V: Nhóm halogen

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007, Khối B

Câu 1: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 1000C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là (cho Cl = 35,5; K = 39)

A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,4M. D. 0,2M.

Câu 2: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (PNC nhóm II) tác dụng hết với dd HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)

A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.

Câu 3: Nung 13,4 gam hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

A. 5,8 gam. B. 6,5 gam. C. 4,2 gam. D. 6,3 gam.

 

doc50 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1915 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hệ thống lý thuyết và bài tập Hóa hoc 10 - Chương V: Nhóm halogen, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là 
A. 400 ml. 	B. 200 ml. 	C. 800 ml. 	D. 600 ml.
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007, Khối A
Câu 1: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:	
A. V = 22,4(a - b). 	 B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). 	D. V = 22,4(a + b).
Câu 2: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
A. y = 100x. 	B. y = 2x. 	C. y = x - 2. 	D. y = x + 2.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.	
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.	
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008, khối A
Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. 	B. 0,18. 	C. 0,08. 	D. 0,16.
Câu 2: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl-. 	B. sự oxi hoá ion Cl-. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+.
Câu 3: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. 	B. 50 ml. 	C. 75 ml. 	D. 90 ml.
Câu 4: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là	
A. 4. 	B. 5.	C. 7. 	D. 6.
Câu 5: Cho các phản ứng sau:	
 4HCl + MnO2 ®MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
2HCl + Fe ® FeCl2 + H2.	
14HCl + K2Cr2O7 ®2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
6HCl + 2Al ® 2AlCl3 + 3H2.	
16HCl + 2KMnO4 ®2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là	
A. 2. 	B. 1. 	C. 4. 	D. 3.
Câu 6: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là	
A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 1.
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2009, khối A
Câu 1: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khớ Cl2 nhiều nhất là 
A. KMnO4. 	B. MnO2. 	C. CaOCl2. 	D. K2Cr2O7.
Câu 2: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là: 
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. 	 B. FeS, BaSO4, KOH. 
C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. 	 D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
Câu 3: Dung dịch X chứa hh gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (đktc). Giỏ trị của V là 	
A. 4,48. 	B. 3,36. 	C. 2,24. 	D. 1,12.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là 
A. 2,80 lít. 	B. 1,68 lít. 	C. 4,48 lít. 	D. 3,92 lít.
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007, Khối B
Câu 1: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 1000C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là (cho Cl = 35,5; K = 39)
A. 0,24M. 	B. 0,48M. 	C. 0,4M. 	D. 0,2M.
Câu 2: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (PNC nhóm II) tác dụng hết với dd HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Be và Mg. 	B. Mg và Ca. 	C. Sr và Ba. 	D. Ca và Sr.
Câu 3: Nung 13,4 gam hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
A. 5,8 gam. 	B. 6,5 gam. 	C. 4,2 gam. 	D. 6,3 gam.
Câu 4: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.	
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008, khối B
Câu 1: Cho biết các phản ứng xảy ra sau: 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3; 
 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.
Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-. 	
B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+. 	
D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Câu 2: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 9,75. 	B. 8,75. 	C. 7,80. 	D. 6,50.
Câu 3: Cho các phản ứng:	
 Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O 	
 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O 	
4KClO3 KCl + 3KClO4	 
O3 → O2 + O
Số phản ứng oxi hoá khử là	
A. 5. 	 B. 2. 	C. 3. 	 	D. 4.
Câu 4: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:
A. Na. 	B. K. 	C. Rb.	D. Li.
Câu 5: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch:
A. NaOH (dư). 	B. HCl (dư). 	C. AgNO3 (dư). 	D. NH3(dư).
Câu 6: Cho các phản ứng: 	
(1) O3 + dung dịch KI → 	
(2) F2 + H2O 
(3) MnO2 + HCl đặc 	
(4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:	
A. (1), (2), (3). 	B. (1), (3), (4). 	C. (2), (3), (4). 	D. (1), (2), (4).
Câu 7: Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
A. 1. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 4.
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2009, khối B
Cõu 1: Cho các phản ứng sau: 
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O. 	
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O. 
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O. 	
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2. 
Số phản ứng trong đú HCl thể hiện tớnh khử là:
 	A. 2. 	B. 3. 	C. 1. 	D. 4.
Cõu 2: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyờn tố cú trong tự nhiờn, ở hai chu kỡ liờn tiếp thuộc nhúm VIIA, số hiệu nguyờn tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 58,2%. 	B. 41,8%. 	C. 52,8%. 	D. 47,2%.
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011, khối A
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
	B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
	C. Tính khử của ion Br − lớn hơn tính khử của ion Cl− .
	D. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
Câu 2: Trong các thí nghiệm sau:
	(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
	(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
	(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
	(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. 
	(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
	(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
 (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
	Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
	A. 7.	B. 6.	C. 5.	D. 4.
Câu 3: Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
	A. Dung dịch NaOH.	B. Dung dịch NaCl.
	C. Dung dịch NH3.	D. Dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch
Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa
	A. Fe(OH)3.	B. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
	C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.	D. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011, khối B
Câu 1: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là . Thành phần % theo khối lượng của trong HClO4 là:
	A. 8,92%	B. 8,43%	C. 8,56%	D. 8,79%
Câu 2: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 3: Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là:
	 A. Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCL	
	 B. Bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3
	 C. Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCL
	 D. Khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3
CHƯƠNG VI: NHÓM OXI
TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
I. VỊ TRÍ, CẤU TẠO.
Các nguyên tố thuộc PNC nhóm VI gồm 8O 16S 34Se 52Te 84Po có 6 electron ngoài cùng do đó dễ dàng nhận 2e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Vậy tính ôxihóa là tính chất chủ yếu.
Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố nhóm VIA .
- Giống nhau: Đều có 6e lớp ngoài cùng, có 2 độc thân (viết cấu hình e theo orbitan). à Số oxi hoá -2 trong hợp chất có độ âm điện nhỏ hơn (kim loại, hiđrô).
- Khác nhau: Trừ O , các nguyên tố còn lại S , Se, Te ở trạng thái kích thích có thể xuất hiện 4 hoặc 6 e độc thân điều này giải thích số oxihoá +4 hoặc +6 của S, Se, Te trong các hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn (oxi , flo).
- Ngoài tính oxi hoá S, Se, Te còn có khả năng thể hiện tính khử.
II. ÔXI: Trong tự nhiên có 3 đồng vị , Oxi là một phi kim hoạt động và là một chất ôxihóa mạnh vì thế trong tất cả các dạng hợp chất, oxi thể hiện số oxi hoá –2 (trừ: các peoxit ), duy trì sự sống, sự cháy.
Tác dụng hầu hết với kim loại (trừ Au và Pt), cần có t0 tạo ôxit.
2Mg + O2 2MgO 	Magiê oxit
4Al + 3O2 2Al2O3 Nhôm oxit
3Fe + 2O2 Fe3O4 	Oxit sắt từ (FeO, Fe2O3)
Tác dụng hầu hết với phi kim (trừ halogen), cần có t0 tạo ra oxit
S + O2 SO2 
C + O2 CO2 
N2 + O2 2NO t0 khoảng 30000C hay hồ quang điện
Tác dụng với H2 (nổ mạnh theo tỉ lệ 2 :1 về số mol), t0.
2H2 + O2 2H2O
Tác dụng với các chất có tính khử.
2SO2 + O2 2SO3
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Tác dụng với các chất hữu cơ.
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
III. ÔZÔN: Là dạng thù hình của oxi và có tính ôx hóa mạnh hơn O2 rất nhiều.
O3 + 2KI + H2O I2 + 2KOH + O2 (oxi không có)
Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quì tẩm dung dịch KI (dùng trong nhận biết ozon)
2Ag + O3 Ag2O + O2 (oxi không có phản ứng)
IV. HIĐRÔ PEOXIT: Là chất có 2 khả năng đó là có tính oxi hoá và có tính khử.
Tính oxi hoá: H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH
H2O2 + KNO2 → KNO3 + H2O
Tính khử :	 H2O2 + Ag2O → 2Ag + O2 + H2O
	 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O
V. LƯU HUỲNH: Là chất ôxi hóa nhưng yếu hơn O2, ngoài ra S còn đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với oxi (phân tích dựa trên dãy số oxihoá của S).
	S là chất oxi hóa khi tác dụng với kim loại và H2 tạo sunfua chứa S2-.
Tác dụng với nhiều kim loại (có t0, tạo sản phẩm ứng số oxy hoá thấp của kim loại).
Fe + S0 FeS-2 sắt II sunfua
Zn + S0 ZnS-2 kẽm sunfua
Hg + S HgS-2 thủy ngân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường.
Tác dụng với H2: Tạo hidro sunfua mùi trứng ung (trứng thối).
H2 + S H2S-2 	 hidrosunfua
	S là chất khử khi tác dụng với chất ôxihóa tạo hợp chất với số oxi hóa dương (+4, +6).
	Tác dụng với phi kim (trừ Nitơ và Iod)
S + O2 SO2 khí sunfurơ, lưu huỳnh điôxit, lưu huỳnh (IV) ôxit.
S + 3F2 	 →	SF6
	Ngoài ra khi gặp chât ôxihóa khác như HNO3 tạo H2SO4
VI. HIDRÔSUNFUA (H2S): Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2), tác dụng hầu hết các chất ôxihóa tạo sản phẩm ứng với soh cao hơn.
Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.
2H2S + 3O22H2O + 2SO2 (dư ôxi, đốt cháy)
2H2S + O22H2O + 2S
(Dung dịch H2S trong không khí hoặc làm lạnh ngọn lửa H2S đang cháy)
Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.
H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4
H2S + Cl2 → 2 HCl + S (khí clo gặp khí H2S)
Dung dịch H2S có tính axit yếu 2 nấc: Khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo muối axit hoặc muối trung hoà 
H2S + NaOH NaHS + H2O
H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O
	VII. LƯU HUỲNH (IV) OXIT: Công thức hóa học SO2, ngoài ra có các tên gọi khác là lưu huỳnh dioxit hay khí sunfurơ, hoặc anhidrit sunfurơ.
Với số oxi hoá trung gian +4 (O2). Khí SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá và là một oxit axit.
 SO2 là chất khử ( - 2e ) 
Khi gặp chất oxi hoá mạnh như O2, Cl2, Br2 : khí SO2 đóng vai trò là chất khử.
2O2 + O2 2SO3
2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H24
52 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
SO2 là chất oxi hoá ( + 4e ) Khi tác dụng chất khử mạnh 
2 + 2H2S ® 2H2O + 3
2 	 + Mg ® MgO + S
Ngoài ra SO2 là một oxit axit
 SO2 + NaOH NaHSO3 ( 2 )
SO2 + 2 NaOH Na2SO3 + H2O ( 1)
Nếu 1< < 2 thì tạo ra cả hai muối 
VIII. LƯU HUỲNH (VI) OXIT: Công thức hóa học SO3, ngoài ra còn tên gọi khác lưu huỳnh tri oxit, anhidrit sunfuric.
Là một ôxit axit
Tác dụng với H2O tạo axit sunfuric
SO3 + H2O ® H2SO4 + Q
SO3 tan vô hạn trong H2SO4 tạo ôleum : H2SO4.nSO3
Tác dụng với bazơ tạo muối 
SO3 + 2 NaOH ® Na2SO4 + H2O
IX. AXÍT SUNFURIC H2SO4: Ở trạng thái loãng là một axit mạnh, ở trạng thái đặc là một chất ôxihóa mạnh.
Ở dạng loãng là axít mạnh làm đỏ quì tím, tác dụng kim loại(trước H2) giải phóng H2, tác dụng bazơ, oxit bazơ và nhiều muối.
H2SO4 → 2H+ + SO42- là quì tím hoá màu đỏ.
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2­
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4¯ + 2 HCl
H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2­
H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + H2O + CO2­
	Ở dạng đặc là một chất ôxi hóa mạnh
Tác dụng với kim loại: Oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 (có thể H2S, S nếu kim loại khử mạnh như Mg).
2Fe + 6 H2SO4 Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O
Cu + 2 H2SO4 CuSO4 + SO2+ 2H2O
Al, Fe, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, vì kim loại bị thụ động hóa. 
Tác dụng với phi kim (tác dụng với các phi kim dạng rắn, t0) tạo hợp chất của phi kim ứng với số oxy hoá cao nhất
2H2SO4(đ) + C CO2 + 2SO2 + 2H2O
2H2SO4(đ) + S 3SO2 + 2H2O 
Tác dụng với một số chất có tính khử. 
 FeO + H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
 2HBr + H2SO4 (đ) Br2 + SO2 + 2H2O
	Hút nước của một số chất hữu cơ. 
C12H22O11 + H2SO4(đ) → 12C + H2SO4.11H2O
X. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT LIÊN QUAN.
1. MUỐI SUNFUA VÀ NHẬN BIẾT GỐC SUNFUA (S2- ): Hầu như các muối sunfua điều không tan, chỉ có muối của kim loại kiềm và kiềm thổ tan (Na2S, K2S, CaS, BaS). Một số muối không tan và có màu đặc trưng CuS đen, PbS đen, CdS vàng, SnS đỏ gạch, MnS hồng.
Để nhận biết S2- dùng dung dịch Pb(NO3)2 
Pb2+ + S2- → PbS ( đen, không tan trong axit, nước)
2. MUỐI SUNFAT VÀ NHẬN BIẾT GỐC SUNFAT (SO42-)
	Có hai loại muối là muối trung hòa (sunfat) và muối axit (hidrôsunfat).
	Phần lớn muối sunfat tan, chỉ có BaSO4, PbSO4 không tan có màu trắng, CaSO4 ít tan có màu trắng.
	Nhận biết gốc SO42- (sunfat) dùng dung dịch chứa Ba2+ , Ca2+ , Pb2+
	Ba2+ + SO42- → BaSO4 ( kết tủa trắng, không tan trong nước và axit)
XI. ĐIỀU CHẾ
1. ĐIỀU CHẾ ÔXI: 2KClO3 2KCl + 3O2 (xúc tác MnO2), điều chế trong phòng thí nghiệm.
	Phân huỷ oxi già hay nhiệt phân kalipemangenat
	Trong CN chưng cất phân đoạn không khí lỏng, điện phân nước 
2. ĐIỀU CHẾ HIDRÔSUNFUA (H2S): Cho FeS hoặc ZnS tác dung với dung dịch HCl.
FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S­
	Đốt S trong khí hiđrô
H2 + S H2S
3. ĐIỀU CHẾ SO2 có rất nhiều phản ứng điều chế.
S + O2 SO2
Na2SO3 + H2SO4(đ) Na2SO4 + H2O + SO2
Cu +2H2SO4(đ) CuSO4 + 2H2O +SO2
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
 Đốt ZnS, FeS, H2S, S trong oxi ta cũng thu được SO2.
4. ĐIỀU CHẾ SO3:	2SO2 + O2 2 SO3 .
	SO3 là sản phẩm trung gian điều chế axit sunfuric.
5. SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC (trong CN) 
TỪ QUẶNG PYRIT SẮT FeS2
 	Đốt FeS2 	4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Oxi hoá SO2 	2SO2 + O2 2SO3 
Hợp nước: 	SO3 + H2O H2SO4
TỪ LƯU HUỲNH
Đốt S tạo SO2: 	S + O2 SO2
Oxi hoá SO2 	 	2SO2 + O2 2SO3
SO3 hợp nước	SO3 + H2O ® H2SO4 
BÀI TẬP:
DẠNG 1: SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG HÓA HỌC:
Câu 1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau (nếu có xảy ra):
1. H2S + SO2 →
2. SO2 + SO3 →
3. Na2SO3 + KMnO4 + H2SO4 →
4. H2S + FeCl3 →
5. SO3 + Cl2 →
6. H2SO4 đặc + NaCl rắn →
7. Cu + H2SO4 đặc →
8. Cu + H2SO4 loãng →
2
1
1
3
4
5
Câu 2: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa.
a. H2SO4 ← SO2 ← ZnS → ZnO → ZnCl2
1
2
3
4
5
6
7
 ZnSO4 → Zn
b. FeS2 → SO2 H2SO4 HCl
 H2S → PbS
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 3a: Cho sơ đồ biến đổi hóa học.
H2S → S → FeS → H2S → SO2 → H2SO4
 SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → S
a. Viết phản ứng hóa học biểu diễn sơ đồ trên (mỗi mũi tên là 1 phản ứng hóa học).
b. Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Xác định chất oxi hóa, chất khử.
Câu 3b:
a. FeS2 → SO2 → H2SO3 → K2SO3 → SO2 → S → H2S 
b. HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl 
DẠNG 2: NHẬN BIẾT CHẤT:
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các khí đựng trong các lọ riêng biệt: O2 ; N2 ; SO2 ; CO2 ; H2S.
Câu 2: Nhận biết các các dung dịch trong các lọ riêng biệt sau: H2O ; Na2SO3 ; Na2SO4 ; H2S ; H2SO4.
Câu 3: Nhận biết các dung dịch trong các lọ riêng biệt sau: Na2SO4 ; NaCl ; Na2CO3 ; H2SO4 ; NaOH.
Câu 4: Chỉ dùng quỳ tím nhận biết các dung dịch rất loãng riêng biệt sau: Na2SO4 ; CaCl2 ; Na2SO3 ; H2SO4 ; NaOH.
Câu 5: Không dùng thêm hóa chất nào khác (kể cả nước), nhận biết các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt sau: H2O ; Na2CO3 ; Na2SO4 ; H2S ; H2SO4.
DẠNG 3: NUNG KIM LOẠI VỚI LƯU HUỲNH:
Câu 1: Nung 5,6 gam Fe với 4,8 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng dung dịch HCl dư, thu được chất rắn Z và khí Y.
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và xác định các chất sau khi nung.
b. Tính thể tích khí Y sinh ra (đktc).
c. Tính khối lượng chất rắn Z.
Câu 2: Nung 6,5 gam Zn với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng 100 gam dung dịch HCl, thu được dung dịch A và khí B.
a. Viết phương trình phản ứng và gọi tên các chất trong B.
b. Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng.
c. Tính % (V) các khí trong B.
d. Tính tỉ khối hơi của B đối với hiđro.
Câu 3: Nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được khí A và dung dịch B.
a. Tính % (V) các khí trong A.
b. Dung dịch B phản ứng đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng.
Câu 4: Cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S vào 500 ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí bay ra và dung dịch A.
a. Tính % (V) các khí trong B.
b. Để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.
Câu 5: Hòa tan hỗn hợp thu được sau khi nung bột nhôm với bột lưu huỳnh bằng dung dịch HCl dư, thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí A sinh ra (đktc). Dẫn khí A qua bình đựng dung dịch Pb(NO3)2 thấy tạo thành 7,17 gam kết tủa đen. Tính khối lượng của nhôm và lưu huỳnh trước khi nung.
Câu 6: Nung 11,2 gam Fe, 26 gam Zn với S lấy dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc.
b. Khí sinh ra cho vào CuSO4 10% (1,1 g/ml). Tính thể tích dung dịch CuSO4 cần đủ để phản ứng hết lượng khí sinh ra ở trên.
Câu 7: Nung nóng 11,2 g Fe với 3,2 g S trong bình đậy kín không có không khí. Hỗn hợp sau pứ có những chất nào ? khối lượng bao nhiêu?
Câu 8: Nung nóng 1 hỗn hợp gồm 0.54g bột nhôm, 0.24g bột Mg trong S dư thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư , rồi dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Pb(NO3)2 0.1M
Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra
Tính thể tích dung dịch Pb(NO3)2 0.1M vừa đủ để phản ứng hết lượng chất khí dẫn vào .
Tính khối lượng muối PbS thu được.
DẠNG 4: BÀI TOÁN VỀ SO2:
Câu 1: Dẫn 3,2 g khí SO2 vào 350 ml NaOH 0,2 M. Sau phản ứng thu được mấy muối? Khối lượng bao nhiêu?
Câu 2: Sục từ từ 25,6 g khí Sunfurơ (SO2) vào 400 ml dd KOH 1,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy tính khối lượng của muối thu được? 
Câu 3: Sục từ từ 13,44 lít khí Sunfurơ (SO2) đktc vào 800 ml dd KOH 1M. Sau khi c

File đính kèm:

  • docHoa_10_HKII__On_Thi_DH_Khoi_10_Hoa_20150726_095750.doc