Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức lớp 8-9 môn Hóa học

Bài 6: Khi hoà tan cùng một kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc nóng và H2SO4 loãng thì thể tích NO2 thu được gấp 3 thể tích H2 trong cùng điều kiện. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% muối nitrat. Tính khối lượng nguyên tử R.

 Đáp số: R = 56 (Fe)

Bài 7: Cho oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi. Biết rằng 3,06 gam MxOy nguyên chất tan trong HNO3 dư thu được 5,22 gam muối. Hãy xác định công thức của oxit trên.

 Đáp số: BaO

Bài 8: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau.

- Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H2.

- Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3, được 1,792 lít khí NO duy nhất.

Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

 Đáp số: M (Al) và %Fe = 77,56% ; %Al = 22,44%

 

doc140 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2127 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức lớp 8-9 môn Hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Al) và B (Mg)
Bài 10: Hoà tan 2,84 hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng 120 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít khí CO2 (đo ở 54,60C và 0,9 atm) và dung dịch X.
a) Tính khối lượng nguyên tử của A và B.
Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X.
Tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
	Đáp số: 1. a) A = 24 (Mg) và B = 40 (Ca)
	 b) Khối lượng muối = 3,17g
	 2. % MgCO3 = 29,57% và % CaCO3 = 70,43%
Bài 11: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hoá trị n và m làm thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1: hoà hết trong axit HCl thu được 1,792 lít H2 (đktc).
Phần 2: cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 1,344 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan có khối lượng bằng khối lượng mỗi phần.
Phần 3: nung trong oxi (dư) thu được 2,84g hỗn hợp oxit A2On và B2Om.
Tính tổng khối lượng mỗi phần và tên 2 kim loại A, B.
	Đáp số: ; A (Al) và B (Mg)
----------------------------------------	
Dạng 12: BÀI TOÁN BIỆN LUẬN
* BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH LOẠI MUỐI TẠO THÀNH KHI CHO CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI KIỀM. 
a) Phản ứng của CO2 hoặc SO2 tác dụng với kiềm của kim loại hoá trị I (Na, K,)
	CO2 + NaOH NaHCO3
	CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
	Có 3 trường hợp xảy ra:
Nếu 1 < < 2 tạo 2 muối
Nếu 1 tạo muối NaHCO3
(3) Nếu 2 tạo muối Na2CO3
b) Phản ứng của CO2 hoặc SO2 với kiềm của kim loại hoá trị II (Ca, Ba,)
	2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 
	 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
	Có 3 trường hợp xảy ra:
Nếu 1 < < 2 tạo 2 muối
(2) Nếu 1 tạo muối CaCO3
(3) Nếu 2 tạo muối Ca(HCO3)2
	* Lưu ý: Để biết loại muối tạo thành thường phải lập tỉ lệ giữa số mol kiềm và oxit. Chú ý lấy số mol của chất nào không thay đổi ở 2 phương trình làm mẫu số để xét bất đẳng thức.
BÀI TẬP:
Bài 1: Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II. Cho A hoà tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí B. Cho toàn bộ B hấp thụ hết bởi 450 ml Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định hai muối cacbonat và tính % theo khối lượng của chúng trong A.
	Đáp số: - 2 muối: MgCO3 và CaCO3
	 - %MgCO3 = 58,33% và %CaCO3 = 41,67%
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng dung dịch HCl. Lượng khí CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 2,5M được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch A thu được 39,4g kết tủa.
Định kim loại R.
Tính % khối lượng các muối cacbonat trong hỗn hợp đầu.
	Đáp số: a) Fe ; b) %MgCO3 = 42% và %FeCO3 = 58%
Bài 3: Cho 4,58g hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6g chất rắnD. Thêm NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 5,2g chất rắn E.
Viết toàn bộ phản ứng xảy ra.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
	Đáp số: %Zn = 28,38% ; %Fe = 36,68% và %Cu = 34,94%
Bài 4: Cho 10,72g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 35,84g chất rắn B.
	Chứng minh chất rắn B không phải hoàn toàn là bạc.
Bài 5: Cho 0,774g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 0,04M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một chất rắn X nặng 2,288g.
	Chứng tỏ rằng chất X không phải hoàn toàn là Ag.
Bài 6: Khi hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng và dung dịch H2SO4 loãng thì thu được khí NO và H2 có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết khối lượng muối nitrat thu được bằng 159,21% khối lượng muối sunfat. Xác định kim loại R.
	Đáp số: R là Fe
Bài 7: Cho 11,7g một kim loại hoá trị II tác dụng với 350ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xong thấy kim loại vẫn còn dư. Cũng lượng kim loại này nếu tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng xong thấy axit vẫn còn dư. Xác định kim loại nói trên.
	Đáp số: Zn
Bài 8: Một hỗn hợp A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm).
 Cho 43,71g A tác dụng hết với V ml (dư) dung dịch HCl 10,52% (d = 105g/ml) thu được dung dịch B và 17,6g khí C. Chia B làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M, cô cạn dung dịch thu được m (gam) muối khan.
Phần 2: tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư thu được 68,88g kết tủa trắng.
a) Tính khối lượng nguyên tử của M.
b) Tính % về khối lượng các chất trong A.
 2. Tính giá trị của V và m.
	Đáp số: 1. a) Na ; b) %Na2CO3 = 72,75% , %NaHCO3= 19,22% và %NaCl = 8,03%
	 2. V = 297,4ml và m = 29,68g
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 0,5g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít (đktc) khí hiđro. Xác định kim loại hoá trị II đã cho.
	Đáp số: Be
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 28,4g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư được 10 lít khí (54,60C và 0,8604 atm) và dung dịch X.
Tính tổng số gam các muối trong dung dịch X.
Xác định 2 kim loại trên nếu chúng thuộc hai chu kỳ liên tiếp.
Tính % mỗi muối trong hỗn hợp.
Đáp số: a) m = 31,7g ; b) Mg và Ca ; c) %MgCO3 = 29,5% và %CaCO3 = 70,5%
------------------------------------------------------------
BÀI TẬP HÓA HỌC
SỬ DỤNG CHO LỚP BỒI DƯỠNG HÓA THCS –
-------–— & –—-------
I/ Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hóa :
 1/ Cu " CuO " CuSO4 " CuCl2 " Cu(OH)2 " Cu(NO3)2 " Cu
 2/ FeCl2 " Fe(OH)2 " FeSO4 " Fe(NO3)2 " Fe 
 Fe E $ 
 FeCl3 " Fe(OH)3 " Fe2O3 " Fe " Fe3O4
 3/ Al " Al2O3 " NaAlO2 1 Al(OH)3 " Al2(SO4)3 "AlCl3 " Al(NO3)3 " Al2O3 "Al
 4/ FeS2 " SO2 " SO3 " H2SO4 " ZnSO4 " Zn(OH)2 " ZnO " Zn 
 5/ S 1 SO2	 1 H2SO4 1 CuSO4
 K2SO3 
 6/ a. Fe2(SO4)3 12 Fe(OH)3 b. Cu 1 2 CuCl2 
 4 3 5 6 3 6
 FeCl3 4 CuSO4 5 
 7/ Hoàn thành 4 PTPU có dạng : BaCl2 + ? " NaCl + ? 
 8/ Fe + A " FeCl2 + B 9/ Cu + A B + C + D 
 B + C " A C + NaOH E 
 FeCl2 + C " D E + HCl F + C + D 
 D + NaOH " Fe(OH)3 + E A + NaOH G + D 
 10/ A B C D Cu 
 11/ A C 
 CaCO3 CaCO3 CaCO3 
 B D 
 12/ A C E 
 Cu(OH)2 Cu(OH)2 Cu(OH)2 
 B D F 
 13/ A1 A2 A3 
 CaCO3 CaCO3 CaCO3 
 B1 B2 B3 
 14/ 
O
 A1 A2 A3 
 Fe(OH)3 t Fe(OH)3 Fe(OH)3 
 B1 B2 B3 
 15/ 
O
 A1 A2 A3 
 Fe(OH)3 t Fe(OH)3 Fe(OH)3 
 B1 B2 B3 
 HD : A1 : Fe2O3 ; A2 : FeCl3 ; A3 :Fe(NO3)2 ; B1 : H2O B2 : Ba(OH)2 ; B3 : NaOH
 16/ Biết A là khoáng sản dùng để sản xuất vôi 17/ Xác định X , Y , Z và viết các PTPU 
 sống , B là khí dùng nạp vào bình chữa lửa theo sơ đồ sau ? 
 A Y 
 B Cu(NO3)2 X CuCl2 
 C D Z 
 18/ Phản ứng : X + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 
 X là những chất nào ? viết các PTPU minh họa ? 
 19/ Chọn chất thích hợp và viết PTPU hoàn thành dãy chuyển hóa sau :
 Kim loại " oxit bazơ (1) " dd bazơ (1) " dd bazơ (2) " dd bazơ (3) " bazơ không tan " oxit bazơ (2) " Kim loại (2)
II/ Điều chế và tách các chất :
 1/ Viết 3 PTPU khác nhau điều chế FeSO4 từ Fe ? 
 2/ Từ CuSO4 trình bày 2 phương pháp khác nhau điều chế Cu ? 
 3/ Có một mẫu thủy ngân có lẫn thiếc , chì . Làm thế nào thu được thủy ngân tinh khiết ? 
 4/ Đi từ muối ăn , nước , sắt . Viết các PTPU điều chế Na , FeCl2 , Fe(OH)3 .
 5/ Từ Fe , S , O2 , H2O . Viết các PTPU điều chế 3 oxit , 3 axit , 3 muối .
 6/ Bằng cách nào có thể :
Điều chế Ca(OH)2 từ Ca(NO3)2 .
Điều chế CaCO3 tinh khiết từ đá vôi biết trong đá vôi có CaCO3 lẫn MgCO3 , SiO2 . 
 7/ Nêu 3 phương pháp điều chế H2SO4 .
 8/ Làm sạch NaCl từ hỗn hợp NaCl và Na2CO3 
 9/ Nêu 3 phương pháp làm sạch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3 
 10/ Làm thế nào tách chất khí : 
H2S ra khỏi hỗn hợp HCl và H2S .
Cl2 ra khỏi hỗn hợp HCl và Cl2 .
CO2 ra khỏi hỗn hợp SO2 và CO2 .
O2 ra khỏi hỗn hợp O3 và O2 . 
 11/ Tách riêng Cu ra khỏi hỗn hợp gồm vụn đồng , vụn sắt và vụn kẽm .
 12/ Tách riêng khí CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , N2 , O2 , H2 .
 13/ Tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm : Fe , Cu , Au bằng phương pháp hóa học . 
 14/ Bằng phương pháp hóa học tách riêng từng chất khí CO2 , SO2 , N2 . 
 15/ Làm sạch Al2O3 có lẫn Fe2O3 và SiO2 .? 
 16/ Tinh chế CuO ra khỏi hỗn hợp gồm CuO , Cu , Ag .
 17/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp :
CuO , Cu , Au . 
Fe2O3 , CuO.
N2 , CO2 , hơi nước . 
 18/ Thu oxi tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm Cl2 , O2 , CO2 .
 19/ Tách CO2 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , hơi nước , khí HCl .
 20/ Chọn cách nhanh nhất để tách Hg ra khỏi hỗn hợp gồm Hg , Sn , Pb .
 21/ Tách riêng khí N2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , N2 , CO , H2 , hơi nước .?
 22/ Tách riêng Cu(NO3)2 và AgNO3 bằng phương pháp hóa học ?.
 23/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm : Al2O3 , Fe2O3 và SiO2 bằng p/pháp hóa học .
 24/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO và CO2 .
 25/ Trình bày phương pháp làm sạch Na2SO4 có lẫn ZnCl2 và CaCl2 . 
III/ Nhận biết các chất :
Phân biệt các chất dựa vào tính chất vật lý : 
2 chất bột : AgCl và AgNO3 
Fe , Cu và AgNO3
Cl2 , O2 và CO2 .
Phân biệt dựa vào thuốc thử :
Dùng bất kì hóa chất nào :
CaSO4 , Na2SO4 , Na2S , MgCl2 
Na2CO3 , NaOH , NaCl , HCl 
HCl , H2SO4 , H2SO3
KCl , KNO3 , K2SO4 
HNO3 , HCl , H2SO4 
Ca(OH)2 , NaOH hoặc Ba(OH)2 , NaOH 
H2SO4 , HCl , NaCl , Na2SO4 
Dùng thêm một thuốc thử duy nhất :
Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , Na2SO4 .
Na2SO4 , Na2CO3 , HCl , BaCl2
H2SO4 , HCl , BaCl2
Na2CO3 , MgSO4 , H2SO4 , Na2SO4. ( dùng quì tím hoặc NaOH)
Fe , FeO , Cu . ( dùng HCl hoặc H2SO4)
Cu , CuO , Zn ( dùng HCl hoặc H2SO4)
Không dùng thuốc thử nào khác :
HCl , BaCl2 . Na2CO3 .
MgCl2 , Na2CO3 , NaOH , HCl
K2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , MgCl2.
Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , HCl
HCl , CaCl2 , Na2CO3 , AgNO3 .
 Nhận biết : NaCl , MgCl2 , H2SO4 , CuSO4 , NaOH ( không dùng thuốc thử nào )
Nhận biết : NaCl , HCl , NaOH , Phenolphtalein
Nhận biết : NO , CO , CO2 , SO2 .
Nhận biết từng chất khí có trong hỗn hợp khí : H2 , CO , CO2 , SO2 , SO3
Chỉ đun nóng nhận biết : NaHSO4 , KHCO3 , Na2SO3 , Mg(HCO3)2 , Ba(HCO3)2
Chỉ dùng thêm nước nhận biết 3 oxit màu trắng : MgO , Al2O3 , Na2O .
Có 5 mẫu kim loại Ba , Mg , Fe , Ag , Al . Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng có thể nhận biết những kim loại nào ?
Chỉ dùng kim loại để phân biệt các d dịch : HCl , HNO3 , NaNO3 , NaOH , HgCl2. 
Làm thế nào để biết trong bình có :
SO2 và CO2. 
H2SO4 , HCl , HNO3 
Có 4 lọ đựng 4 dung dịch : K2CO3 , BaCl2 , HCl , K2SO4 . Nhận biết bằng cách :
Chỉ dùng kim loại Ba .
Không dùng thêm thuốc thử nào khác . 
IV/ Toán về độ tan và nồng độ dung dịch :
 & Độ tan :
Tính độ tan của muối ăn ở 20oC, biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nước hòa tan tối đa 17,95 gam muối ăn 
Có bao nhiêu gam muối ăn trong 5 kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 20oC, biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là 35, 9 gam .
Độ tan của A trong nước ở 10OC là 15 gam , ở 90OC là 50 gam. Hỏi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 90OC xuống 10OC thì có bao nhiêu gam A kết tinh ?
Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 1900 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 90OC đến 0OC . Biết độ tan của NaCl ở 90OC là 50 gam và ở 0OC là 35 gam 
Xác định lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 g dung dịch AgNO3 bão hòa ở 60oC xuống còn 10oC . Cho biết độ tan của AgNO3 ở 60oC là 525 g và ở 10oC là 170 g .
 & Tinh thể ngậm nước ä :
 * Tìm % về khối lượng của nước kết tinh có trong tinh thể ngậm nước 
 * Tính khối lượng chất tan khi biết khối lượng tinh thể 
 * Lập CTHH của tinh thể ngậm nước
 ☺ Phương pháp giải :
 – Tính khối lượng mol ( hoặc số mol) tinh thể ngậm nước 
 – Tìm khối lượng nước có trong một mol tinh thể 
 - Tìm số mol nước ( đó là số phân tử nước có trong tinh thể ngậm nước ) 
Ví dụ : Tìm CTHH của muối ngậm nước CaCl2.xH2O . Biết rằng lượng Ca chiếm 18,26%
HD :- Đặt M là khối lượng mol của CaCl2.xH2O . Theo phần trăm về khối lượng của Ca ta có : = = a M = 219(g)
 Khối lượng nước trong tinh thể : 219 – 111 = 108 (g) 
 Số mol nước tinh thể : x = 108 : 18 = 6 ( mol)
 Vậy CTHH của tinh thể muối ngậm nước là CaCl2.6H2O
 & Nồng độ dung dịch :
Tính C% của ddịch thu được khi hòa tan 25 gam CuSO4.5H2O vào 175 gam nước ?
Tính C% của ddịch thu được khi hòa tan 4,48 lít khí HCl ở đktc vào 500 ml nước ?
Tính C% của ddịch thu được khi hòa tan 56 lít khí NH3 ở đktc vào 157 cm3 nước ?
 Cần lấy bao nhiêu gam CaCl2.6H2O để khi hòa tan vào nước thì thu được 200 ml dung dịch CaCl2 30% (D= 1,28 g/ml) ? 
Xác định nồng độ mol của dung dịch thu được khi hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2Ovào 87,5 ml nước ?
Tính C% khi trộn 200gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5% ?
Tính nồng độ mol khi trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,01M với 50 ml dung dịch NaOH 1M cho rằng không có sự thay đổi thể tích khi trộn lẫn ?
Cần pha bao nhiêu gam dung dịch NaCl 8% vào 400 gam dung dịch NaCl 20 % để được dung dịch NaCl 16% ?
Cần pha bao nhiêu gam nước vào 600 gam dung dịch NaOH 18% để được dung dịch NaOH 15% ? .
Cần pha bao nhiêu gam NaCl vào 800 gam dung dịch NaCl 10% để được dung dịch NaCl 20% ?.
Cần pha bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào 500 ml dung dịch1M để được dung dịch 1,2M .?
Hòa tan 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 0,699 gam kết tủa . Xác định CTHH tinh thể muối sunfat của nhôm ?
Hòa tan 24,4 gam BaCl2.xH2O vào 175,6 gam nước tạo thành d/ dịch 10,4% . Tìm x?
Cô cạn rất từ từ 200ml dd CuSO4 0,2M thu được 10 g tinh the åCuSO4.pH2O . Tính p ? 
Cô cạn cẩn thận 600 gam dung dịch CuSO4 8% thì thu được bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O ?
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2Ovà bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế 200 gam dung dịch CuSO4 8% ?
Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4% . Tính C% các chất tan có trong dung dịch ?
Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 20% (D= 1,137 g/ml) Với 400 gam dd BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dd B . Tính khối lượng kết tủa A và C% các chất có trong dd B ?
Trong một chiếc cốc đựng một muối cacbonat kim loại hóa trị I . Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10%vào cốc cho đến khi khí vừa thoát hết thu được muối Sunfat có nồng độ 13,63% . Hỏi đó là muối cacbonat của kim loại nào?
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phot pho thu được chất A . Chia A làm 2 phần đều nhau .
– Phần 1 hòa tan vào 500 gam nước thu được dung dịch B . Tính C% của d/dịch B ?
– Phần 2 hòa tan vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch 24,5% ?
Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thu được dung dịch A . Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh . Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào d/dịch A thấy quỳ trở lại thành màu tím . Tính x ?
Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng H2 thu được 1,76 gam kim loại . Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 ở đktc Xác định CTHH của sắt oxit ?
V/ Tính thành phần phần trăm :
Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc . 
Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan 
 Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp ?
Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ?
Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lượng của Magie bằng khối lượng của nhôm tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 16, 352 lít khí H2 thoát ra ở đktc . 
Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biets người ta dùng dư 10% so với lý thuyết ?
Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thu được 500 gam dung dịch A Lấy 1/10 dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 tạo thành 2,87 gam kết tủa 
Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ?
Tính C% các muối có trong dung dịch A
Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,6 gam . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
Chia 26 gam hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H6 và C2H4 làm 2 phần bằng nhau 
Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2 
Phần 2 : Cho lội qua bình đựng d/dịch brom dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng
 Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp của Mg và MgO bằng dung dịch HCl . Dung dịch thu được cho tác dụng với với dung dịch NaOH dư . Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn 
Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu ?
Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu đã dùng ?
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp của Al và Mg bằng dung dịch HCl vừa đủ . Thêm một lượng NaOH dư vào dung dịch . Sau phản ứng xuất hiện một lượng kết tủa Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 4 g chất rắn 
Tính % về khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu ?
Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng ?
Chia một lượng hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 làm 2 phần bằng nhau . 
Phần 1 : nhiệt phân hoàn toàn thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc)
Phần 2 : hòa tan hết trong dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch thu được 15,85 gam hỗn hợp muối khan 
 Tính % về khối lượng của mỗi muối cacbonat có trong hỗn hợp ban đầu ?
Khử 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại . Để hòa tan hết lượng sắt này cần 0,4 mol HCl 
Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ?
Tính thể tích H2 thu được ở đktc ?
Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng , thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12, 74 gam . Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80% 
Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ?
Để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn thu được sau phản ứng trên phải dùng bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M ?
Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau 
Phần 1 : cho một luồng CO đi qua và nung nóng thu được 11,2 gam Fe 
Phần 2 : ngâm trong dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc 
 Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu ?
VI/ Toán tăng , giảm khối lượng :
Nhúng một thỏi sắt 100 gam vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng 101,6 gam . Hỏi khối kim loại đó có bao nhiêu gam sắt , bao nhiêu gam đồng ? 
Cho một bản nhôm có khối lượng 60 gam vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng 80,7 gam . Tính khối lượng đồng bám vào bản nhôm ?
Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3 . Sau phản ứng khối lượng lá đồng tăng 0,76 gam . Tính số gam đồng đã tham gia phản ứng ?
Ngâm đinh sắt vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng hơn lúc đầu 0,4 gam 
Tính khối lượng sắt và CuSO4 đã tham gia phản ứng ?
Nếu khối lượng dung dịch CuSO4đã dùng ở trên là 210 gam có khối lượng riêng là 1,05 g/ml . Xác định nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuSO4 ?
Cho 333 gam hỗn hợp 3 muối MgSO4 , CuSO4 và BaSO4 vào nước được dung dịch D và một phần không tan có khối lượng 233 gam . Nhúng thanh nhôm vào dung dịch D . Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 11,5 gam . Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp trên ?
Cho bản sắt có khối lượng 100 gam vào 2 lít dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian dung dịch CuSO4 có nồng độ là 0,8 M . Tính khối lượng bản kim loại , biết rằng thể tích dung dịch xem như không đổi và khối 

File đính kèm:

  • docTong_hop_kien_thuc_hoa_lop_9_20150725_112754.doc
Giáo án liên quan