Giáo án Vật lý 9 - Tiết 36: Thi học kì I - Đặng Thị Hài

Câu 3 : Biến trở là một dụng cụ dùng để

A. thay đổi vật liệu trong vật dẫn.

B. điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

C. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

D. thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn.

Câu 4: Hai dây bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1=5mm2 và có điện trở R1 = 8,5. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5mm2 thì điện trở R2 có giá trị là

A. R2 = 85.

B. R2 = 0,85.

C. R2 = 3,5.

D. R2 = 13,5 .

Câu 5: Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu. Dây thứ nhất dài l1 = 5m có điện trở 10. Dây thứ hai có điện trở 25 thì chiều dài của nó

A. l2 = 15m.

B. l2 = 20m.

C. l2 = 10m.

D. l2 = 12,5m.

Câu 6: Ba điện trở có giá trị điện trở bằng nhau và bằng 3Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 18V. Cường độ dòng điện trong mạch là:

A. 1A.

B. 2A.

C. 5A.

D. 6A.

 

doc7 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Tiết 36: Thi học kì I - Đặng Thị Hài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn: 18 	 	 	 Ngaøy soaïn: 02-12-2015
Tieát: 36 Ngaøy daïy: 18-12-2015 
THI HOÏC KÌ I
I. Xác định mục đích của đề kiểm tra
a.Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 35 theo PPCT.
b.Mục đích:
-Đối với học sinh:Giúp học sinh củng cố phần kiến thức, bài tập từ bài 1 đến bài 30.
-Đối với giáo viên:Củng cố lại kiến thức, bài tập cho học sinh.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra 
 Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
 Bảng trọng số
Chủ đề
Tổng
Lí thuyết
Sô tiết
Trọng số
Số câu
Điểm số
(chương)
số tiết
Thực
LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chương 1
20
12
8.4
11.6
28
37.7
4
6
2.25
2.75
Chương 2
10
8
5.6
4.4
19.5
14.8
3
3
2.5
2.5
Tổng 
30
20
14
16
47.5
52.5
7
9
4.75
5.25
 2. Bảng ma trận chuẩn
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Chương I
1. Trị số là không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song là 
3. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
2. Đối với hai dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì 
= .Đối với hai dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì =. 
13. Phát biểu đúng định luật Ôm, Jun- Len xơ và viết đúng biểu thức.
4,5. Xác định được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
7. Sử dụng thành thạo công thức để giải một số bài tập đơn giản.
6. Sử dụng thành thạo công thức của định luât Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song để giải được bài tập đơn giản gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
8. Sử dụng thành thạo công thức P=U.I = I2.R. 
16. Vận dụng định luật Ôm và công thức R để giải được một số bài tập.
Số câu 
2
1
1
5
1
10
Số điểm
0.5
0.25
2
1.25
2
6.0
(60%)
2.Chương II
9,10. tương tác nam châm, từ phổ, không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. 
14.Nêu được quy tắc nắm tay phải và bàn tay trái, So sánh được nam châm điện và nam châm vĩnh cửu.
12. Hoạt động của nam châm điện: Khi dòng điện chạy qua ống dây, thì ống dây trở thành một nam châm, đồng thời lõi sắt non bị nhiễm từ và trở thành nam châm nữa. Khi ngắt điện, thì lõi sắt non mất từ tính và nam châm điện ngừng hoạt động.
11,15.Sử dụng thành thạo qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ, chiều dòng điện hay chiều của đường sức từ khi biết trước chiều của hai trong ba yếu tố trong qui tắc.
Số câu
2
1
2
1
6
Số điểm
0.5
1.5
0.5
1.5
4.0
(40%)
Tổng số câu
4
3
9
16
Tổng số điểm
1
3.75
5.25
10
(100%)
IV. Đề kiểm tra:
A. Trắc nghiệm:(3.0đ) Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (A, B, C, D) đứng trước mỗi câu cho đáp án đúng nhất:
Câu 1 : Gọi U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điệu trở dây dẫn. Biểu thức nào sau đây là sai?
;
;
	;
U=I.R.
Câu 2: Hãy so sánh 2 điện trở của hai dây đồng chất có cùng chiều dài. Biết dây thứ nhất có
tiết diện 4mm2, thứ hai có tiết diện 8mm2:
R1 = 2R2;
R1 = 3R2;
R1 = 5R2;
R1 = R2.
Câu 3 : Biến trở là một dụng cụ dùng để
thay đổi vật liệu trong vật dẫn.	
điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.	
thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn.
Câu 4: Hai dây bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1=5mm2 và có điện trở R1 = 8,5W. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5mm2 thì điện trở R2 có giá trị là 
R2 = 85W. 
R2 = 0,85W.
R2 = 3,5W. 
R2 = 13,5 W.
Câu 5: Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu. Dây thứ nhất dài l1 = 5m có điện trở 10W. Dây thứ hai có điện trở 25W thì chiều dài của nó 
l2 = 15m.
l2 = 20m.
l2 = 10m. 
l2 = 12,5m.
Câu 6: Ba điện trở có giá trị điện trở bằng nhau và bằng 3Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 18V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
1A.
2A.
5A.
6A. 
Câu 7: Một dây dẫn có điện trở là 5 Ω được mắc vào hiệu điện thế U= 2V. Cường độ dòng điện qua điện trở đó là:
2,5A.
10A.
0,4A.
5A.
Câu 8: Trong công thức P = I2.R, nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất:
Tăng gấp 2 lần.
Giảm đi 2 lần.
Tăng gấp 8 lần.
Giảm đi 8 lần. 
Câu 9: Qua hình ảnh của các đường sức từ ta có thể kết luận được độ mạnh yếu của từ trường dựa vào:
Đường sức từ cong nhiều hay cong ít.
Đường sức từ sắp xếp dày hay thưa.
Đường sức từ to hay nhỏ.
Số đường sức từ nhiều hay ít.
Câu 10: Từ trường không tồn tại ở đâu? 
Xung quanh một nam châm.
Xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Xung quanh điện tích đứng yên.
Mọi nơi trên Trái Đất.
Câu 11: Chiều của các lực nào sau đây hợp với nhau theo quy tắc bàn tay trái?
Chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ.
Chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện và chiều của dây dẫn.
Chiều của lực điện từ, chiều của đường sức từ và chiều của dây dẫn.
Chiều của dòng điện, chiều của đường sức từ và chiều của dây dẫn.
Câu 12: Để tạo một nam châm điện mạnh cần:
Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi thép.
Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi sắt.
Cường độ dòng điện qua cuộn dây nhỏ, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi thép. 
Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có ít vòng và một lõi thép. 
B. Tự luận:(7.0đ)
Câu 13:(2.0đ) Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun-Len-xơ? Giải thích ý nghĩa của từng đại lượng? 
Câu 14:(1.5 đ) Nam châm điện có lợi gì so với nam châm vĩnh cửu?
Câu 15:(1.5đ) Xác định yếu tố còn thiếu trong các hình sau: 
+
F
I
	N	 S
F
Câu 16:(2.0đ) Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là: R1 = 7,5Ω và R2 = 4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I = 0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U = 12V. 
Tính R3 để hai đèn sáng bình thường.
Điện trở R3 được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 Ωm và chiều dài là 0,8m. Tính tiết diện của dây nicrom này? 
V. Đáp án – biểu điểm:
A. Trắc nghiệm: 3.0đ (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
A
C
A
D
B
C
D
B
C
A
B
B. Tự luận: 7.0đ
Câu
Đáp án
Điểm
13
- Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
- Hệ thức: Q = I2. R.t Trong đó I: cường độ dòng điện (A)
 R: điện trở dây dẫn (Ω)
 t: thời gian (s)
 Q: nhiệt lượng (J)
1.0đ
1.0đ
14
Nam châm điện có lợi so với nam châm vĩnh cửu.
- Có thể tăng lực từ bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện.
- Chỉ cần ngắt nguồn điện qua ống dây là nam châm mất hết từ tính.
- Có thề thay đổi tên cực từ bằng cách thay đổi chiều dòng điện chạy qua ống dây.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
15
C	S	
+
+
I
F
	N	 S
F
	N
0.75đ – 0.75đ
16
Tóm tắt: 
R1 = 7,5Ω 
R2 = 4,5Ω
I = 0,8A
U = 12V 
a.R3=?
b.R3 = 3Ω; 1,1.10-6 Ωm; ℓ = 0,8m; S = ?
 Giải:
 Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 
 Rtđ = (Ω) 
 Mà R = R1 + R2 + R3 => R2 = R – R1 – R3 
 = 15 – 7,5 – 4,5 = 3(Ω) 
 Tiết diện của dây nicrom là: 
 R = => S = 
 = 0,29.10-6(m2) = 0,29 mm2 
0.5đ
 0.5đ
0.5đ
 0.5đ
VI. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
 1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
 2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? (giáo viên tự làm bài kiểm tra, thời gian làm bài của giáo viên bằng khoảng 70% thời gian dự kiến cho học sinh làm bài là phù hợp).
 3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện, hiện nay đã có một số phần mềm hỗ trợ cho việc này, giáo viên có thể tham khảo).
 4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
 Loaïi
Lôùp
0-3
Dưới 5
Trên 5
8-10
SL
Tỉ lệ %
SL
Tỉ lệ %
SL
Tỉ lệ %
SL
Tỉ lệ %
9A1
9A2
9A3
Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:
.

File đính kèm:

  • docTuan_18_Tiet_36_Ly_9.doc