Giáo án Vật lý 9 bài 48: Mắt

I. Cấu tạo của mắt:

1. Cấu tạo: Có 2 bộ phận quan trọng:

- Thuỷ tinh thể: là 1 TKHT bằng chất trong suốt và mềm. Nó có thể phồng lên hoặc dẹt xuống là cho tiêu cự của nó thay đổi.

- Màng lưới: là 1 màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện rõ nét.

2. So sánh mắt và máy ảnh:

C1: Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh. Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 6325 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 bài 48: Mắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28 Ngày soạn: 18-03-2014
Tiết : 56 Ngày dạy : 20-03-2014 
Bài 48: MẮT 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
 - Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.
 - Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
2. Kĩ năng: - Biết cách thử mắt.
3. Thái độ: - Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc. 
II. Chuẩn bị:
1. GV: - 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc; 1 mô hình con mắt; 1 bảng thử thị lực của y tế.
2. HS: - Nội dung bài học.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: - Lồng ghép trong bài mới?
3. Tiến trình :
GV tổ chức các hoạt động 
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Đặt vấn đề như SGK.
- HS làm theo yêu cầu của GV
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của mắt:
- Cho hs trả lời các câu hỏi sau để kiểm tra khả năng đọc hiểu?
- Tên hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? 
- Bộ phận nào của mắt là thấu kính hội tụ? Tiêu cự có thể thay đổi được không? Bằng cách nào? 
- Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu? 
- Cho một vài hs trả lời câu hỏi nêu trong C1?
- Từng hs đọc mục 1 trong phần I SGK về cấu tạo của mắt và trả lời câu hỏi của GV yêu cầu.
- So sánh về cấu tạo của mắt và máy ảnh. Từng hs làm C1 và trình bày câu trả lời trước lớp. C1: Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh. Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt.
I. Cấu tạo của mắt:
1. Cấu tạo: Có 2 bộ phận quan trọng:
- Thuỷ tinh thể: là 1 TKHT bằng chất trong suốt và mềm. Nó có thể phồng lên hoặc dẹt xuống là cho tiêu cự của nó thay đổi.
- Màng lưới: là 1 màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện rõ nét.
2. So sánh mắt và máy ảnh:
C1: Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh. Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự điều tiết của mắt:
- Đề nghị một vài hs trả lời câu hỏi sau: 
+ Mắt phải thực hiện quá trình gì thì có thể nhìn rõ được vật? 
+ Trong quá trình này có sự thay đổi gì ở thể thuỷ tinh? 
- Hướng dẫn hs dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thuỷ tinh khi vật ở xa và vật ở gần trong đó thể thuỷ tinh được biểu diễn bằng thấu kính hội tụ và màng lưới được biểu diễn bằng một màn hứng như hình 48.3 (chưa vẽ hình)?
- Đề nghị hs căn cứ vào tia qua quang tâm để rút ra nhận xét về kích thước của ảnh trên màng lưới khi mắt nhìn cùng một vật ở xa và ở gần? 
- Đề nghị hs căn cứ vào tia song song với trục chính để rút ra nhận xét về tiêu cự của thể thuỷ tinh khi mắt nhìn cùng một vật ở gần và ở xa?
- Từng hs đọc phần II SGK 
- Từng hs thực hiện C2: dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thuỷ tinh khi vật ở xa và vật ở gần từ đó nhận xét về kích thước của ảnh trên màng lưới và tiêu cự của thể thuỷ tinh trong hai trường hợp khi vật ở gần và khi vật ở xa.
Xem hình 48.3 SGK 
- Hai tam giác ABO và A1B1O đồng dạng với nhau ta có: 
vì AB và OA1 không đổi nên nếu OA lớn thì A1B1 nhỏ và
 ngược lại
- Hai tam giác OIF1 và A1B1F1 đồng dạng nên: 
Vì OA1 và AB không đổi nên nếu A1B1 nhỏ thì OF1 lớn và ngược lại. Kết quả là nếu OA càng lớn thì A1B1 càng nhỏ, OF1 càng lớn và ngược lại. Nghĩa là khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn, khi nhìn các vật càng gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ.
II. Sự điều tiết:
Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thuỷ tinh thể để ảnh hiện rơ nét trên màng lưới.
C2: Dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thuỷ tinh khi vật ở xa và vật ở gần từ đó nhận xét về kích thước của ảnh trên màng lưới và tiêu cự của thể thuỷ tinh trong hai trường hợp khi vật ở gần và khi vật ở xa.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn:
- Kiểm tra sự hiểu biết của hs về điểm cực viễn?
+ Cực viễn là điểm nào?
+ Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở đâu? 
+ Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở điểm cực viễn? 
+ Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn được gọi là gì? 
- Kiểm tra sự hiểu biết của hs về điểm cực cận:
+ Cực cận là điểm nào?
+ Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở điểm cực cận? 
+ Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn được gọi là gì? 
- Đọc hiểu thông tin về điểm cực viễn và trả lời các câu hỏi của GV và làm C3. 
- Đọc hiểu thông tin về điểm cực cận và trả lời các câu hỏi của GV và làm C4. 
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn: 
1. Điểm cực viễn:
Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật, được kí hiệu là Cv.
Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt.
Mắt tốt có thể nhìn rõ các vật ở rất xa, khi quan sát các vật ở xa thì mắt không điều tiết, nên mắt không mỏi.
2/ Điểm cực cận: Điểm cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật, kí hiệu Cc.
Khoảng cực cận là khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt.
Khi quan sát vật tại điểm cực cận thì mắt phải điều tiết nên mỏi mắt.
Khoảng cách từ điểm Cc đến điểm Cv gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.
Hoạt động 5: Vận dụng:
- Hướng dẫn hs giải bài C5 như bài C6 trong bài 47?
- Nếu không có thời gian giao C5 và C6 hs làm ở nhà.
Làm C5: Chiều cao của cột điện trên mạng lưới là:
C6: Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh dài nhất.
Khi nhìn một vật ở điểm cựcc cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh ngắt nhất.
IV. Vận dụng:
C5: Chiều cao của cột điện trên mạng lưới là:
C6: Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh dài nhất.
Khi nhìn một vật ở điểm cựcc cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh ngắt nhất.
IV. Củng cố: - Cho HS đọc ghi nhớ SGK?
 - Củng cố lại kiến thức đã học của bài. 
V. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập SBT, Xem trước bài 49 SGK.
VI. Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docBai_48_Mat_20150725_095138.doc