Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Quảng Liên

 Tiết 13: Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

 - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.

 - Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm trong trong thí nghiệm Tô ri xen li và một số hiện tượng đơn giản.

 - Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biết đổi từ đơn vị mmH sang đơn vị N/ m2.

* Kỹ năng:

 - Biết suy luận lập, luận từ các hiện tượng thực tế trừu tượng như áp suất khí quyển và đo độ lớn của áp suất khí quyển.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

Mỗi nhóm: 1 cốc thuỷ tinh, 1 tờ giấy, 1 cốc nước màu. 1 ống thuỷ tinh.

Cả lớp: Hình vẽ 9.5 SGK

 

doc89 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Quảng Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lần ) 
 B4: P = 
3- So sánh kết quả P và FA nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Thu báo cáo thực hành nhận xét tiết thực hành ( 5p) 
Thu báo cáo thực hành
Nhận xét ý thức trong tiết thực hành 
Thu dọn dụng cụ thực hành.
Đọc trước bài sự nổi .
Bài tập cho học sinh giỏi lớp 8A:
Bài 1: Một khối gỗ nếu thả trong nước thỡ nổi thể tớch, nếu thả trong dầu thỡ nổi thể tớch. Hóy xỏc định khối lượng riờng của dầu, biết khối lượng riờng của nước là 1g/cm3.
Bài 2: Treo một vật A vào lực kế thì thấy lực kế chỉ 7N. Nhúng ngập vật này trong nước thì thấy lực kế chỉ 4N. Khi nhúng vật này trong dầu thì lực kế chỉ bao nhiêu ?
Biết rằng 	dnước = 10000N/m3
	ddầu = 9000N/m3
 --------------------------------------------------------------
Duyệt của ban chuyờn mụn
 Ngày soạn: 04/12/2011 Ngày giảng: 07/12/2011
 Tiết 16: Bài 12: sự nổi
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
 - Nêu được điều kiện nổi của vật, giải thích được các điều kiện vật nổi trong đời sống.
* Kỹ năng:
- Vận dụng và sử lí thông tin.
- Có kỷ năng quan sát phân tích hiện tượng và giải thích vật chìm, nổi, lơ lửng.
* Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực hoạt động nhóm và cá nhân.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Cả lớp: 1 cốc thuỷ tinh đựng nước, một chiếc đinh sắt, một miếng gỗ, một quả bóng bàn rỗng, một ống nghiệm đựng đầy cát có nút đậy, một mô hình tàu ngầm.
* Bảng phụ vẻ hình C2, ghi câu hỏi C5, C6, C9.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Đặt vấn đề bài mới ( 8 phút)
?1: Một vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? nêu rõ phương chiều các lực đó biểu diễn các lực đó trên hình vẽ? 
GV yêu cầu HS nhận xét cho điểm.
GV ĐVĐ: Các em dự đoán xem khi Thầy thả một cái đinh sắt, một ống nghiệm đựng đầy cát, một quả bóng bàn rỗng vào chậu nước thì hiện tượng gì sẽ sảy ra? 
HS đinh chìm, bóng bàn nổi, ống nghiệm lơ lửng.
? Vì sao bóng bàn rỗng lại nổi, đinh lại chìm, ống nghiệm lại lơ lửng? 
? Tại sao cái tàu to nặng hơn đinh sắt rất nhiều lại nổi trên mặt biển còn cái đinh sắt nhỏ hơn tàu rất nhiều lại chìm trong nước? Để trả lời câu hỏi này một cách chính xác thì chúng ta đi nghiên cứu bài hôm nay.
C1:
 FA
 --------------------------------------
 --------------------------------------
 -------------------------------------
 --------------------------------------
 P
Hoạt động 2: Tìm điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng(15p) 
?GV nhắc lại phần kiểm tra bài cũ hãy so sánh độ lớn của 2 lực P và FA trên hình vẽ xem có những trường hợp nào sảy ra? (P = FA, P > FA,, 
P < F A) 
? (P = FA, P > FA,, P < F A) thì vị trí các vật như thế nào khi nằm trong chất lỏng? 
? Vẽ các véc tơ tương ứng trong 3 trường hợp rồi điền vào chỗ chấm các cụm từ thích hợp? 
Gv chốt các kết quả của các nhóm khi vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng? 
Hoạt động 2: (12 Phút)
? Khi vật chìm thì ta có FA = dl. Vv vậy khi vật nổi trên mặt nước thì lực đấy ácsimet được tính như thế nào?
? Nếu miếng gỗ nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy ác si mét được tính như thế nào? nêu rõ ý nghĩa cac đại lượng có trong công thức? 
? Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C3?
? Tại sao thả miếng gỗ khô vào nước gỗ lại nổi? 
?Quan sát h12.2 khi miếng gỗ nổi trên mặt nước có nhận xét gì về độ lớn của trọng lượng và lực đẩy ac si mét ?
? Vì sao P = FA? ( Vật đứng yên các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau) 
? Nếu miếng gỗ được nhúng trong nước thì lực đẩy acsi mét được tính như thế nào? 
I/ Điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
C2: Vẻ hình vào bảng phụ:
*Nhúng một vật trong chất lỏng: 
+ Vật nổi lên khi P < FA 
+ Vật chìm xuống khi P > FA 
+ Vật lơ lửng trong chất lỏng khi P = FA (Trong đó P là trọng lượng của vật, FA là lực đẩy ác si mét) 
II. Độ lớn của lực đẩy Ac_si_met khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng:
FA = d.V
d: là trọng lượng của chất lỏng.
V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng.
C3: Miếng gỗ thả vào nước lại nổi vì trọng lượng riêng của miếng gỗ đó nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
C4: Bằng nhau, vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
C5: Câu B. V là thể tích của cả miếng gỗ. Là câu sai.
Hoạt động 3: Vận dụng (8p) 
? Muốn biết vật nổi, vật chìm vật lơ lửng ngoài việc so sánh trọng lượng và lực đẩy acsimét còn cách nào khác nữa không? 
GV yêu cầu HS làm C6 để rút ra một cách xác định vật nổi vật chìm vật lơ lửng mỗi nhóm chứng minh một trường hợp rồi báo cáo kết quả? 
? Qua bài này muốn xác đinh vật nổi, vật lơ lửng cần dựa vào những yếu tố 
nào? (trọng lượng riêng của vật và trọng lượng riêng của chất lỏng) 
? Giải thích tại sao con tàu làm bằng sắt nặng hơn đinh sắt rất nhiều nhưng tàu lại nổi còn đinh lại chìm? 
? Lực đẩy ác si mét trong 2 trường hợp này có giống nhau không? ( khác nhau về trọng lượng riêng) 
? Nếu có một viên bi bằng thép thả vào thuỷ ngân thì viên bi nổi hay chìm tại sao? 
 GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức trên làm C9? Gv treo bảng phụ.
? Giải thích vì sao FAM = FAN, ? 
 Thảo luận và làm C9:
GV giới thiệu sự nổi có ứng dụng rất quan trọng trong đời sống và kĩ thuật dùng để chế tạo ra tàu ngầm, trục vớt tàu đắm, làm ra phù kế để xác định khối lượng riêng của chất lỏng.
III/ Vận dụng: 
C6: Ta có P = dv.V, FA = dl.V
 +Vật chìm: FA < P
 dv.V > dl.V
 dv > dl.
+ Vật lơ lửng: P = FA	 
 dv.V = dl.V
 dv.= dl.
+ Vật nổi: P < FA
 dv.V < dl.V
 dv. < dl.
* Vật chìm: 	dv. > dl.
* Vật nổi: dv. = dl.
* Vật lơ lửng: dv.< dl.
C7: bi sắt dsắt > dnước => bi sắt chìm
 Tàu có các khoang trống, vật nhẹ... d tàu tàu nổi
C8: Bi nổi: vì dthép < d thuỷngân
(7800N/m3 < 13600N/m3) 
C9: FAM = FAN, 
 FAM < PM, 
 FAN = PN, 
 PM > PN, 
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Làm bài tập 12.1 đến 12.7 SBT
 - Ôn tập kỷ toàn bộ kiến thức của 12 bài đã học, chuẩn bị tiết sau ôn tập học kỳ I.
 --------------------------------------------------------------- 
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 11/12/2011 Ngày giảng: 14/12/2011
 Tiết 17: ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học ở học kì 1 . Cụ thể các khái niệm chuyển động, lực, áp suất, lực đẩy Ac-si-met, sự nổi ...
- Nắm vững các công thức để làm bài tập.
* Rèn luyện kỹ năng trình bày lời giải cho bài tập định lương đơn giản, kỹ năng đôỉ đơn vị đo.
* Thái độ tích cực, cẩn thận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Ôn lại toàn bộ những kiến thức đã học.
* GV: Bảng phụ cho mỗi nhóm 2 bài tập. Gv ghi 2 bài tập này lên bảng phụ.
Bài 1: Một người đi trên đoạn đường AB dài 15m hết 10s, đoạn đường còn lại BC dài 6m đi hết 5s. 
 Tính vận tốc chuyển động của người đó trên đoạn đường AB, AC.
Bài 2: Có 1 khối gỗ nằm lơ lửng trong nước. 
 a, Hãy biểu diễn những lực tác dụng vào khối gỗ đó? 
 b, Tính thể tích khối gỗ nếu lực đẩy Ac simet tác dụng vào khối gỗ là 20N và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. 
 c, Tính áp lực khối nước phía trên khối gỗ tác dụng lên mặt trên của khối gỗ biết chiều cao cột nước phía trên khối gỗ bằng 0,03m, diện tích mặt trên của khối gỗ là 0,02m2. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương 
GV chia bảng thành 2 phần một phần kẻ bảng kiến thức cơ bản HS ghi, phần còn lại của bảng hệ thống lại kiến thức thông qua 2 bài tập. 
I / Ôn tập lý thuyết: 
Kiến thức cơ bản
Định nghĩa
KH các đại lượng
Đơn vị đo
Công thức tính
Chuyển động
- Chuyển động 
- Chuyển động đều
- Chuyển động không đều
- Vận tốc
V ( Vận tốc)
 m/s
V = 
VTB = ; 
VTB = 
Lực
- Lực
- Lực cân bằng
- Lực ma sát
- Lực ma sát lăn, ma sát trượt, ma sát nghỉ.
-áp lực 
- Lực đẩy Acsimet
F
F
FA
N
N
N
FA = d.V
áp suất
- áp suất
- áp suất chất rắn
- áp suất chất lỏng
- áp suất chất khí
p
N/m2, pa 
p = 
p = d.h
Sự nổi
Vật nổi khi P > FA
Vật chìm khi P < FA
Vật lơ lửng khi 
 P = FA 
d
V
N/m3
m3
FA = d.V
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức phần chuyển động( 10p) 
 ? Chuyển động là gì? 
GV yêu cầu HS làm câu1 a/ HS đọc GV ghi lời giải lên bảng. 
? TRong 2 đoạn đường trên thì đoạn đường nào là chuyển động đều còn đoạn đường nào là chuyển động không đều? 
? Chuyển động đều là gì? chuyển động không đều là gì? 
? Em đã vận dụng công thức nào để làm câu a của bài 1? 
? Vận tốc có ý nghĩa vật lí là gì? vận tốc được tính như thế nào? 
? Công thức tính vận tốc của chuyển đông đều và chuyển động không đều có gì giống và khác nhau? 
HS: Là sự thay đổi vị trí của vạt này so với vật khác mà ta chọn làm mốc.
HS: Giải: 
-Vận tốc của người đi ở đoạn đường AB là: 
 áp dụng công thức: VAB = 
Thay số: VAB = = 1,5 (m/s)
- Vận tốc của gnười đi ở đoạn AC là: 
 áp dụng công thức: 
 VAC = = = 1,4 (m/s)
HS: Đoạn AB chuyển động đều, đoạn AC chuyển động không đều.
HS: Vận dụng công thức tính vận tốc.
HS: Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho tốc độ nhanh hay chậm của chuyển động.
 Vận tốc được xác định bằng độ lớn quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
HS: Về cơ bản là giống nhau, nhưng khi tính vận tốc trung bình phải viết thêm VTB , và tính vận tốc trung bình trên đoạn đường nào? 
Hoạt động 3: Hệ thống kiến thức phần lực ( 12p)
? Lực là gì? 
GV yêu cầu HS làm câub bài 2?
? Em đã vận dụng kiến thức nào để tính thể tích của khối gỗ? 
?Lực đẩy Acsimet được định nghĩa như thế nào? 
? Khi khối gỗ nằm lơ lửng trong nước hãy biểu diễn các lực tác dụng lên khối gỗ( câub bài 2) 
? Hai lực này có gì đặc biệt? 
? Thế nào là 2 lực cân bằng? 
? Quán tính là gì?
? Ngoài lực cân bằng ra còn lực nào khác không? 
? Có máy loại lực ma sát? 
? Thế nào là lực ma sát lăn, ma sát trượt, ma sát nghỉ? 
HS: Lực là tác dụng của vật này lên vật khác làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc vật bị biến dạng.
 a/Từ FA = d.v → v = = = 0,002 ( m3)
HS: Vận dụng công thức của định luật Acsimet.
HS: Mọi vật nhúng vào chất lỏng đều bị chất lỏng đẩy lên với một lực theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên có độ lớn bằng trọng lượng khối chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
b/ 
FA
P
HS: Hai lực này là 2 lực cân bằng
 Cùng phương
 Ngược chiều
 Cùng đặt vào một vật
 Cùng cường độ
HS: Hai lực cân bằng tác dụng vào cùng một vật làm cho vật chuyển động đều hoặc đứng yên ta nói vật chuyển động theo quán tính.
HS: Có 3 loại lực ma sát: ma sát lăn, ma sát trượt, ma sát nghỉ.
- Lực sinh ra khi một vật lăn trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động gọi là lực ma sát lăn.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác và cản lại chuyển động.
- Lực ma sát nghỉ sinh ra để giữ không cho vật chuyển động khi có lực tác dụng vào vật.
HS: 
Hoạt động 4: Hệ thống khái niệm áp suất( 8p)
? Nêu kí hiệu và đơn vị của áp suất? ? GV yêu cầu HS làm câu c bài 2? 
? Em đã vận dụng kiến thức nào để tính áp lực? 
? áp lực là gì? 
HS: áp suất được kí hiệu là p.
 Đơn vị của áp suất: N/m2 hoặc pa( 1pa = 1 N/m2) 
Từ p = ; 	
F = P (khối vật rắn đặt nằm ngang trên mặt phẳng). 
- áp suất chất lỏng p = d. h 
HS: Vận dụng công thức tính áp suất chất rắn, chất lỏng.
- áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép.
 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Ôn lai toàn bộ kiến thức đã học .
 - Chuẩn bị tốt để thi học kì I. 
 - Làm lại các bài tập đã chữa. 
Duyệt của tổ chuyên môn
tiết 18: kiểm tra học kì i
Học kỳ II
Ngày soạn: 09/01/2013 Ngày giảng: 11/01/2013
 Tiết 19: Bài 13: công cơ học
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Nêu được các trường hợp có công cơ học, không có công cơ học, chỉ ra được sự khác biệt trong các trường hợp đó.
 - Phát biểu được công thức tính công, nêu tên các đại lượng đơn vị đo có mặt trong công thức.
 - Vận dụng công thức A = F .S để tính công trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển rời của vật.
* Kỹ năng:
- Vận dụng công thức,nhận biết các trường hợp có công cơ học.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 * GV: Tranh, xe lăn, bảng phụ...............
* Học sinh: Đọc kỷ trước bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: ổn định lớp và đánh giá qua kết quả bài kiểm tra HK I
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm công cơ học ( 15p) 
? GV đặt vấn đề như SGK, yêucầu HS quan sát h13.1, 13.2 đọc thông tin SGK cho biết khi nào có công cơ học? 
HS Bò kéo xe, xe chuyển động, có lực kéo F. có quãng đường S dẫn đến có công cơ học.
? Qua nhận xét trên ta có thể rút ra kết luận gì?
GV yêu cầu HS đọc lại kết luận.
GV yêu cầu HS làm C3, C4 giải thích? 
? Chỉ rõ lực nào thực hiện công cơ học? 
? Công cơ học được tính như thế nào?
I/ Khi nào có công cơ học.
1/ Nhận xét: 
* có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển.
2/ Kết luận: ( SGK) 
Chú ý : Công cơ học là công của lực ( công của vật) công cơ học gọi tắt là công.
3/ Vận dụng: 
C3: a, c, d.
C4: a, b, c.
Hoạt động 3: Hình thành công thức tính công cơ học( 18p) 
? Yêu cầu HS đọc thông tin SGK nêu công thức tính công cơ học? nêu rõ các đại lượng có mặt trong công thức?
? Nếu F = 1 N, S = 1m thì A được tính như thế nào? 
? Đơn vị của công cơ học là gì? 
? Quan sát hình 13.1 cho biết phương của lực và chiều của chuyển động?
( trùng nhau) 
Chú ý : ở lớp 8 ta chỉ tính công cơ học khi phương của lực và chiều của chuyển đông trùng nhau, còn nếu phương của lực và chiều của chuyển đông khác nhau thì sẽ tính theo công thức khác lên lớp trên các em sẽ được học.
Nếu vật chuyển rời theo phương vuông góc với phương của lực thì công bằng 0.
Gv yêu cầu HS làm C5, C6? 
? C5 cho biết gì? yêu cầu ta tính đại lượng nào? 
? C6 yêu cầu xác định đại lượng nào? 
? Công cơ học xuất hiện khi nào? 
( khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển rời theo phương không vuông góc với vật)
Gv yêu cầu HS làm C7? 
II/ Công thức tính công: 
1/ Công thức tính công cơ học: 
 A = F .S ( đơn vị của công là jun)
Trong đó: 
- A là công của lực ( J) 
 - F là lực tác dụng vào vật (N)
 - S là quãng đường vật dịch chuyển(s)
 1J = 1N. 1m 
2/ Vận dụng: 
C5: Cho biết: 
 F = 5000N 
 S = 1000m 
 A = ? 
 Giải: 
Công mà vật thực hiện là: 
 A = F .S = 5000 . 1000 = 5000000 J = 5000 KJ 
C6: Cho biết: 
 S = h = 6m 
 m = 2 kg , P = 20 N = F 
 A = ? 
 Giải: A = F .S = 20 .6 = 120 J 
C7: Trọng lực có phương thẳng đứng vuông góc với chuyển động nên công cơ học bằng 0 
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà ( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. 
 - Đọc phần có thể em chưa biết. 
 - Làm bài tập 13.1 đến 13.5 SBT
 -Tự lấy ví dụ về trường hợp có công cơ học và không có công cơ học trong thực tế? 
 ----------------------------------------------------------
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 15/01/2013 Ngày giảng: 18/01/2013
 Tiết 20: Bài 14: định luật về công
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Phát biểu được định luật về công dưới dạng lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. 
 - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động ( nếu có thể giải bài tập về đòn bẩy) 
* Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm rút ra mối quan hệ giữa cac yếu tố lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển, để xác định được định luật về công.
* Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*HS: Mỗi nhóm: Một thước thẳng GHĐ 30cm - ĐCNN 1mm, 1 giá đỡ, 1 thanh ngang, 1 ròng rọc, 1 quả nặng 200g, 1 lực kế 2,5 đến 5 N, 1 dây kéo.
* Bảng phụ h14.1SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ+ Đặt vấn đề bài mới ( 5 phút)
?1: Khi nào thì có công cơ học? viết biểu thức tính công giải thích ý nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị đo của chúng? 
Làm bài tập 13.3 SBT 
?2: Làm bài tập 13.4 SBT.
GV yêu cầu HS nhận xét cho điểm.
GV ĐVĐ ở lớp 6 đã học được những máy cơ đơn giản nào? các máy cơ đó giúp cho ta có lợi gì? ( đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng, ròng rọc..cho ta lợi về lực hoặc thay đổi hướng của lực, nâng vật lên cao một cách dễ dàng)
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm để so sánh công của máy cơ đơn giản với công kéo vật không dùng máy cơ( 20p) 
 ? GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK . 
Quan sát h13.1 đọc thông tin SGK cho biết mục đích, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm? 
? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo các bước và ghi kết quả vào bảng thí nghiệm h14.1 SGK. 
? So sánh F1 và F2 quáng đường S1 và S2 ? ( F2 = F1 / 2 )
? So sánh công của lực F1 và công của lực F2 ? ( S2 = 2S1 )
? Công thực hiện trong 2 trường hợp này như thế nào? ( A1 = A2) 
GV yêu cầu HS hoàn thành C4? 
I/ Thí nghiệm: 
1/ Dụng cụ: ( SGK) 
 B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường S1, đọc độ lớn F1 = 
B2: Móc quả nặng vào ròng rọc động, móc lực kế vào daay kéo vật chuyển động quãng đường S1, lực kế chuyển động 1 quãng đường S2 đọc độ lớn F2.
* Kết quả thí nghiệm: 
Các đại lượngcần xác đinh
Lực kéo trực tiềp F1 
Dùng ròng rọc F2
Lực ( N) 
S ( m) 
Công (J) 
C4: (1) Lực; (2) đường đi; (3) Công
Hoạt động 3: Tìm hiếu định luật về công( 3p) 
? yêu cầu HS phát biếu định luật về công? 
GV:Trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực thì công không có lợi ví dụ như đòn bẩy.
II/ Định luật về công: ( SGK)
Hoạt động 4: Củng cố – vận dụng(12p) 
? Yêu cầu HS giải C5, C6? 
? Dùng mặt phăng nghiêng kéo vật lên có lợi như thế nào? 
? Trường hợp nào công lớn hơn?
? Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng? 
Gv yêu cầu HS làm C6 hoàn toàn tương tự như C5? 
 Âm thanh truyền đến tai ta bằng những môi trờng nào? 
? Nêu ví dụ chửng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất lỏng? 
GV yêu cầu HS làm C9, C10. hoạt động cá nhân.
III/ Vận dụng: 
 C5: Cho biết: 
 P = 500N ; h = 1m 
 l1 = 4m ; l2 = 2m 
 a/ Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi vềư lực, chiều dài càng lớn thì lực kéo càng nhỏ.
 Trường hợp 1 F1 < F2 , F1 = 1/2F2
b/ Công kéo vật lên trong 2 trường hợp bằng nhau vì theo định luật về công
c/ A = P . h = 500 .1 = 500J .
 C6: Cho biêt: 
 P = 420N ; S = 8m
F = ? , h = ? A = ? 
 Giải: 
+ Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực: F = P / 2 = 420/2 = 210 N 
 + Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần: h = S / 2 = 8/2 = 4 m 
 + Công thực hiện: 
 A = P .h = F . S = 210. 8 = 420.4 
 = 1680 J 
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 3p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Đọc phần cóa thể em chưa biết.
 - Làm bài tập 14.1 đến 14.7 SBT
 -------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 19/01/2013 Ngày giảng: 25/01/2012
Tiết 21: Bài 15: công suất
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Hs hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng drưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậ của con người, con vật hoắc máy móc. biết lấy ví dụ minh hoạ.
 * Kỹ năng:- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải bài tập định lường đơn giản.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
**Cả lớp: tranh vẽ h15.1( nếu có) 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ+ Đặt vấn đề bài mới ( 7 phút)
?1: Yêu cầu HS làm bài tập 14.2 SBT ?2: Làm bài 14.4
GV yêu càu học sinh nhận xét cho điểm.
 Bài 14.2: P = 60 10 = 600 N
 A = 40.20 = 800 N
 A ci = 600.5 = 3000 N 
 A tp = 3000 + 800 = 3800 J 
Bài 14.4: A = F S = P .h = 160 . 7 = 1120 J 
Hoạt động 2: Nghiên cứu ai làm việc khoẻ hơn (15p) 
 ? Đọc thông tin SGK trả lời câu C1? 
? Làm thế nào để biết được ai làm việc khoẻ hơn? 
? Yêu cầu HS làm C2? 
? Để biết chính xác ai làm việc khoẻ hơn ta phải làm gì? 
? Tính công làm việc trong 1 giây rồi so sánh ? 
? Điền vào câu C3 như thế nào?
I/ Ai làm việc khoẻ hơn: 
C1: Công của anh an thực hiện là: 
A1 = P1 . h = 10. 16 . 4 = 640 J
 Công của anh dũng thực hiện là: 
 A2 = 15.16.4 = 960 J 
 C2: c,d 
C3: *Theo phương án c
 Nếu để thực hiện cùng một công là 1 J thì An phải mất một khoảng thời gian là: t1 = 50/640 = 0,078 (s) 
 Dũng phải mất một khoảng thời gian là: t2 = 60/960 = 0,0625 (s) 
 t2 < t1 vậy dũng làm việc khoẻ hơn *Theo phương án d: 
Tính

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_20150725_092423.doc