Giáo án Vật lí 9 học kì 2 - Trường THCS Quang Trung

G: Tiết 53

Bài 48- MẮT

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

ã Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.

ã Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh.

ã Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn.

ã Biết cách thử mắt

2. Kĩ năng :

 Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh Vật lí.

ã Biết cách xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế.

3. Thái độ :

ã Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí.

 II - CHUẨN BỊ

 Đối với cả lớp :

ã 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc.

ã 1 mô hình con mắt

ã 1 bảng thử mắt của y tế.

 

doc72 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 9 học kì 2 - Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a. Dựng ảnh 
b. Chứng minh d’ < f 
F’
- Dịch AB ra xa hoặc vào gần thì hướng tia BI có thay đổi không ?
? Hướng của tia ló IK như thế nào
? ảnh B’ là giao điểm của những tia nào?
? B’ nằm trong khoảng nào.
b. Tia tới BI có hướng không đổi 
đ hướng tia ló IK không đổi 
CM: Giao điểm B’ của BO và FK luôn nằm trong khoảng FI nên A’ cũng luôn nằm trong khoảng FO, A’B’ luôn trong khoảng FO.
Hoạt động 3: So sánh độ lớn của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ
- Chia lớp thành 2 nhóm:
+ N1: Làm với TKHT
+ N2: Làm với TKPK
III. Độ lớn của ảnh tạo bởi các TK
C5: Hoạt động theo nhóm.
f = 12 cm , d = 8cm 
?C7: Cho h = 6mm. Hãy tính d’ và AB’ trong hai trường hợp
A
B
A’
F
B’
O
I
F’
Nhận xét: - ảnh ảo của TKHT bao giờ cũng lớn hơn vật
- ảnh ảo của TKPK bao giờ cũng nhỏ hơn vật.
- HS tích cực vận dụng kiến thức hình học để lên bảng làm bài.
Hoạt động 4: Vận dụng
C6: ảnh ảo của TKHT và TKPK 
- Giống: cùng chiều với vật
- Khác: ảnh ảo của thấu kính hội tụ lớn hơn vật, ảnh ảo của thấu kính phân kì nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự. 
- Nhận biết: Quan sát ảnh ảo của vật khi đặt vật trong khoảng tiêu cự ( Đặt vật gần vơí kính)
C9: Nhìn thấy mắt to hơn khi đeo kính.
4.Củng cố:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh kiến thức cơ bản của bài học 
+ Tính chất của ảnh tạo bởi TKPK
 + Vật ở xa vô cùng cho ảnh nằm ở tiêu điểm của TKPK
5.Hướng dẫn về nhà: 
+ Học thuộc bài ; 
+ Vẽ lại C5 và tính toán lại C7; 
+ Làm bài 45.1 - 45.4 SBT
Tuần: 
S: 
G:
Tiết 49
ôn tập
I- Mục tiêu
1- Kiến thức:
Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức đã học từ đầu HKII
2- Kĩ năng:
	Luyện tập giải bài tập về phần quang học
3- Thái độ: 
Ngiêm túc, hợp tác nhóm, có ý thức thu thập thông tin.
II- Chuẩn bị đồ dùng
* Đối với GV:
Nội dung ôn tập 
* mỗi nhóm HS:
Kiến thức đã học
III- Phương pháp:
Tổng hợp, vận dụng, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
A - ổn định tổ chức:	9A:	9B:
	B - Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
	C - Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
GV: Nêu các định luật mà em đã được học từ đầu năm?
HS: Thảo luận, cử đại diện nêu tên các định luật đã được học
GV: Nêu các khái niệm về: Công, công suất, điện trở, điện trử suất, nhiệt lượng, biến trở, điện trở tương đương
HS: Lần lượt trình bày các khái niệm
GV: Viết các công thức và giải thích ý nghĩa các đại lượng có trong công thức mà em đã học:
HS: Lần lượt lên bảng viết công thức và giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức
GV: Nêu các quy tắc mà em đã học?
HS: Lần lượt phát biểu các quy tắc 
Hoạt động 2: Làm bài tập
GV: hướng dẫn học sinh làm một số bài tập định luật 
HS: Theo HD của GV Làm BT giáo viên ra
I. Lý thuyết:
1-Các định luật:
	Định luật Ôm
	Định luật Jun-Lenxơ
Yêu cầu học sinh phát biểu 
-Định luật
-Biểu thức
-Giải thích các đại lượng trong công thức
2- Các khái niệm:
Công, công suất, điện trở, điện trử suất, nhiệt lượng, biến trở, điện trở tương đương
3- Các công thức cần nhớ:
	Biểu thức của đoạn mạch nối tiếp:
	R= R1+R2
	I= I1= I2
	U=U1+ U2
	=
Biểu thức của đoạn mạch song song:
U=U1+U2 ; I= I1+ I2 ;= +
Có hai điện trở:
R= ; = ; H=
Qthu=cm.(t2-t1)
Từ trường
Các qui tắc 
 Qui tác bàn tay trái
 Qui tắc nắm bàn tay phải
	+Phát biểu qui tắc
	+áp dụng qui tắc
II. Bài tập:
Bài 5.1,5.2, 5.3 ,5.4, 5.5 ,5.6, 6.3-6.6.5
8.2-8.5., 11.2-11.4,
D. Củng cố:
- GV bổ sung thêm bài tập củng cố sau: Cho hai thanh thép giống hệt nhau, 1 thanh có từ tính. Làm thế nào để phân biệt hai thanh?
- Nếu HS không có phương án trả lời đúng đ GV cho các nhóm tiến hành thí nghiệm so sánh từ tính của thanh nam châm ở các vị trí khác nhau trên thanh đ HS phát hiện được: Từ tính của nam châm tập trung chủ yếu ở hai đầu nam châm. Đó cũng là đặc điểm HS cần nắm được để có thể giải thích được sự phân bố đường sức từ ở nam châm trong bài sau.
E. Hướng dẫn về nhà: 	
- Ôn tập lại kiến thức từ đầu năm hoc
- Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra học kì I
Tuần: 
S: 
G:
Tiết 50
Kiểm tra
I. mục tiêu
Kiến thức :
Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS từ đầu HKII, từ đó giúp GV phân loại được đối tượng HS để có biện pháp bồi dưỡng phù hợp với từng đối tượng HS 
Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm bài viết tại lớp
Thái độ: Nghiêm túc , trung thực, tự giác khi làm bài kiểm tra.
II. chuẩn bị
- GV: Phô tô đề bài cho HS ra giấy A4
- HS: Đồ dùng học tập, kiến thức đã được học từ đầu HKII
III. Phương pháp:
- GV phát đề kiểm tra tới từng HS
- HS làm bài ra giấy kiểm tra
IV. tiến trình kiểm tra
	A, ổn định tổ chức:	9A:	9B:
B, Kiểm tra:
 (GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS)
	C. Đề bài:
Phần I : Chọn chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng của các câu sau :
1. Đặt một vật trước thấu kímh phân kì sẽ thu được ảnh nào dưới đây :
A. ảnh ảo lớn hơn vật 	C. ảnh thật lớn hơn vật
B. ảnh ảo nhỏ hơn vật	D. ảnh thật nhỏ hơn vật
2. Vật đặt ngoài khoảng OF của thấu kính hội tụ ta sẽ thu được ảnh nào dưới đây :
A. ảnh thật, cùng chiều với vật 	C. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
B. ảnh thật, ngược chiều với vật	D. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
3. Kết luận nào dưới đây là đúng ?
A. ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội 	C. ảnh thật của một vật qua thấu kính hội tụ 
 tụ lớn hơn vật 	 nhỏ hơn vật
B. ảnh của một vật qua thấu kính phân 	 D. ảnh thật của một vật qua thấu kính phân kì 
kì là ảnh ảo, lớn hơn vật 	nhỏ hơn vật
4. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh ảo khi nào ?
A. Khi vật đặt ở ngoài khoảng tiêu cự 	C. Khi vật đặt ở trong khoảng tiêu cự
B. Khi vật đặt ở rất xa thấu kính 	 D. Khi vật đặt ở tiêu điểm của thấu kính
Phần II : Hãy điền từ ( hoặc cụm từ ) thích hợp vào chỗ trống của các câu sau ?
Hiện tượng tia sáng bị gẫy khúc tại mặt phân cách khi truyền từ không khí vào nước gọi là ................................................................................................................................
Thấu kính hội tụ có phần giữa .........................................................................................
Tia sáng đi song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló ............................
tiêu điểm 
Vật đặt trong tiêu điểm của thấu kính phân kì cho ảnh ...................................................
Phần III : Giải các bài tập sau :
Bài 1 :	 B	 
Trên hình vẽ, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh thật của AB qua 
thấu kính .
a, Nêu cách dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và vẽ ảnh 
b, Xác định loại thấu kính, trục chính và các tiêu điểm của thấu kính A	 A’ 
Bài 2 :
Chứng minh rằng, với thấu kính hội tụ khi cho ảnh thật ta luôn có :
 = + và = 	 B’
----- Hết -----
Đáp án + biểu điểm
Phần I: (2 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
	1 – B	; 2 – B ; 3 – A ; 4 – C
Phần II: (2 điểm) Mỗi cụm từ đúng cho 0,5 điểm
	1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng	3. Kéo dài đi qua
	2. Dày hơn phần rìa	4. ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
Phần III: (6 điểm) 	A’	ờ
	B	F’
Câu 1: (2 điểm):	I	
	- Vẽ hình đúng: 0,5 đ	 	 o
	- Xác định đúng loại TK, 	 	F
trục chính, quang tâm, 	 B’
tiêu điểm: 0,5đ 	A
	Nối A với A’, B với B’ cắt nhau tại O, từ O dựng TK vuông góc AA’ (trục chính) A’B’ ngược chiều AB đ TKHT. Từ B chiếu tia sáng // D, tia đó đi tới B’ cắt D tại F’
Câu 2: (4 điểm)
Vẽ đúng hình: 0,5đ
 D A’OB đồng dạng D AOB có: = = 	(0,5đ)
D A’F’B’ đồng dạng D OF’I có: = =	(1đ)
	Vì OI=AB nên: = = (0,5đ)
	Hay: = (0,5đ)
 = = (1đ)
-----------------Hết-----------------
Tuần: 
S: 
G:
Tiết 53
Bài 48- 	Mắt
i - Mục tiêu
1. Kiến thức :
Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh.
Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn.
Biết cách thử mắt
2. Kĩ năng : 
ã Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh Vật lí.
Biết cách xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế.
3. Thái độ : 
Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí.
 II - Chuẩn bị 
 Đối với cả lớp :
1 tranh vẽ con mắt bổ dọc.
1 mô hình con mắt
1 bảng thử mắt của y tế.
 III - Hoạt động dạy và học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – tạo tình huống
1. Kiểm tra bài cũ
HS 1 : Tên hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là gì ? tác dụng của các bộ phận đó.
2. Tạo tình huống học tập
Nhận xét SGK
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo mắt.
– Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi :
+ Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì ?
+ Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT ? Tiêu cự của nó có thể thay đổi như thế nào ?
+ ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu ?
– Yêu cầu HS yếu nhắc lại.
I. Cấu tạo của mắt
1. Cấu tạo :
HS trả lời và ghi vào vở :
– Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
– Thể thuỷ tình là 1 TKHT, nó phồng lên dẹt xuống để thay đổi f 
– Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ.
2. So sánh mắt và máy ảnh
C1 :
– Giống nhau : + Thể thuỷ tinh và vật kính đều là TKHT.
+ Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh.
Khác nhau :
+ Thể thuỷ tinh có f có thể thay đổi
+ Vật kính có f không đổi.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự điều tiết của mắt
Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu.
– Trả lời câu hỏi : Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện quá trình gì ?
– Sự điều tiết của mắt là gì ?
HS trả lời và ghi vào vở
Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh rõ nét trên màng lưới.
– Yêu cầu 2 HS vẽ lên ảnh của vật lên võng mạc khi vật ở xa và gần đ f của thể thuỷ tinh thay đổi như thế nào ?
(Chú ý yêu cầu HS phải giữ khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến phim không đổi)
Các HS khác thực hiện vào vở.
Vật càng xa tiêu cự càng kớn.
Hoạt dộng IV : Điểm cực cận và điểm cực viễn.
– HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi : 
+ Điểm cực viễn là gì ? 
+ Khoảng cực viễn là gì ?
– GV thông báo HS thấy người mắt tốt không thể nhìn thấy vật ở rất xa và mắt không phải điều tiết.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn.
1. Cực viễn
CV : Là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật.
Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt.
GV có thể yêu cầu 2 HS cùng nhìn 1 vật có kích thước như nhau (như chữ viết trong SGK) ở đặc điểm cực viễn so sánh khoảng cực viễn của 2 HS.
– HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi : 
+ Điểm cực cận là gì ?
+ Khoảng cực cận là gì ?
2. Cực cận
– Cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật.
+ Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là khoảng cực cận.
GV thông báo cho HS rõ tại điểm cực cận mắt phải điều tiết nên mỏi mắt.
– Yêu cầu HS xác định điểm cực cận, khoảng cực cận của mình.
C4 : HS xác định cực cận và khoảng cách cực cận.
Hoạt động V : Vận dụng củng cố hướng dẫn về nhà.
IV. Vận dụng
C5
– 1 HS lên trình bày trên bảng, các HS khác làm vào vở 5 phút sau GV kiểm tra vở của 3 HS. Chữa bài trên bảng
+ HS phải tóm tắt 
+ Dựng hình
+ Chứng minh
HS dựa vào kết quả C2 trả lời
d = 20m
h = 8m
d = 2m
h = ?
C6 :
Cực viễn là f dài nhất
Cực cận là f ngắn nhất.
– Yêu cầu 2 HS nhắc lại kiến thức đã thu thập được trong bài
HS ghi lại phần ghi nhớ vào vở
– GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục 
"có thể em chưa biết".
3. Hướng dẫn về nhà :
– Học phần ghi nhớ 
– Làm bài tập - SBT
Tuần: 
S: 
G: 
Tiết 51
Bài46 : Thực hành và kiểm tra thực hành: 
đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
I- Mục tiêu
1.Kiến thức:
1-Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều 
	Nhận biết loại máy(nam châm quay hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của máy.
	Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay( đền sáng, chiều quay của vôn kế xoay chiều )
	Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao
2- Luyện tập vận hành máy biến thế
	Nghiệm lại công thức của máy biến thếU1/U2=n1/n2
	Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp khi mạch hở
	Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.
2.Kỹ năng:Có kỹ năng thực hành tốt
3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực
II- Chuẩn bị:
Đối với GV và mỗi nhóm học sinh
1máy phát điện nhỏ
1bóng đèn 3V
1máy biến thế nhỏ có ghi số vòng dây, lõi sắt có thể tháo lắp được
1nguồn điện xoay chiều 3V và 6V
6sợi dây dài 30cm 
1vôn kế xoay chiều 0-15V
 III. Phương pháp:
Thực hành, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:
	A, ổn định tổ chức:	9A:	9B:
B, Kiểm tra:
Kết hợp trong bài
	C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động2: Vận hành máy điện xoay chiều.
Tìm hiểu thêm một số tính chất của máy phát điện xoay chiều. ảnh hưởng của chiều quay của máy, tốc độ của máy đến hiệu điện thế ở đầu ra của máy
GV: Bố trí và tiến hành TN như H 38.1
HS: Quan sát, Ghi kết quả vào báo cáo
GV: Y/C HS trả lời C1, C2 
HS: thu thập thông tin để trả lời C1,C2 
Hoạt động3: Vận hành máy biến thế
Tiến hành TN lần 1:
-Cuộn sơ cấp 200 vòng cuộn thứ cấp 400 vòng và mắc vào mạch điện như hình vẽ SGK .Ghi kết quả vào bảng
Tiến hành TN lần 2:
-Cuộn sơ cấp 200 vòng cuộn thứ cấp 400 vòng và mắc vào mạch điện như hình vẽ SGK . Tăng hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp, đo U1,U2.Ghi kết quả vào bảng
Tiến hành TN lần 3:
-Cuộn sơ cấp 400 vòng cuộn thứ cấp 200 vòng và mắc vào mạch điện như hình vẽ SGK .Ghi kết quả vào bảng
I. Vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản
C1 :
C2 :
II. Vận hành máy biến thế
-Phân phối máy biến thế và các phụ kiện ( vôn kế, ampe kế xoay chiều, dây nối cho mỗi nhóm)
-Quan sát,hướng dãn các nhómviệc lấy điện vào nguồn điện xoay chiều
-Nhắc nhở các nhóm về kỷ luật và an t khi sử dụng nguồn điện 
D. Củng cố:
- Nêu mục đích bài thực hành 
- GV nhận xét giờ thực hành và thu báo cáo thí nghiệm
	E. Hướng dẫn về nhà:
	- Đọc trước bài 39: Tổng kết chương II
	- Trả lời ở nhà các câu hỏi phần tự kiểm tra
Tuần: 
S: 
G: 
Tiết 52
Bài47 : sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh
i - Mục tiêu
1. Kiến thức :
Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.
Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh.
2. Kĩ năng : 
Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.
3. Thái độ : 
Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.
II Chuẩn bị.
Mô hình máy ảnh.
Một máy ảnh bình thường (Nếu có).
III. Phương pháp:
Trực quan, Thực hành, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:
	A, ổn định tổ chức:	9A:	9B:
B, Kiểm tra:
Vật đặt ở vị trí nào thì TKHT tạo được ảnh hứng trên màn độ lớn của vật không đổi, độ lớn của ảnh phụ thuộc vào yếu tố nào ?
	C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập
Như SGK hoặc có thể đặt vấn đề : Nhu cầu cuộc sống muốn ghi lại hình nảh của vật thì ta phải dùng dụng cụ gì ?
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi : 
+ Bộ phận quan trọng của máy ảnh là gì ?
+ Vật kính là thấu kính gì ? Vì sao ?
+ Tại sao phải có buồng tới ? 
HS: có thể không hiểu vì sao có buồng tối và GV nên động viên HS đặt lại câu hỏi với GV là “buồng tối là gì ?”
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu các bộ phận trên máy ảnh thật hoặc mô hình sơ đồ.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Vị trí của ảnh phải nằm ở bộ phần nào ?
HS: Đại diện nhóm trả lời
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ảnh của một vật trên phim.
GV: Yêu cầu HS trả lời C1 (gọi HS trung bình). 
HS: Trả lời C1
GV:Yêu cầu HS khá nhận xét, HS: Đứng tại chỗ nhận xét
GV:Yêu cầu HS tự chứng minh.
HS: Thảo luận nhóm trả lời C2
GV: Yêu cầu tự rút ra kết luận ảnh của vật đặt trước máy ảnh có đặc điểm gì ?
HS: Thảo luận rút ra KL
Hoạt động IV : Vận dụng
GV: Yêu cầu HS hoàn thành C5 và C6 vào vở
HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành C5, C6
I. Cấu tạo máy ảnh.
Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là :
vật kính 
 buồng tối.
C1 : ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật.
C2 : d = 2m = 200cm
d = 5cm.
Tam giác vuông ABO đồng dạng tam giác vuông AÂBÂO
 = 40.
h = 
Kết luận.
ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
II. Vận dụng
C5
C6
	D. Củng cố:
	- ảnh trên phim trong máy ảnh có đặc điểm gì?
	- Y/c hoàn thành trên lớp BT 47.4 SBT
	E. Hướng dẫn về nhà:
	- học thuộc ghi nhớ
	- làm các bài tập trong SBT
Tuần: 
S: 
G: 
Tiết 53
Bài 48- 	Mắt
i - Mục tiêu
1. Kiến thức :
Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh.
Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn.
Biết cách thử mắt
2. Kĩ năng : 
ã Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh Vật lí.
Biết cách xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế.
3. Thái độ : 
Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí.
II Chuẩn bị.
Đối với GV và cả lớp :
1 tranh vẽ con mắt bổ dọc.
1 mô hình con mắt
1 bảng thử mắt của y tế.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:
	A, ổn định tổ chức:	9A:	9B:
B, Kiểm tra:
Tên hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là gì ? tác dụng của các bộ phận đó.
	C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Tạo tình huống học tập
Nhận xét SGK
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo mắt.
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi :
+ Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì ?
+ Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT ? Tiêu cự của nó có thể thay đổi như thế nào ?
HS: trả lời và ghi vào vở 
GV:ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu ?
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời
GV: Nhận xét và chop HS ghi vở
HS: Ghi vở
GV: Cho HS so sánh mắt và máy ảnh
HS: So sánh mắt và máy ảnh
GV: Nhận xét
HS: Ghi vở nhận xét đúng
HĐ3: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu trả lời câu hỏi : 
-Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện quá trình gì ?
-Sự điều tiết của mắt là gì ?
HS: trả lời và ghi vào vở
GV: Yêu cầu 2 HS vẽ lên ảnh của vật lên võng mạc khi vật ở xa và gần đ f của thể thuỷ tinh thay đổi như thế nào ?
HS: vẽ ảnh vào vở
HĐ4: Điểm cực cận và điểm cực viễn
GV: Y/c HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi : 
+ Điểm cực viễn là gì ? 
+ Khoảng cực viễn là gì ?
HS: Dọc tài liệu và trả lời
GV: thông báo HS thấy người mắt tốt không thể nhìn thấy vật ở rất xa và mắt không phải điều tiết.
HS: Ghi vở
GV: Y/c HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi : 
+ Điểm cực cận là gì ?
+ Khoảng cực cận là gì ?
HS: Dọc tài liệu và trả lời
GV: thông báo cho HS rõ tại điểm cực cận mắt phải điều tiết nên mỏi mắt.
HS: Ghi vở
GV: Yêu cầu HS xác định điểm cực cận, khoảng cực cận của mình.
HS: xác định cực cận và khoảng cách cực cận.
HĐ5: Vận dụng 
GV: HDHS hoàn thành C6
HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành C6
I. Cấu tạo của mắt
1. Cấu tạo :
– Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
– Thể thuỷ tình là 1 TKHT, nó phồng lên dẹt xuống để thay đổi f 
– Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ.
2. So sánh mắt và máy ảnh
C1 :
– Giống nhau : + Thể thuỷ tinh và vật kính đều là TKHT.
+ Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh.
Khác nhau :
+ Thể thuỷ tinh có f có thể thay đổi
+ Vật kính có f không đổi.
Vật càng xa tiêu cự càng lớn.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn.
1. Cực viễn
CV : Là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật.
Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt.
2. Cực cận
– Cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật.
+ Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là khoảng cực cận.
C4 : 
IV. Vận dụng:
C6 :
Cực viễn là f dài nhất
Cực cận là f ngắn nhất.
	D. Củng cố :
GV: HDHS hoàn thành C5
HS: Hoàn thành C5 theo HD
GV; Gọi 1 HS lên bảng trình bày
HS: Đại diện lên trình bày trên bảng, các HS khác làm vào vở 5 phút sau GV kiểm tra vở của 3 HS. Chữa bài trên bảng
+ HS phải tóm tắt 
+ Dựng hình
+ Chứng minh
	E. Hướng dẫn về nhà :
– Học phần ghi nhớ 
Làm bài tập – SBT
Tuần: 
S: 
G: 
Tiết 54
Bài 49- Mắt cận và mắt lão
I - Mục tiêu
1. Kiến thức :
Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK.
Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được vậ

File đính kèm:

  • docBai_39_Tong_ket_chuong_II__Dien_tu_hoc_20150725_095159.doc
Giáo án liên quan