Giáo án Tuần 8 Lớp 5

Tập đọc

TRƯỚC CỔNG TRỜI

 Nguyễn Đình Ảnh

I/ MỤC TIÊU.

- Đọc lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, vừa thơ mộng, vừa ấm cúng thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.

- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng thoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó hăng say lao động, làm đẹp cho quê hương.

*BVMT: Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước, yêu con người.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Sưu tầm tranh ảnh người vùng cao.

- Chép sẵn đoạn cần luyện.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc45 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tuần 8 Lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 3-4 hs lên gt, lớp theo dõi, tuyên dương bạn gt tốt
+ Hs trả lời theo suy nghĩ của mình
+ Hs trả lời: cùng gđ chăm sóc mồ mả tổ tiên, giúp gđ trong những ngày giỗ, tết
- Lắng nghe
Hoạt động 3: Đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thư về chủ đề biết ơn tổ tiên
*MT: Giúp hs củng cố bài học
*CTH:
- Tổ chức cho các nhóm hs trình bày
- GV nhận xét, khen các em đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm.
- Các nhóm trình bày ND đã sưu tầm
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
3. Nhận xét, dặn dò:
- Y/c hs đọc lại phần ghi nhớ
- Nhận xét tiết học, dặn dò hs chuẩn bị bài sau: “ Tình bạn”.
- 2 hs đọc
- Học bài, chuẩn bị bài sau.
Rót kinh nghiÖm:
---------------------- & œ --------------------------
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I/ MỤC TIÊU
- Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên
- Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội.
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, mắn nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
* GDBVMT: 
- Cung cấp cho học sinh một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
 - Chép bài 2 lên bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ: đi (hoặc đứng)
B. Bài mới
1/ Giới thiệu bài:
- Tiết luyện từ và câu hôm nay các em cùng mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về thiên nhiên, tìm những từ miêu tả thiên nhiên, sông nước.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Bài 1:
- Học sinh nêu yêu cầu.
? Dòng nào giải thích đúng nghĩa từ: thiên nhiên? Vì sao?
 - Gọi HS nêu ý kiến và lý do chọn
GV chốt lại ý b
* Bài 2: Tìm các từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên: 
- GV: “lên thác xuống ghềnh” là thành ngữ(tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ tạo nên nó)
3 câu còn lại là tục ngữ (ngắn gọn, có vần điệu, đúc kết tri thức, kinh nghiệm đạo đức của nhân dân)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV treo bảng phụ: 1 hs lên bảng làm gạch bằng phấn màu
- HS và GV cùng nhận xét chốt lại:
+ Lên thác xuống ghềnh
+ Góp gió thành bão
+ Qua sông phải luỵ đò.
+ Khoai đất lạ, mạ đất quen.(GV bổ sung thêm khoai, mạ)
? Em nào hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ trên- giải thích cho các bạn cùng nghe?
- Cho hs đọc lại cho thuộc
* Bài 3: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả không gian:
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm: thảo luận ghi nhanh các từ ngữ miêu tả không gian- dán lên bảng và trình bày.
- Cả lớp nhận xét: từng hs trong nhóm nối tiếp nhau đặt 1 câu có từ vừa tìm được
- GV kết luận nhóm làm việc tốt cả 2 yêu cầu: tìm và đặt câu:
* Bài 4: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả sóng nước
-Tiến hành như bài 3:
3/ Củng cố.
- Nhắc lại nghĩa đúng từ thiên nhiên?
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu cùng 3 ý a-b-c
- Yêu cầu:trao đổi theo cặp đôi và dùng bút chì đánh dấu vào ý các em chọn.
+Vì : ý a: Tất cả những gì do con người tạo ra không phải do thiên nhiên ban tặng
+ý c: Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người: gồm cả do con người tạo ra=> không phải do thiên nhiên.
+ Vậy ý b : là đúng vì tất cả những sự vật hiện tưọng không do con người tạo ra.
- HS đọc yêu cầu và 4 câu thành ngữ, tục ngữ
-HS làm việc cá nhân: đọc thầm, suy nghĩ và gạch chân bằng chì mờ
- Chỉ người gặp nhiều gian lao,vất vả trong cuộc sống
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức mạnh lớn => đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
- Muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt
- Tiếp nối nhau đọc thuộc lòng.
- HS đọc bài 3
VD a) Chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận khôn cùng,..
b) Chiều dài (xa): xa tít tắp, xa tít, xa tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát,..
dài dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài loằng ngoằng,
c) Chiều cao: cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, vời vợi
d) Chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, 
a) tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, oàm oạp, ì oạp, lao xao, thì thầm,
b) Làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên
c) Đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, điên cuồng, dữ dội,
Rót kinh nghiÖm:
---------------------- & œ --------------------------
Lịch sử
Bài 8: XÔ VIẾT- NGHỆ TĨNH
I. MỤC TIÊU:
 Sau bài học HS nêu được:
 - Xô viết- Nghệ tĩnh là đỉnh cao của cách mạng Việt Nam trong những năm 1930- 1931.
Nhân dân ở một số địa phương ở Nghệ- Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bản đồ hành chính Việt Nam
 - Các hình minh hoạ SGK
 - Phiếu học tập của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
- GV gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu trả lời nội dung câu hỏi:
- Gv cho HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và hỏi: Hãy mô tả những gì em thấy trong hình ?
- GV giới thiệu: Khí thế hừng hực mà chúng ta vừa cảm nhận được trong tranh chính là khí thế của phong trào Xô viết- nghệ tĩnh, phong trào cách mạng lớn nhất những năm 1930- 1931 ở nước ta do Đảng lãnh đạo. Chúng ta cùng tìm hiểu về phong trào này trong bài học ngày hôm nay.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu những nét chính về Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 
+ Nêu ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
- Một số HS nêu trước lớp: Tranh vẽ hàng vạn người, tay cầm búa liềm, giáo mác, cuốc xẻng...tiến về phía trước. Đi đầu là người cầm cờ.
Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ- Tĩnh trong những năm 1930- 1931
- Gv treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
- GV giới thiệu: tại đây, ngày 12/9/1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
- GV yêu cầu: Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An.
- Gvgọi HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ xung
+ Hỏi: Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 dã cho tháy tinh thần đáu tranh của nhân dân Nghẹ An - Hà Tĩnh như thế nào?
- GV kết luận: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào cách mạng bùng lên ở một số địa phương. Trong đóphongtrào Xô viết- Nghệ tĩnh những năm 1930-1931, hãy cùng tìm hiểu điều này.
- 1 HS lên bảng chỉ chóH cả lớp theo dõi
- HS làm viẹc theo cặp, 2 HS ngồi cùng bàn cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe.
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõivà nhận xét.
- Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai.
Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dan Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng
GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2, trang 18, SGK và hỏi: Hãy nêu nội dung của hình minh hoạ 2.
+ Hỏi: Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất không? Họ phải cày ruộng cho ai? 
- Sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp, người nông dân không có ruộng, họ phải cày thuê, cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm việc khác
GV nêu: Thế nhưng vào những năm 1930- 1931, ở những nơi nhân dân giành chính quyền cách mạng, ruộng đất của địa chủ bị tịch thu chia cho nông dân. Ngoài điểm mới này, chính quyền Xô viết- Nghệ tĩnh còn tạo ra cho làng quê một số nơi ở Nghệ- Tĩnh những điểm gì mới?
GV yêu cầu: Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ- Tĩnh giành được chính quyền cách mạng 1930- 1931
- HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 1 HS lên bảng ghi các điểm mới mình tìm được trên bảng lớp.
- GV gọi HS nhận xét, bổ xung ý kiến cho bạn làm bài trên bảng lớp.
- cả lớp cùng bổ xung ý kiến thống nhất có những điểm mới sau:
+ Không hề xảy ra trộm cắp.
+ Các thủ tục lạc hậu như me tín dị đoan bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả phá.
+ Các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.
+ Nhân dân đượpc nghe giải thích chính sách và được bàn bạc công việc chung...
+ Hỏi: Khi được sống dưới chính quyền Xô Viết, người dân có cảm nghĩ gì?
+ Người dân ai cũng cảm thấy phán khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm.
- GV trình bày: Trước thành công của phong trào Xô viết- Nghệ tĩnh, bọn đế quốc, phong kiến vô cùng hoảng sợ, đàn áp phong trào hết sức dã man. Đến giữa năm 1931, phong trào lắng xuống. Mặc dù vậy, phong trào Xô viết- Nghệ tĩnh đã tạo một dấu ấn to lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết- Nghệ tĩnh
+ Hỏi: Phong trào Xô viết- Nghệ tĩnh nói lên điều gì về tinh thàn chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta? Phong trào có tác động gì đối với cách mạng cả nước?
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và nêu ý kiến trước lớp
+ Phong trào Xô viết- Nghệ tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu chothấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công.
+ Phong trào Xô viết- Nghệ tĩnh đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- GV kết luận về ý nghĩa của phong trào.
4. Củng cố- Dặn dò
+ Hỏi: Qua bài học ngày hôm nay, chúng ta biết được thêm điều gì?
2-3 HS trả lời
G V nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Rót kinh nghiÖm:
---------------------- & œ --------------------------
 Ngày soạn : 12 / 10/ 2014
 Ngày giảng : Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU.
- Giúp hs củng cố về: so sánh hai số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự đã xác định.
- Làm quen với 1 số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
? Phát biểu qui tắc so sánh hai số thập phân?
So sánh các số thập phân sau:
48,9751,02; 96,496,38; 0,7.0,65
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Trong tiết học này các em cùng làm một số bài tập về so sánh các số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
2/ Hướng dẫn luyện tập:
- 2 học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập.
- Yêu cầu học sinh đọc đề toán và nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi HS chữ bài trên bảng lớp của bạn.
- Yêu cầu học sinh giải thích cách làm của từng phép tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài.
- Yêu cầu học sinh chữa bài trên bảng.
Bài 1 ( 43-sgk)
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- HS nhận xét.
84,2 > 84,19 47,5 = 47,500
6,843 89,6
- 4 HS lần lượt gải thích
Bài 2 ( 43-sgk)
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Các số theo thứ thự từ bé đến lớn là:
 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02.
? Nêu cách sắp xếp?
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh đọc đề toán.
? Làm thế nào để tìm đước số để thay vào x?
- yêu cầu học sinh làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa.
Bài 3 ( 43-sgk)
- So sánh.
9,7x8 < 9,718.
- Phần nghuyên và hàng phần mười của hai số bằng nhau.
- Để 9,7x8 < 9,718 thì x < 1. Vậy x = 0.
Ta có: 9,708 < 9,718
- Yêu cầu học sinh đọc đề toán.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
- G hướng dẫn học sinh yếu.
- Nhận xét,
Bài 4 ( 43-sgk)
a, 0,9 < x < 1,2
x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
b, 64,97 < x < 65,14
x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
3. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung: ? Nêu cách so sánh hai số thập phân.
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- 2 học sinh phát biểu.
- Học và làm bài, chuẩn bị bài sau.
Rót kinh nghiÖm:
---------------------- & œ --------------------------
Thể dục
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY. TC: “ DẪN BÓNG”
I/ MỤC TIÊU:
- Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
- Trò chơi Dẫn bóng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi và kẻ sân cho trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. 
- Chạy nhẹ trên sân 100 -200m rồi đi thường, hít thở sâu, xoay các khớp.
- Chơi trò chơi " Kết bạn"
2. Phần cơ bản:
a, Học động tác vươn thở:
b, Học động tác tay:
c, Ôn động tác vươn thở tay
d, Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Dẫn bóng”
3. Phần kết thúc:
- Cho học sinh tập một số động tác thả lỏng
- G cùng học sinh hệ thống bài.
- G nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
6 - 10 
18 - 22 
10 - 12 
7 - 8 
4 - 6 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
* GV
- G nêu tên động tác, vừa giải thích vừa phân tích kĩ thuật động tác và lam mẫu cho học sinh tập theo.
- G hô nhịp cho học sinh tập, nhận xét sửa sai.
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. G theo dõi, nhận xét, sửa sai
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
- Tập hợp theo đội hình chơi.
- G nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Lớp chơi thử, chơi thật.
- Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt.
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
 * GV
Rót kinh nghiÖm:
---------------------- & œ --------------------------
Tập đọc
TRƯỚC CỔNG TRỜI
 Nguyễn Đình Ảnh
I/ MỤC TIÊU.
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, vừa thơ mộng, vừa ấm cúng thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng thoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó hăng say lao động, làm đẹp cho quê hương.
*BVMT: Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước, yêu con người.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Sưu tầm tranh ảnh người vùng cao.
- Chép sẵn đoạn cần luyện.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoat động của HS.
A. Bài cũ:
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
? Em thích nhất cảnh vật nào trong rừng khộp? Vì sao?
? Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang sơn vàng rợi”
? Nêu đại ý của bài?
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
? Tranh vẽ khung cảnh ở đâu? Em thấy cảnh nơi đây như thế nào?
- Nước Việt Nam đâu đâu cũng có cảnh đẹp, mỗi miền quê đều có một cảnh sắc , vẻ đẹp riêng. Bài thơ Trước cổng trời sẽ đưa chúng ta tham quan con người và cảnh sắc thiên nhiên thơ mộng của một vùng núi cao.
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Một hs đọc toàn bài.
+ GV chia đoạn, cho hs đọc nối tiếp đoạn.
+ L1: sửa phát âm cho hs.
+ L2, 3 : Kết hợp giải nghĩa từ, ngắt nghỉ.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm bàn.
- GV đọc mẫu lần, nêu giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao.
b) Tìm hiểu bài:
- 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Hs đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn (3 lượt)
- HS quan sát tranh, trả lời: Tranh vẽ cảnh những thửa ruộng bậc thang, rừng núi ở vùng cao. Cảnh ở đây rất đẹp và yên tĩnh.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm.
+ Đoạn 1: Giữa hai bên trên mặt đất.
+ Đoạn 2: Nhìn xa xa như hơi khói
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
Đoạn 1: khổ 1+2 ( hơi khói) và trả lời câu hỏi:
- Học sinh giải nghĩa từ cổng trời
? Vì sao nơi đây được gọi là cổng trời?
Đọc khổ 2+3 và trả lời câu hỏi:
? Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?
Gợi ý: các em đóng vai trò người đang quan sát(dựa vào bài học) nói đơn giản theo từng khổ thơ
? Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh nào? vì sao?
- Đoạn 2: khổ 3 (còn lại ) và trả lời câu hỏi:
? Điều gì đã khiến cho cảnh rừng sương giá như ấm lên?
* ý 1: Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên
Cổng trời: cổng lên trời, cổng của bầu trời
- Cổng trời là đỉnh núi cao.Vì đứng giữa hai vách đá nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, gió thoảng tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời.
- Nhìn xa ngút ngát thấy bao sắc màu cỏ hoa, dòng thác reo, đàn dê soi mình xuống đáy suối, có vô vàn cây trái, có hơi khói tạo cảm giác không biết nơi đây thực hay mơ.
Học sinh tự nêu
* ý 2: Cuộc sống con người:
- HS đọc thầm lại toàn bài.
- Bởi có sự xuất hiện của con người ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc:
+ Người Tày từ khắp các ngả đi gặt lúa trồng rau.
+ Người Giáy người Dao đi tìm măng hái nấm.
+ Tiếng xe ngựa vang lên suốt triền rừng hoang dã
+ Những vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều.
+Áo chàm: áo nhuộm màu lá chàm ( màu xanh đen )
- GV giải nghĩa từ:
+ Nhạc ngựa: Âm thanh của chiếc chuông nhỏ trong có hạt khi rung kêu lên thành tiếng đeo ở cổ ngựa
? Nêu ý chính của bài?
* GV chốt: con người đã hoà vào cảnh, mang hơi thở của cuộc sống lao động rộn ràng, vui tươi vào cảnh làm cho bức tranh thiên nhiên trở nên ấm cúng, xua tan cái sương giá của miền núi cao.
c) Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
? Bài thơ đọc với giọng như thế nào?
Cách ngắt giọng: từng câu thơ nhấn mạnh từ nghữ miêu tả: ngút ngát, ngân nga, soi, ngút ngàn.
- GV treo bảng phụ khổ 2, 3
- Một học sinh đọc và nêu cách đọc khổ thơ.
- Hai hs đọc thể hiện lại.
- HS đọc thầm thuộc bài thơ.
- Thi đọc thuộc
- Nhận xét bạn đọc hay.
4. Củng cố : 
? Nhắc lại nội dung chính toàn bài?
? Quê hương em có gì đẹp?
? Em có suy nghĩ gì khi học xong bài này?
Nhận xét tiết học.
Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng thoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó hăng say lao động, làm đẹp cho quê hương.
- 2 HS nhắc lại.
- Sâu lắng, ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của một vùng núi cao.
- Học sinh đọc.
- Thi đọc
1 Hs nêu.
Hs liên hệ.
Yêu quý quê hương, học tập thật tốt để góp phần xây dựng quê hương.
Rót kinh nghiÖm:
---------------------- & œ --------------------------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/ MỤC TIÊU
- Biết kể bằng lời của mình một đã nghe,đọc theo đề bài trên.
- Hiểu đúng nội dung câu chuyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một số chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: truyện cổ tích, ngụ ngôn, thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
- Hai học sinh kể nối tiếp câu chuyện cây cỏ nước Nam
? Nêu ý nghĩa của truyện?
B. Bài mới 
1/ Giới thiệu bài:
- Các em đã dược đọc, được tìm hiểu nhiều bài tập đọc, câu chuyện nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Tiết kể chuyện hôm nay, các em cùng kể cho cả lớp nghe những câu chuyện mà mình đã chọn.
2/ Hướng dẫn học sinh kể truyện:
- 2 học sinh kể và nêu ý nghĩa câu chuyện
- 3-5 HS giới thiệu truyện đã chuẩn bị.
? Trong đề bài em cần chú ý từ hoặc cụm từ nào?
- Học sinh nêu Gv gạch chân
? Những câu chuyện chúng ta kể có nội dung như thế nào?
- Gv nhận xét nhanh câu chuyện đó có đúng yêu cầu không.
? Cách kể câu chuyện đó như thế nào?
* Gv lưu ý:
Khi kể phải thật tự nhiên.
Kết hợp với động tác, điệu bộ cho sinh động
Kể theo đúng trình tự
3/ Thực hành kể
- Học sinh kể theo nhóm
- Gv quan sát uốn nắn, giúp đỡ các em kể truyện đạt yêu cầu
- Đại diện các nhóm lên kể và nêu ý nghĩa
- Vài học sinh thi kể trước lớp
- Gv nhận xét học sinh kể hay
? Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?
-> Luôn có ý thức bảo vệ môi trường, thiên nhiên xung quanh
4/ Củng cố 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
- 2Học sinh đọc đề bài:
 Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
- Học sinh đọc gợi ý 1
- Học sinh nối tiếp nêu tên câu chuyện mình định kể.
- Học sinh đọc gợi ý 2
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm kể.
- 3 em thi kể trước lớp.
- Học sinh nêu.
- Học và chuẩn bị bài sau.
Rót kinh nghiÖm:
---------------------- & œ --------------------------
Địa lí
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
- Biết dựa vào bảng số liệu để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số của nước ta.
- Biết và nêu được: nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh.
- Nhớ và nêu được số liệu dân số của nước ta ở 

File đính kèm:

  • docHon_so.doc