Giáo án Tuần 5 Khối 2

CHÍNH TẢ: Tuần 5 (Tiết 1)

I. Mục đích yêu cầu:

- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả SGK.

- Làm được các BT2, BT3 a/ b

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ chép sẵn đoạn viết (HĐ1)

- Bảng phụ chép sẵn BT chính tả. (HĐ2)

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Bài cũ: - HS lên bảng viết : Dòng sông, ròng rã.

 - GV nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới : * Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: HD tập chép:

 

doc15 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 5 Khối 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng làm. 
 - HS + GV nhận xét, chữa bài - Chốt bài làm đúng.
 - HS đổi vở kiểm tra kết quả. 
* Củng cố cách so sánh tổng của 2 số,điền dấu>, <,=. 
Hoạt động4: Củng cố - Dặn dò. 
 - Nhận xét chung tiết học.
---------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2012
Kể chuyện: Chiếc bút mực
 ( GDKNS )
I. Mục đích yêu cầu: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực ( HS khá, giỏi bước đầu kể toàn bộ câu chuyện BT2) 
*GD kỹ năng ra quyết định: * GDHS cho bạn mượn bút đó là việc làm tốt. Và không nên ích kỷ, hẹp hòi.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh SGK phóng to (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - HS lên bảng kể lại chuyện : Bím tóc đuôi sam.
	 - Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện : 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS quan sát tranh phân biệt các nhân vật.
- HS tóm tắt nội dung mỗi tranh.
- HS tập kể nối tiếp trong nhóm.
- Các nhóm thi kể trước lớp.
- HS + GV nhận xét - Bình chọn nhóm kể tốt nhất - Tuyên dương.
* GV củng cố cách diễn đạt, giọng điệu
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- HS nêu yêu cầu. 
- HS tập kể nối tiếp trong nhóm.
- HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện .
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi)
 - HS + GV nhận xét - Bình chọn cá nhân kể tốt nhất - Tuyên dương.
Hoạt động3 : Củng cố – Liên hệ:
 * GDHS cho bạn mượn bút đó là việc làm tốt. Và không nên ích kỷ, hẹp hòi.
- Nhận xét tiết học .
	------------------------------------------------------
Thể dục: (T9) Chuyển đội hình hàng dọc 
 thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
 Ôn lại 4 động tác
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng của bài thể 
dục phát triển chung. (Chưa yêu cầu thuộc thứ tự từng động tác của bài thể dục).
- Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
 (Ôn tập 4 động tác đã học và học mới động tác bụng của bài thể dục 
phát triển chung).
II. Địa điểm - phương tiện:
- Sân tập, còi.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chơi trò chơi: “ Diệt con vật có hại”
B. Phần cơ bản:
1. Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
- GV dùng khẩu lệnh
- HS tập hợp hàng dọc chuyển đội hình 2 lần cả lớp
- HS tập theo 2 nhóm cán sự lớp điều khiển
- GV theo dõi, chỉnh sữa
2. Ôn 4 động tác thể dục đã học:
- HS chuyển đội hình thể dục.
- Ôn 4 động tác thể dục đã học theo đội hình vòng tròn.
- GV nhận xét đánh giá.
- Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
- GV nêu và giải thích động tác.
- GV dùng khẩu lệnh chỉ dẫn.
- HS tập theo nhóm dưới sự chỉ dẫn của GV.
3. Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
 - GV nêu tên trò chơi – Cách chơi - Luật chơi
- HS tham gia chơi – GV công bố kết quả.
C. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng.
- GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------------------
Toán: (T22) Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 28 + 5; 38 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi BT 3 (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động 1: 
 - 3 HS làm bài tập 2 SGK – Trang 21.
 * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành:
 (Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 3)
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV tổ chức trò chơi :Đố bạn. (3 độichơi tiếp sức)
	 - GV nêu tên trò chơi – Cách chơi - Luật chơi
- HS tham gia chơi – GV công bố kết quả.
* Củng cố cách tính nhẩm phép cộng 8 cộng với một số. 
Bài 2 : - HS nêu yêu cầu. 
 - HS làm bài vào bảng con - 2 HS lên bảng làm bài.
 - HS + GV nhận xét - Chữa bài - GV chốt bài làm đúng.
 - GVkiểm tra kết quả.
* Củng cố cách đặt tính, thực hiện phép tính.
Bài 3: - HS đọc tóm tắt bài toán.
 - HDHS Phân tích đề.
 - HS giải bài vào vở bài tập - 1 HS lên bảng giải bài.
- HS + GV nhận xét - Chữa bài - GV chốt bài làm đúng.
 - HS đổi vở kiểm tra kết quả.
* Củng cố về giải bài toán có lời văn.
Hoạt động3: Củng cố - Dặn dò. 
 - Nhận xét chung tiết học.
-------------------------------------------------
Tự nhiên - xã hội: (T5) Cơ quan tiêu hóa
I. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ hoặc mô hình. 
(Phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa)
II. Đồ dùng:
- Mô hình ống tiêu hóa. (HĐ2)
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ: - Em cần làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
B. Bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi: “Chế biến thức ăn
- GV nêu tên trò chơi - Cách chơi - Luật chơi
- HS tham gia chơi 
- GVcông bố kết quả.
- GV giới thiệu bài .
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tiêu hóa thức ăn:
- HS quan sát sơ đồ ống tiêu hóa - Hình 1.
- HS thảo luận - GV gợi ý thức ăn vào miệng rồi đi đến đâu?
- GV treo hình vẽ ống tiêu hóa lên bảng.
- HS chỉ và nêu tên các cơ quan tiêu hóa.
- HS chỉ đường đi của thức ăn.
- HS + GV nhận xét, bổ sung.
* GV: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày ruột non rồi biến thành chất bổ dưỡng,thấm qua thành ruột non biến thành máu nuôi cơ thể còn các chất cặn bã được đưa ra ngoài qua ruột già.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cơ quan tiêu hóa:
- GV gắn tranh vẽ cơ quan tiêu hóa.
- HS lên bảng gắn phiếu ghi tên các cơ quan và các tuyến tiêu hóa.
- Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa.
* Củng cố cho HS nắm vững cơ quan tiêu hóa. 
Hoạt động4: Củng cố - Dặn dò. 
 - Nhận xét chung tiết học. 
----------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2012 
Tập đọc: Mục lục sách
I. Mục đích yêu cầu: 
- Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,)
(HS khá, giỏi trả lời được các câu hỏi 5)
 II. Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ (HĐ1)
- Tuyển tập truyện thiếu nhi. (HĐ2)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 
- HS đọc bài: “Chiếc bút mực.
- Nhận xét cho điểm .
B. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: 
- GV đọc mẫu toàn bài - HD học sinh cách đọc.
* Luyện đọc từng dòng: + HS đọc câu nối tiếp.
 + Luyện phát âm tiếng, từ khó.
* Luyện đọc từng mục trước lớp, hiểu nghĩa từ: 
 + HS đọc nối tiếp từng mục.
 + HD học sinh cách ngắt, nghỉ hơi trên bảng phụ.
 + HD HS tìm hiểu nghĩa từ mới SGK.
* Luyện đọc trong nhóm. – HS đọc nhóm đôi.
* Thi đọc giữa các nhóm. 
- HS + GV nhận xét – Bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm lại bài 
 - HS đọc thành tiếng kết hợp đọc thầm từng đoạn trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 (SGK).
- Câu hỏi5 (HS khá, giỏi trả lời)
* HSGV rút ra nội dung bài: Mục lục sách giúp chúng ta tra cứu.
- HD HS tra mục lục sách Tiếng Việt lớp 2.
- GV giới thiệu sách góc sân và khoảng trời.
- HS xem mục lục nêu nội dung của các phần sách
 Hoạt động 3:Luyện đọc lại :
- HS thi đọc bài.
- HSGV bình chọn bạn đọc tốt nhất –Tuyên dương.
Hoạt động4 : Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------
Thể dục: (T10) Động tác bụng.
Chuyển đội hình hàng ngang thành
 vòng tròn và ngược lại
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng của bài thể 
dục phát triển chung. (Chưa yêu cầu thuộc thứ tự từng động tác của bài thể 
dục).
- Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
 (Ôn tập 4 động tác đã học và học mới động tác bụng của bài thể dục 
phát triển chung).
II. Địa điểm - phương tiện:
- Sân tập có kẻ sân trò chơi, 1còi.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Khởi động các khớp tay,cổ,cánh tay.
B. Phần cơ bản:
2. Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại:
- GV dùng khẩu lệnh chỉ dẫn.
- HS làm theo sự chỉ dẫn của GV.
 - Từ đội hình hàng ngang quay thành hàng dọc, chuyển thành hình vòng tròn, quay mặt vào tâm, giãn cách. 
1. Học động tác bụng:
- GV nêu tên động tác - Tập mẫu - Phân tích động tác.
- HS tập theo giáo viên.
- GV hô và hướng dẫn HS luyện tập.
- Tổ chức HS luyện tập 
- HS, GV nhận xét, chỉnh sữa.
 3. Ôn 5 động tác thể dục đã học:Vươn thở,tay, chân, lườn, bụng.
- GV hô cho lớp tập 1 lượt cả 5 động tác.
- Lớp trưởng điều khiển cho lớp tập.
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai.
- HS luyện tập theo nhóm.
- Thi giữa các nhóm.
- HS, GV nhận xét – Công bố nhóm tập tốt.
4. Chơi trò chơi: Qua đường lội.. 
- GV nêu tên trò chơi - Cách chơi - Luật chơi
- HS tham gia chơi 
- GVcông bố kết quả.
 C. Phần kết thúc:
- HS cúi người thả lỏng tay – Nhảy thả lỏng.
- Hệ thống bài. 
- GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------
Toán: (T23) Hình chữ nhật - Hình tứ giác
I. Mục tiêu: 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. 
II. Đồ dùng:
- Bộ thực hành toán. (HĐ1,2)
- Bảng phụ BT2 (HĐ3)
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động 1: 
 - HS làm bảng con bài tập 4,5 – SGK - Trang22.
 * Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu hình chữ nhật:
- GV đưa ra một số hình trực quan dạng hình chữ nhật giới thiệu 
- HS quan sát và nêu tên một số đồ vật có dạng hình chữ nhật
- HS lấy trong bộ đồ dùng 1 số hình chữ nhật.
- GVvẽ lên bảng hình chữ nhật. 
- GV ghi tên hình, hướng dẫn cách ghi ABCD 
- HS nhận biết và đọc tên hình.
- HS đọc tên 2 hình đầu ABCD và MNPQ
- GV đưa hình chữ nhật chưa ghi tên 
-1 HS lên bảng ghi tên hình, đọc hình
- GV HD cách đọc. 
Hoạt động 3: Giới thiệu hình tứ giác:
(Giới thiệu tương tự như hình chữ nhật)
Hoạt động 4: Luyện tập: (Bài tập cần làm: bài 1; bài 2(a,b)
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập trên bảng phụ.
	 - HS làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng nối các điểm.
	 - HS nhận xét, chữa bài – GVchốt bài làm đúng.
 - HS đổi vở kiểm tra kết quả.
* Củng cố về vẽ hình chữ nhật, hình tứ giác.
Bài 2 a,b: - HS nêu yêu cầu bài tập.
	- HS làm bài vào vở BT - 2 HS lên bảng làm bài.
	 - HSGV nhận xét - Chữa bài – GVchốt bài làm đúng.
 - HS đổi vở kiểm tra kết quả. 
 * Củng cố cách nhận dạng hình tứ giác.
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
 - Nhận xét chung tiết học.
------------------------------------------------
chính tả: Tuần 5 (Tiết 1) 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả SGK.
- Làm được các BT2, BT3 a/ b 
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ chép sẵn đoạn viết (HĐ1) 
- Bảng phụ chép sẵn BT chính tả. (HĐ2)
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ: - HS lên bảng viết : Dòng sông, ròng rã.
 - GV nhận xét, cho điểm. 
B. Bài mới : * Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HD tập chép:
	- GVHS đọc bài chép.
 - GVgiúp HS nắm được nội dung bài viết.
 - GV đọc HS viết các từ khó vào bảng con. 
 - GV HD cách trình bày, cách viết hoa
	- HS chép bài vào vở - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. 
	- HS đổi vở kiểm tra chéo kết quả. 
	- GV chấm 1 số bài – Chữa bài.
Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả:
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài.
	 - Lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm. 
	 - HSGV nhận xét - Chữa bài – GVchốt bài làm đúng.
 - HS đổi vở kiểm tra kết quả. 
* Củng cố: Phân biệt đọc, viết tiếng có ia/ya.
Bài 3a: - HS nêu yêu cầu bài.
	 - Lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm. 
	 - HSGV nhận xét - Chữa bài – GVchốt bài làm đúng.
 - HS đổi vở kiểm tra kết quả. 
* Củng cố: Phân biệt đọc, viết tiếng có l /n.
Hoạt động3: Củng cố, dặn dò:
	 - GV nhận xét giờ học. 
-------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2012
Luyện từ và câu: Tuần 5
 GDBVMT
I. Mục đích yêu cầu: 
- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và 
nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam ( BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì? ( BT3).Để giới thiệu trường em, giới thiệu 
làng xóm của em. 
* GD BVMT: GDHS yêu môi trường sống.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi nội dung BT 1 (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - HS tìm một số từ chỉ tên người, tên vật?
	 - Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về thời gian?
 - Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Phân biệt từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật: 
Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài trên bảng phụ.
- GV HDHS hiểu yêu cầu bài. 
- HS nêu ý kiến nhận xét.
 - HS, GV nhận xét.
* GV: Tên riêng của người, tên sông, tên núi phải viết hoa. Các từ dùng để gọi tên một loại sự vật nói chung không phải viết hoa.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc mẫu.
 - HS làm bài vào vở BT - 1 HS lên bảng làm
 - HS đọc bài làm
 - HS, GV nhận xét, chữa bài – GVchốt bài làm đúng. 
- HS đổi vở kiểm tra kết quả. 
* GV củng cố viết hoa tên riêng 
Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu: Ai là gì? 
Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - Phân tích mẫu câu.
 - HS làm bài vào vở BT - 1 HS lên bảng làm.
 - HS, GV nhận xét, chữa bài. 
 - GVchốt bài làm đúng. 
- HS đổi vở kiểm tra kết quả. 
* GV củng cố đặt câu theo mẫu:Ai ( cái gì, con gì ) là gì?
* Từ đó GD HS yêu môi trường sống.
Hoạt động3: Củng cố, dặn dò:
	 - GV nhận xét giờ học, dặn dò.
----------------------------------------------------------
Tập viết: Chữ D hoa
I. Mục đích yêu cầu: 
- Viết đúng chữ D hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (2lần).
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ D hoa. (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - HS lên bảng viết: B, Bạn
 	 - Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con: 
1. Hướng dẫn viết con chữ D hoa:
 - GV gắn chữ mẫu D lên bảng.
 - HS quan sát, nhận xét chữ mẫu.
 - GV chỉ vào chữ mẫu miêu tả lại cấu tạo và cách viết.
 - GV viết mẫu lên khung hình - Hướng dẫn cách viết
 - HS viết bảng con chữ D. 
 - HS + GV nhận xét, chỉnh sữa
2. Hướng dẫn viết tiếng, câu ứng dụng:
 - GV đưa bảng phụ, giới thiệu câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh 
 - HS đọc câu ứng dụng - HS nêu nghĩa câu ứng dụng.
 - HS nhận xét: + Độ cao các con chữ.
 + Khoảng cách giữa các chữ.
 + Cách nối nét, cách đánh dấu thanh.
- HD cách viết, cách nối nét giữa các con chữ. 
- HS viết bảng con tiếng Dân. 
- HS + GV nhận xét, chỉnh sữa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết. 
- GV nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở viết bài.
 - HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, chữa bài.
Hoạt động3: Củng cố quy trình viết chữ D hoa.
	 - GV nhận xét giờ học - Dặn dò.
-------------------------------------------------------
Toán: (T24) Bài toán về nhiều hơn
I. Mục tiêu: 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
(Bài tập cần làm: bài 1(không yêu cầu HS tóm tắt); bài 3)
II. Đồ dùng:
 - Mô hình quả cam (hình vẽ trong SGK) (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động 1: 
- GVvẽ lên bảng hình chữ nhật - Hình tứ giác. 
- HS ghi tên hình, và đọc tên hình.
 - GVnhận xét và cho điểm.
 * Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn:
- GV + HS đọc đề bài toán (SGK)
- HS + GV phân tích đề bài toán. 
- GV cài mô hình quả cam diễn tả bài toán. 
- HS nhìn mô hình đọc lại đề bài toán. 
- HS tìm cách giải.
- GV trình bày bài giải trên bảng. 
- HSGV nhận xét – Chữa bài.
* Củng cố rút ra cách giải: Tìm số lớn lấy số bé cộng với phần nhiều hơn của số lớn so với số bé.
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành:
 - GV nêu bài tập cần làm.
Bài 1: - HS đọc đề bài.
 - GV HD phân tích đề.
 - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài toán.
 - lớp giải vào vở bài tập - 1HS lên bảng làm bài.
 - HSGV nhận xét, chữa bài - Chốt bài làm đúng. 
- HS đổi vở kiểm tra kết quả. 
- HS nêu dạng toán.
 * Củng cố giải bài toán về nhiều hơn. 
Bài 3: - HS đọc đề bài.
 - GV HD HS phân tích đề - Tóm tắt đề.
 - GV giúp HS hiểu “ cao hơn” cũng chính là “ nhiều hơn”
 - HS giải vào vở bài tập - 1 HS giải bài trên bảng lớp.
 - HSGV nhận xét, chữa bài - Chốt bài làm đúng. 
- HS đổi vở kiểm tra kết quả. 
* Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn. 
Hoạt động4: Củng cố - Dặn dò. 
 - Nhận xét chung tiết học.
--------------------------------------------------------
Thủ công: (T5) Gấp máy bay đuôi rời (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Gấp được máy bay đuôi rời hoặc đồ chơi đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
 (HS khéo tay:Gấp được máy bay đuôi rời hoặc đồ chơi đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Sản phẩm được sử dụng).
II. Đồ dùng:
* GV: - Mẫu máy bay đuôi rời (HĐ1) 
 - Quy trình gấp máy bay đuôi rời (HĐ2)
* HS: Giấy thủ công, giấy nháp , bút màu, kéo, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu máy bay đuôi rời. 
- HS quan sát mẫu máy bay đuôi rời. 
- HS nêu các bộ phận máy bay đuôi rời.
 - GV mở dần máy bay đuôi rời, sau đó gấp lần lượt lại từng bước một.
* Tờ giấy hình chữ nhật được gấp thành hình vuông để gấp đầu và cánh máy bay, phần hình chữ nhật còn lại để làm thân và đuôi máy bay.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách gấp:
- GV treo tranh qui trình gấp máy bay đuôi rời lên bảng.
- GV vừa làm mẫu - Chỉ trên hình vẽ.
- HS theo dõi nêu các bước gấp.
Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cách máy bay.
Bước 2: Tạo máy bay đuôi rời và cách sử dụng.
* GV lưu ý HS mỗi nếp gấp phải miết phẳng
- HS nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời.
- 1 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp máy bay đuôi rời.
- HS gấp trên giấy nháp – GV quan sát giúp đỡ.
Hoạt động3: Củng cố:
- HS nhắc lại các bước gấp gấp máy bay đuôi rời. 
- Dặn HS chuẩn bị giấy học tiết sau.
-------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2012
Tập làm văn: Tuần 5 
 (GDKNS )
I. Mục đích yêu cầu: HS biết: Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).
- Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc
trong tuần đó( BT3).
* GD kỹ năng tư duy sáng tạo:HS tư duy để tìm ra tên bài cho phù hợp .
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập 1. (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - KT bài tập của HS.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi : 
Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài. 
	 - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu
 - GV treo tranh lên bảng - HS quan sát tranh đọc lời.
	 - HS nói lại nội dung mỗi bức tranh - Câu hỏi dưới tranh.
	 - HS trả lời câu hỏi theo nhóm.
 - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
	 - HSGV nhận xét, chỉnh sữa, bổ sung. 
* Củng cố cách trả lời thành câu, biết tổ chức các câu thành bài.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS thảo luận đặt tên cho câu chuyện.
 - HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện
 - HSGV nhận xét, chỉnh sữa, bổ sung. 
* GDHS tư duy để tìm ra tên bài cho phù hợp .
Hoạt động 2: Soạn mục lục đơn giản:
Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
 - HS mở mục lục sách TV2 Tập 1.
 - HS đọc các bài tập đọc Tuần 6 trang.
 - HS làm bài vào vở bài tập.
- GV chấm 1số bài - Nhận xét.
Hoạt động3: Củng cố - Dặn dò. 
 - Nhận xét chung tiết học.
-------------------------------------------------------
Toán: (T25) Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống 
khác.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ BT2 (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động 1: 
 - HS làm bài tập2 – SGK – Trang24.
 - Nhận xét cho điểm.
 * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Luyện tậpthực hành:
 (Bài tập cần làm: bài 1; bài2; bài 4)
Bài 1: - HS đọc đề bài - Quan sát hình vẽ trong vở bài tập.
 - GV gợi ý tóm tắt - Phân tích đề.
 - Lớp giải vào vở bài t

File đính kèm:

  • docT5.doc