Giáo án Tuần 35 Lớp 1 - Giáo viên: Chu Thị Soa

TN-XH:

ÔN TẬP TỰ NHIÊN

 I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :

 -Hệ thống lại các kiến thức về tự nhiên

-Quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh thiên nhiên ở khu vực xung quanh trường học.

-Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

 II.Đồ dùng dạy học:

-Các tranh ảnh giáo viên và học sinh sưu tầm được về chủ đề thiên nhiên.

 III.Các hoạt động dạy học :

 

doc18 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 35 Lớp 1 - Giáo viên: Chu Thị Soa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên bắn.
Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2, 3 em, tả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Đạo đức (Tiết 35)
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
I. Mục đích yêu cầu.
- Củng cố hệ thống hóa đã học từ bài 11 đến bài 15
- Học sinh thực hiện những điều đã học vào thực tế cuộc sống, lúc học, lúc chơi
II. Hoạt động dạy và học 
1. Ôn tập tổng hợp
* Đánh dấu vào ô trống trước những ý em cho là đúng 
Câu1: Trẻ em có quyền 
a Trẻ em có quyền kết giao bạn bè 
b Có đồ chơi, em thích chơi một mình 
c Cùng học cùng chơi với bạn bè rất vui
d Em đoàn kết , thân ái với bạn bè 
Câu 2. Lễ phép vâng lời thầy cô giáo 
a Trong lớp em chăm chỉ nghe giảng 
b Em nói chuyện với bạn
c Khi được nhận quà em cảm ơn
d Em luôn chào hỏi người trên 
Câu 3. Chấp hành luật giao thông em cần
a Em đi bộ trên vỉ hè 
b Em đùa nghịch dưới lòng đường 
c Đường ở nông thôn em đi sát lề đường 
2. Chơi chò chơi: Đèn xanh đèn đỏ
Học sinh vừa vừa đọc bài thơ: Đèn hiệu lên màu đỏ
Dừng lại chớ có đi
Màu vàng ta chuẩn bị
Đợi màu xanh ta đi
(Đi nhanh, đi nhanh, nhanh, nhanh)
3. Củng cố dặn dò :
Hướng dẫn học sinh thực hiện trong hè.
d³c
 :
Tập viết:
VIẾT CÁC CHỮ SỐ 0, 1, 2, 3, 4
 I.Mục tiêu:-Giúp HS biết viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4.
	-Viết đúng các vần ân, uân, các từ ngữ: thân thiết, huân chương – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
 II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 3, 4.
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ân, uân, thân thiết, huân chương.
Hướng dẫn viết chữ số:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung các chữ số.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình viết các chữ số, vần và từ ngữ ứng dụng.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát các chữ số trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình viết các chữ số, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
d³c
Chính tả (Tập chép):
LOÀI CÁ THÔNG MINH
 I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Loài cá thông minh
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uân hoặc ân, chữ g hoặc gh.
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh viết trên bảng lớp: “Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.”
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết sẵn trên bảng từ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng và chép.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh viết trên bảng lớp:
Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: làm xiếc, chiến công, cứu sống.
Học sinh nhìn bảng từ viết bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ân hoặc uân:
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Khuân vác, phấn trắng, ghép cây, gói bánh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
d³c
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
	-Đọc, viết, xác định vị trí của mỗi số trong một dãy các số.
	-Thực hiện phép cộng phép trừ các số có đến 2 chữ số (không nhớ)
	-Giải toán có văn.
	-Đặc điểm của số 0 trong phép cộng phép trừ.
 II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh căn cứ vào thứ tự của các số trong dãy số tự nhiên để viết số thích hợp vào từng ô trống.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện VBT.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh thực hiện rồi gợi ý để học sinh nhận thấy số nào cộng hoặc trừ đi số 0 cũng bằng chính số đó.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải
Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
	Đáp số: 50 cm
Nhắc lại.
25, 26, 27
33, 34, 35, 36
70, 71, 72, 73, 74, 75, 76
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái.
	36	84	46
	12	11	23
	48	95	69
	97	63	65
	45	33	65
	52	30	00
Các số được viết từ lớn đến bé :
	28, 54, 74, 76
Các số được viết từ bé đến lớn:
	76, 74, 54, 28
Tóm tắt:
	Có	: 34 con gà
	Bán đi	: 22 con gà
	Còn lại	: ? con gà
Giải:
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
	Đáp số : 22 con gà
0
0
	25 + 	 = 25,	25 – = 25
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
 d³c
 TN-XH:
ÔN TẬP TỰ NHIÊN
 I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Hệ thống lại các kiến thức về tự nhiên
-Quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh thiên nhiên ở khu vực xung quanh trường học.
-Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
 II.Đồ dùng dạy học:
-Các tranh ảnh giáo viên và học sinh sưu tầm được về chủ đề thiên nhiên.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi tên bài.
Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết ? Nêu cách ăn mặc thích hợp theo thời tiết?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.
Hoạt động 1 : Làm việc với các tranh ảnh hoạc vật thật về cây cối.
Mục đích: Học sinh nhớ lại tất cả các cây đã học
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn tất cả tranh ảnh của các cây rau, cây hoa dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ, các cây thật để lên bàn theo 2 nhóm cây (rau và hoa)
Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào cây và nói cho nhau nghe.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói tên cây cho cả lớp cùng nghe.
Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm được nhiều cây đặc biệt là các cây mới.
Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh hoạc vật thật về động vật.
Mục đích: Học sinh nhớ lại các con vật và giới thiệu một số các con vật mới mà các em đã tìm hiểu được qua thực tế.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn tất cả các tranh ảnh về các con vật dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ theo 2 nhóm (nhóm con vật có hại và nhóm con vật có ích). Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào tranh và nói cho nhau nghe.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói tên con vật cho cả lớp cùng nghe, đặt các câu đố, bài thơ, bài hát về các con vật để đố các nhóm khác.
Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm được nhiều con vật.
Hoạt động 3: Quan sát thời tiết.
MĐ: Học sinh nhớ lại các dấu hiệu về thời tiết đã học
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên định hướng cho học sinh quan sát.
Quan sát xem có mây không ?
Có gió không ? gió nhẹ hay mạnh ?
Thời tiết hôm nay nóng hay rét ?
Có mưa hay có mặt trời không ?
Bước 2: Đưa học sinh ra sân hay hành lang để quan sát.
Tổ chức cho các em quan sát theo nhóm và nói cho nhau nghe những điều quan sát được. Gọi đại diện các nhóm nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe.
Cho học sinh vào lớp, cho các em xếp tranh theo các chủ đề
4.Củng cố dăn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
Dặn dò: Học bài xem lại các bài, chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, 
Thời tiết nóng mặc áo quần mỏng cho mát. Thời tiết lạnh thường mặc áo ấm để bảo vệ sức khoẻ.
Học sinh nhắc lại.
Lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8, chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe về các loại cây mà em biết.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện trước lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi người cùng nghe.)
Lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8, chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe về các con vật nào có hại, con vật nào có ích.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện trước lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi người cùng nghe, nêu câu đố, giải câu đố, )
Lắng nghe.
Học sinh ra sân.
Quan sát và nói cho nhau nghe về các câu hỏi giáo viên đăït ra.
Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được.
Xếp tranh theo chủ đề đã học.
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.
d³c
Tập đọc :
 Ò... Ó... O...
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài Ò ó o.
-Phát âm đúng các từ ngữ : Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Luyện cách đọc loại thơ tự do.
Ôn các vần oăt, oăc; tìm được tiếng trong bài có vần oăc, nói câu chứa tiếng có vần oăt, vần oăc.
Hiểu được nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật (quả na, hàng tre, buồng chuối, hạt đậu  ) đang lớn lên, kết quả, chín tới 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Anh hùng biển cả” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh
giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhịp điệu thơ nhanh, mạnh). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi hết ý thơ (nghỉ hơi sau các dòng thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30)
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đoạn 1: Từ đầu đến “thơm lừng trứng cuốc.”
Đoạn 2: Phần còn lại.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Luyện tập:
Ôn vần oăt, oăc:
Tìm tiếng trong bài có vần oăt?
Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?
Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế nào ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài thơ.
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Nói về các con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ, từng nhóm 3 học sinh kể lại, giới thiệu cho nhau nghe về các con vật nuôi trong nhà và các con vật theo tranh vẽ trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Luyện học thuộc lòng bài thơ.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Bơi nhanh vun vút như tên bắn.
Câu 2: Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Lắng nghe.
Nhắc lại.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh đọc tự do theo hướng dẫn của giáo viên. Luyện nghỉ hơi sau các dòng thơ thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30.
2 học sinh đọc đoạn 1
2 học sinh đọc đoạn 2
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Hoắt.
Đọc mẫu câu trong bài.
Các nhóm thi tìm câu có chứa tiếng mang vần oăt, oăc và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Oăt: Măng nhọn hoắt. 
Bà đi thoăn thoắt.
Oăc: người này lạ hoắc.
Bé ngoặc tay.
Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính.
Tiếng gà gáy làm: 
quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn.
hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông mặt trời nhô lên rữa mặt.
2 em đọc lại bài thơ.
Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhà tôi có nuôi con chó, đàn gà.
Nhà bạn nuôi những con vật nào ? (nuôi lợn, vịt, )
Học sinh luyện HTL bài htơ.
Thực hành ở nhà.
d³c
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
	-Đọc, viết, số liền trước hoặc số liền sau của một số cho trước.
	-Thực hiện phép cộng phép trừ nhẩm và viết.
	-Giải toán có văn.
	-Vẽ đoạnn thẳng có độ dài cho trước.
 II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên bảng lớp.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách viết số liền trước, số liền sau của một số và thực hiện VBT.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp theo bàn.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện VBT.
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh thực hiện bảng con “Vẽ đoạn thẳng dài 9 cm”
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh giải bài 4 trên bảng lớp.
Giải:
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
	Đáp số : 22 con gà
1 học sinh giải bài 5 trên bảng lớp.
0
0
	25 + 	 = 25,	25 – = 25
Nhắc lại.
Muốn viết số liền trước của một số. Ta lấy số đã cho trừ đi 1.
Muốn viết số liền sau của một số. Ta lấy số đã cho cộng với 1.
Số liền trước số 35 là 34 (35 – 1 = 34)
Số liền trước số 42 là 41 (42 – 1 = 41)
(tương tự các số khác)
Em 1 nêu : 14 + 4 = 18
Em 2 nêu : 18 + 1 = 19 
(tương tự cho đến hết)
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái.
	43	60	41
	23	38	 7
	66	98	48
	87	72	56
	55	50	 5
	32	22	51
Tóm tắt:
	Có	: 24 bi đỏ
	Có	: 20 bi xanh
	Tất cả có	: ? viên bi
Giải:
Số viên bi của Hà có tất cả là:
24 + 20 = 44 (viên)
	Đáp số : 44 viên bi.
Học sinh vẽ trên bảng con đoạn thẳng dài 9 cm, nêu cách vẽ.
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
Thủ công (Tiết 35)
 TRƯNG BÀY SẢN PHẨM THỰC HÀNH CỦA HỌC SINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS trưng bày sản phẩm thủ công đã làm được. Khuyến khích trưng bày những sản phẩm mới có tính sáng tạo.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, biết quý sản phẩm do tay mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Giấy khổ to, bài mẫu một số hình đã học
 HS: Tất cả các hình đã cắt xé,dán từ đầu năm học đến giờ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiển tra 
- Kiểm tra đồ dùng của HS
GV: Nhận xét 
3. Bài mới:. 
3.1: Giới thiệu bài 
3.2: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
3.3:Trưng bày sản phẩm và nhận xét, đánh giá 
- Trưng các bài mẫu của những bài đã học từ đầu năm học về cắt, xé dán giấy lên bảng.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
- Tuyên dương những bạn có nhiều sản phẩm đẹp và có tính sáng tạo.
4. Củng cố :
- Củng cố lại nội dung bài , nhận xét giờ học.
5 Dặn dò
Về nhà ôn lại bài
- 1- 2 em nhắc lại những bài đã học. 
VD: Xé, dán hình chữ nhật, Xé, dán hình tam giác, Xé, dán hình vuông, Xé, dán hình tròn...
- HS chọn và trưng bày những sản phẩm đẹp của mình lên bảng
 - Lắng nghe.
- Lắng nghe.
d³c
Tập đọc:
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Lăng Bác.Đọc đúng các từ ngữ: nắng, lăng Bác, tuyên ngôn, Quảng trường, bâng khuâng. Hiểu nội dung bài: Đi trên Quảng trường Ba Đình đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ bâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập.Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).Chép lại và trình bày đúng bài Qủa Sồi; tìm tiếng trong bài có vần ăm, ăng; điền chữ d hoặc r, gi vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK)
2.Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc trơn cả bài, bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Rèn kĩ năng viết chữ cho HS. 
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quí và nhớ ơn Bác..
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
 3.Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài 
3.2: Hướng dẫn HS luyện đọc.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- Đọc thầm, tìm tiếng dễ phát âm sai.
- HDHS phân tích, đọc một số tiếng, từ khó:
* Luyện đọc câu:
- Bài gồm có mấy dòng thơ?
- Nhận xét.
* Luyện đọc đoạn (khổ thơ)
- Bài có mấy khổ thơ?
+ Khổ 1: Gồm 6 dòng thơ đầu. 
+ Khổ 2: Gồm 4 dòng thơ cuối. 
* Đọc cả bài
- Gọi học sinh đọc cả bài.
+ Tìm những câu thơ tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình?
Giảng từ Quảng trường Ba Đình
+ Câu thơ tả bầu trời trên Quảng trường Ba Đình?
Giảng từ trong vắt
+ Cảm tưởng của bạn thiếu nhi khi đi trên Quảng trường?
- Nhận xét, bổ sung
 Tiết 2
3.3: Luyện viết ( Qủa sồi)
- Hướng dẫn HS viết chữ khó 
- Nhận xét sửa sai
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài
- Đọc lại bài viết - HS soát lỗi
3.4 Hướng dẫn HS làm bài tập
- Cùng học sinh nhận xét, bổ sung.
4 :Củng cố
GV: Nhận xét.
5.Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài tập đọc: Ôn tập
 - 1 HS đọc bài Ò...ó...o.(

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_LOP_1_TUAN_35_CKT.doc