Giáo án tuần 23 lớp 3 soạn 4 cột

Tiết 3 CHÍNH TẢ ( nghe viết)

 Tiết 46 : Người sáng tác Quốc ca Việt Nam

I. Mục tiêu:

- Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập (2)a/b hoặc BT(3) a/b.

- Rèn HS có tính cẩn thận

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

 

doc32 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1604 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 23 lớp 3 soạn 4 cột, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hất:.. 
- Ở nhiều nơi trên đường phố, nơi công cộng, trên sân vận động, trên ti vi, trên các tạp chí, sách báo,
- HS đọc toàn bài .Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc thi đoạn văn 
- 2 HS đọc cả bài 
- L theo dõi nh/x – b/ chon cá nhân đọc hay nhất. 
-HS lắng nghe..
Rút kinh nghiệm
.
 Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2015
 Tiết 1 TOÁN
 Tiết 112 : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(có nhớ hai lần không liền nhau).
- Biết tìm số bị chia, giải toán có hai phép tính.
2. Kĩ năng
- Rèn HS có kĩ năng tính toán
3. Thái độ
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy - học:
- Chuẩn bị đồ dùng (bút, thước kẻ, com pa) cho trò chơi BT2, phiếu học tập cho BT4, bảng con, máy tính, máy chiếu
III. Các hoạt động dạy học:
TG
 Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
 3’
 1’
 28’
 3’
1. Ổn định 
2. Bài cũ 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài  
b. Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 1 HS lên bảng
Đặt tính rồi tính
2319 x 4 1218 x 5
GV nhận xét – Ghi điểm 
- GV nêu mục đích yêu cầu môn
- Ghi đầu bài
Bài 1: đặt tính rồi tính 
- HD HS làm bài làm phép tính 1 của phần a
- Gọi HS lên bảng làm 3 phép tính còn lại
- Nhận xét và cho điểm.
- Cho HS so sánh các phép tính với nhau
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc BT.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Gọi HS lên tóm tắt bài
- GV cho HS họp theo nhóm đôi để tim lời giải
- Gội HS lên tóm tắt và giải
- GV nhận xét và chốt lời giải
- HS khá, giỏi có thể giải bài toán bằng cách khác
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3: 
- Hs nêu yêu cầu BT.
- HD cách làm, gọi 2 hs lên bảng.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 4:Bài toán yêu cầu tìm gì?
GV cùng HS đi khai thác hình
- GV cho HS tìm số ô vuông và tô vào phiếu học tập
- GV nhận xét 
? Em hãy nêu cách nhận biết một hình vuông
- Hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Muốn nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS hát
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm nháp
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS theo dõi và trả lời
- Ba HS lên làm bảng lớp.
 1324 1719 2308 1206
x 2 x 4 x 3 x 5
 2648 6876 6924 6030 
- 2 HS đọc bài toán.
-An mua 3 cái bút, 1 cái giá 2500 đồng. An đưa cô bán hàng 8000 đồng
- Cô bán hàng trả lại An bao nhiêu tiền ?
- 1 HS lên tóm tắt
- HS họp nhóm đôi
- 1 HS lên tóm tắt+ 1 HS lên giải
Giải:
 Số tiền mua ba cái bút là:
 2500 x 3 = 7500 (đồng)
 Số tiền cô bán hàng phai trả lại là :
 8000 – 7500 = 500 (đồng)
 Đáp số: 500 đồng
- 1 HS nêu
- 2 HS thực hiện phép tính. 
a)x : 3 = 1527 b) x : 4 = 1823
 x = 1527 x 3 x= 1823 x 4
 x = 4581 x = 7292 
- Tìm số ô vuông ở hình a
- HS tô màu
- HS tự tìm hình và báo cáo cho GV.
- Luyện tập của phép nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số
- HSTL
Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................... 
 Tiết 4 ĐẠO ĐỨC
 Tiết 23: Tôn trọng đám tang( tiết 1)
 I Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS có khả năng :
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đàu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác
- HS yêu thích môn học
II Đồ dùng dạy học : 
- Vở bài tập Đạo đức .
- Phiếu bài tập cho HĐ 2 tiết 1
- Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng .
III- Các hoạt động dạy - học :	
Nội dung-TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ : 3’
B. Bài mới:
1Giới thiệu bài :1
2. Nội dung: 26’
C. Củng cố – dặn dò : 3’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Nêu bài học và mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1 : Kể chuyện Đám tang .	 
- Gv kể chuyện Đám tang ( sgv trang 83 )
- Đàm thoại : theo các câu hỏi ( sgv trang 84.
- Gv kết luận : ( theo sgv trang 84 )
 Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi .
- Gv phát phiếu Bài tập ( theo sgv trang 84 ) 
- Gv cho hs nêu yêu cầu của bài tập .
- Gv kết luận : ( theo sgv trang 85 )
 Hoạt động 3 : Tự liên hệ :	 
- Gv nêu yêu cầu , cho HS liên hệ theo nhóm .
- Gv nhận xét , khen những hs có hành vi đúng khi gặp đám tang .
 - Cho hs nhắc lại nội dung bài
- Kết thúc tiết học.
- Bài sau : Tôn trọng đám tang ( tiết 2 ).
- HS lắng nghe
- Hs theo dõi chuyện, trả lời.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét , bổ sung .
 - HS làm việc cá nhân, trình bày kết quả làm việc và giải thích tại sao , các em khác góp ý kiến .
- HS trao đổi trong nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày , các nhóm khác góp ý kiến .
- HS tự liên hệ rồi trình bày.
 Tiết 4 CHÍNH TẢ( nghe viết)
 Tiết 45: Nghe nhạc
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ bốn chữ.
- Làm đúng bài tập (2)a/b.
- HS yêu thích môn
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
TG
Nội dung-TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
 3’
 1’
20’
 7’
 3’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn HSviết chính tả
c. Luyện tập
4. Củng cố dặn dò
- Gọi HS lên viết bảng viết : sóng sánh, chia sẻ , xôn xao
- GV nêu yêu cầu môn học
- Đọc mẫu Lần 1. 
+ Bài thơ kể chuyện gì?
+ Trong bài những chữ nào được viết hoa?
- HD viết một số từ khó vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài :
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút cách trình bày bài đúng, đẹp.
- Chấm chữa bài 
+ Cho HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả
- Thu một số vở – chấm, ghi điểm.
Bài 2: GV treo bảng phụ.
- HD HS làm bài.
-HS làm bài cá nhân vào giấy nháp. 
- 2 HS lên làm bảng lớp.
- GV chốt lời giải đúng: 
- Nhận xét và rút ra kết quả đúng.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Xem trước bài “Nghe viết người sáng tác Quốc ca Việt Nam”. Nhận xét tiết học.
- HS lên viết 
- Lớp viết bảng
- lớp lắng nghe
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại bài – Cả lớp theo dõi SGK.
+ Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, 
- Các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
- Viết vào bảng con những chữ khó: mải miết, bỗng , nổi nhạc, giẫm, vút, réo rắt, rung, trong veo...
- HS viết bài. 
- HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả.
- HS nêu yêu cầu.
a) ông bụt - bục gỗ - chim cút - hoa cúc.
- HS nêu miệng kết quả 
- HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 3 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Tiết 45: Lá cây 
I - Mục tiêu :
- Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
- Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây.
- Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dướ ánh sáng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm.
II- Đồ dùng dạy học : 
-Các hình trong sgk trang 86-87
-Sưu tầm các loại lá cây khác nhau .
-Giấy khổ Ao , băng keo .
III- Các hoạt động dạy - học :
TG
 Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 3’
 1’
 26’
 3’
A.Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung
3.Củng cố -Dặn dò 
- Nêu chức năng của rễ đối với đời sống con người và thực vật
- GV nêu nội dung yêu cầu môn 
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
wBước 1 : Làm việc theo cặp :
 Cho hs quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong sgk trang 86-87, kết hợp quan sát các lá cây mang đến lớp, trao đổi theo cặp về màu sắc, hình dạng, kích thước, chỉ ra đâu là cuống lá, phiến lá của một số lá cây sưu tầm được .
wBước 2: Làm việc cả lớp :
 Gv nêu kết luận : ( theo sgv trang 106 )
 Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật .	
- Gv phát cho mỗi nh một tờ bìa và băng dính - Các nhóm đính lá cây đã sưu tầm được theo từng nhóm ...Rồi giới thiệu bộ sưu tập lá cây của nhóm mình trước lớp. 
- Gv nhận xét đánh giá .
- Nhận xét tiết học . 
- Bài sau : Khả năng kỳ diệu của lá cây.
- HSTL
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo cặp .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Lớp nhận xét, góp ý .
 Thứ ba ngày 25 tháng 2 năm 2014
 Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết 23: Nhân hóa- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn(BT1).
- Biết cách trả lời câu hỏi như thế nào? (BT2). 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi đó(BT3 a/c/d hoặc b/c/ d). 
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3
2. Kĩ năng
- Tìm các hình ảnh nhân hoá, đặt được câu hỏi và trả lời như thế nào?
3. Thái độ
- yêu mến môn học, thấy được tiếng việt rất giàu và đẹp 
II. Chuẩn bị : 
- Một đồng hồ có 2,3 kim. Phiếu học tập cho bài tập 1, máy tính, màn chiếu
 III. Lên lớp:
TG
 Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 3’
 1’
26’
 5’
2. Kiểm tra 
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn làm bài
4. Củng cố – Dặn dò
+ Đặt một câu có sử dụng phép nhân hoá
+ có mấy cách nhân hoá? Đó là những cách nào?
- GV nhận xét.	
- GV nệu tiêu yêu cầu
- Ghi đề bài
Bài Tập 1: Một HS đọc YC, cả lớp đọc thầm theo.
- GV đọc diễn cảm bài thơ “Đồng hồ báo thức”.
? Bài thơ mô tả về cái gì
- GV giải thích một số từ
- GV cho HS quan sát chiết đồng hồ có 3 kim
? em hãy nhận xét về hoạt động của từng chiếc kim đồng hồ
- Cho HS làm phiếu bài tâp theo nhóm 2
- GV cho HS nhận xết và trả lời miệng
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng cho HS.
- ? Bài thơ trên tác giả sử dụng mấy cách nhân hoá
? Em thích hình ảnh nào nhất
- GV chốt bài và chuyển ý
Bài tập 2: 
- Gọi một HS đọc yêu cầu bài
- Gọi 1 HS đọc 3 câu
- GV nhắc các em đọc kĩ từng câu hỏi rồi dựa vào nội dung bài thơ. “Đồng hồ báo thức” trả lời.
- Thi làm bằng cách thảo luận theo nhóm đôi.
- Từng cặp HS trao đổi, một em hỏi, một em trả lời 
- GV chốt lời giải đúng và ghi điểm cho HS và chuyển ý
Bài tập 3:
- 1 HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm câu a
GV cho HS đọc từng câu một và giải thích một số từ
- Gọi 1 HS lên bảng
- Cho HS làm bài – chữa bài
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng
- Nhân hoá là gì?
- Dặn học bài “Đồng hồ báo thức”
- chuẩn bị bài LTVC 
- 1 HS đặt câu
- Có 3 cách nhân hoá
+ Dùng từ gọi người để gọi vật
+ Dùng từ tả người để tả vật
+ Nói với vật thân mật như nói với người.
- HS lắng nghe
- 3HS nhắc lại 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm bài thơ 
- 3 HS đọc
- Mô tả về hoạt động của chiếc đồng hồ báo thức
- HS quan sát
- HSTL
- HS làm phiếu bài tập theo nhóm 2
- nhóm lên dán bảng
Vật được nhân hoá
vật ấy được
gọi bằng
Những vật được tả 
bằng những từ ngữ
Kim giờ:
 Kim phút
Kim 
giây
Cả ba kim:
Bác
Anh
Bé 
-Thận trọng, nhích
 từng li, từng li
 Lầm lì,
đi từng bước, từng
 bước
Tinh nghịch, chạy
 vút lên trước hàng
-Cùng tới đích, rung
Một hồi chuôngvang
*HS làm bài. 
- HSTL
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS đọc
- Cùng thảo luận theo nhóm. Sau đó các nhóm nêu phần làm việc của nhóm mình.
-Trả lời gợi ý:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm câu a
- HS đọc và theo dõi
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
- TrươngVĩnh Kí hiểu biết như thế nào? Ê-đi-xơn làm việc như thế nào? Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào?
- Tiếng nhạc nổi lên như thế nào?
- HS chơi 
 Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2015
 Tiết 1 TOÁN
 Tiết 113: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số( chia hết, thương có bốn chữ số hoặc có ba chữ số).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- HS yêu thích môn học
 II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học: 
TG
 Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
 3’
 1’
 14’
 14’
 3’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a:Giới thiệu bài
b. Nội dung
c. Hướng dẫn luyện tập
4. Củng cố – Dặn dò
-Gọi HS lên làm bài :
1345x 3 2451x 4
- GV nêu mục tiêu yêu cầu bài
*Hdẫn thực hiện phép chia 
6369: 3 = ?
- Đây là trường hợp chia hết.
- HD HS đặt tính và tính.
- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
- Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ
- HD thực hiện phép chia 
1276 : 4 = ?
Bài 1: HS đọc đề bài. 
- HS tự đặt tính chia và chia.
- HS làm bảng con.
- GV nhận xét sửa sai.
- Nhận xét ghi điểm cho HS.
- Bài 1 cho ta điều gì?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
 4 thùng: 1648 gói bánh
1 thùng :  ? gói bánh.
Bài 3:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu HS tự giải.
- Nhận xét ghi điểm cho HS.
- Hệ thống bài:
 - Về nhà ôn lại bài và làm bài tập vào vở 
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm nháp
- HS lắng nghe
- HS đọc ví dụ.
- Nêu cách đặt tính và tính.
- HS đọc lại cách tính như SGK.
- HS đọc ví dụ 2 và thực hiện tương tự.
- 3 HS lên bảng 
- Cả lớp làm bảng con. 
2896 4 4862 2 3369 3 
 09 724 08 2431 03 1123 
 16 06 06
 0 02 09
 0 0
- 2 HS đọc bài toán.
- 1 HS lên bảng giải.
Giải 
Số gói bánh trong mỗi thùng là:
1648 : 4 = 412 (gói)
 Đáp số: 412 gói 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
a. x x 2 = 1846 b. 3 x x = 1578
 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3
 x = 923 x = 536
Rút kinh nghiệm
..
	Tiết 3	 CHÍNH TẢ ( nghe viết)
 Tiết 46 : Người sáng tác Quốc ca Việt Nam 
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2)a/b hoặc BT(3) a/b.
- Rèn HS có tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung-TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
 3’
 1’
20’
 3’
 7’
 3’
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn nghe viết chính tả 
b. Chấm chữa bài
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
4. Củng cố dặn dò
GV gọi HS lên viết bảng
- GV nêu mục tiêu yêu cầu môn
-GV đọc 1 lần đoạn văn 
*Giải thích:
- Quốc hội là cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất; Quốc ca là bài hát chính thức của một nước, dùng khi có nghi lễ quan trọng 
- Giới thiệu ảnh nhạc sĩ Văn Cao- người sáng tác quốc ca Việt Nam.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+ HS tập viết những từ khó
- GV đọc bài cho HS viết 
- Chấm 6-7 bài, nhận xét từng bài 
Bài 2b: GV yêu cầu HS đọc đề.
- HS làm đến đâu GV sửa đến đó.
- Gọi 2 HS lên bảng điền, lớp thực hiện vào phiếu BT.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: 
- GV nhắc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cho HS thi làm trên bảng phụ 
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS còn viết sai nhiều về viết lại bài.
- HS lên viết
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm cả lớp theo dõi SGK, ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- HS quan sát ảnh nhạc sĩ Văn Cao.
- Chữ đầu tên bài và các chữ đầu câu. Tên riêng Văn Cao,  viết hoa 
- HS viết giấy nháp những chữ dễ viết sai như: tham gia, khởi nghĩa,Văn Cao, Tiến quân ca. 
- HS viết.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
 b. Con chim chiền chiện 
 Bay vút, vút cao
 Lòng đầy yêu mến 
 Khúc hát ngọt ngào.
Câu b: Trút-trúc
Cây trúc này rất đẹp./ Mẹ thở phào vì trút được gánh nặng .
Lụt- lục
Vùng này đang lụt nặng./Bé lục lọi đồ đạc.
Rút kinh nghiệm
.
 Thứ năm ngày 12 tháng 02 năm 2015
 Tiết 1 TOÁN
 Tiết 114 : Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( tt)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có dư với thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
 Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
 3’
 1’
 13’
 15’
 3’
1. Ổn định 
2. Kiểm tra
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài b.Nội dung
c. Hướng dẫn luyện tập 
4. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét – Ghi điểm 
- GV nêu nội dung yêu cầu môn
* Hướng dẫn thực hiện phép chia : 9365: 3 =?
 - GV ghi: 9365 3 
 03 3121
 06
 05
 2
Viết: 9365:3 = 3121(dư 2)
* H dẫn thực hiện phép chia 
2249: 4 =?
- Thực hiện tương tự như trên.
- Lần 1: Phải lấy 22 mới đủ chia cho 4, 22 chia 4 được 5 dư 2.
- Lần 2: Hạ 4 được 24, 24 chia 4 được 6.
-Lần 3:Hạ 9, 9 chia 4 được 2 dư 1.
-Ta viết 2249: 4 = 562 dư 1.
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
- 1 HS nêu Yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm. GV nhận xét.
Bài 2: 
- 1 HS nêu Yêu cầu.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/c 1 HS lên bảng giải, lớp làm VBT.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
- Bài 2 luyện tập điều gì?
Bài 3: Thi xếp hình: 
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- Chọn HS tham gia trò chơi.
- Nêu thể lệ cuộc chơi
- Hai đội thi.
- HS lớp quan sát nhận xét chọn đội thắng cuộc.
- GV nhận xét sửa sai.
- Hệ thống bài 
- nhận xét tiết học. 
- HS lên làm bài tập 3VBT
- HS lắng nghe
- HS quan sát VD và nhận xét số có 4 chữ số chia cho số có 1 chữ số.
- Đặt tính dọc.
-Thực hiện từ trái sang phải. 
- HS lần lượt đứng lên nêu miệng nhẩm kết quả từng phép tính.
- HS khác nhận xét.
- HS lên bảng – Cả lớp làm bảng con. 
-1 HS nêu Yêu cầu.
2469 4 6487 3 4159 5 
 06 617 04 2162 15 831 
 29 18	09
 1 07 	 4
 1 
- 2 HS đọc bài toán. 
Giải
 Số xe lắp được là 
1250: 4= 312 ( xe) dư 2 bánh xe
Đáp số: 312 xe thừa hai bánh 
- HS đọc đề bài.
- Mỗi đội cử 8 bạn tham gia trò chơi.
- Xếp hình đúng và nhanh.
- Lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm
Buổi chiều
 Tiết 1 THỦ CÔNG
 Tiết 23 : Đan nong đôi ( tiết 1 )
I/ Mục tiêu:
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chua thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
* HS khéo tay: 
- Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
- Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh quy trình đan và sơ đồ đan nong đôi. 
- Giấy bìa màu đỏ, vàng và giấy nháp, dụng cụ thủ công theo bài học.
III/ Lên lớp:
TG
 Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 3’
 1’
26’
 5’
1. Kiểm tra bài cũ 
2/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung
4/ Củng cố dặn dò 
- Kiểm tra đồ dùng HS 
- GV nêu mục tiêu yêu cầu 
a. Hoạt động 1 
* GV g/thiệu mẫu, hs quan sát và nhận xét 
- Gv gợi ý cho hs nhận xét tỉ lệ giữa các nan.
- Người ta sử dụng cách đan nong đôi để làm gì? 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hiện:
- 3 bước:
- Bước 1:Kẻ và cắt các nan
- Kẻ các nan dọc dài 9 ô, rộng 1ô . 9 nan dọc và 9 nan ngang rời nhau giống như tiết đan nong mốt.
- Bước 2: Quy trình đan nong đôi.
- Cách đan: 
- Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. 4 nan giấy còn lại cùng màu dán làm nẹp x/quanh như tấm đan mẫu.
- GV cho h/s cắt ch bị nan bằng giấy bìa. 
- Học sinh tự làm thử sản phẩm.
-GVcùng học sinh nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện. 
- GV Nhận xét chung cách thực hiện đan nong đôi.
- HS lắng nghe
- Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét.
- Yêu cầu hs quan sát và nhận xét.
- Các nan lệch nhau 1 nan dọc.
-Đan nong đôi dùng để đan rổ, rá.
- Học sinh thảo luận trả lời.
- Học sinh cùng theo dõi.
- Học sinh thực hành cắt nan và đan thử theo hướng dẫn – nhận xét. 
- Nêu lại quy trình đan nong đôi.
- Chuẩn bị bài sau ( tiết 2).
Rút kinh nghiệm
..
 Tiết 4 TẬP VIẾT
 Tiết 23: Ôn chữ hoa Q
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q, (1dong), T,S (1dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1dòng)và câu ứng dụng: Quê emnhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- HS có tính cẩn thận 
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu các chữ Q.
- Các chữ Quang Trung và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. 
III. Hoạt động dạy học:
TG
 Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
 3’
 1’
 28’
 3’
1. Ổn định 
2. Kiểm tra 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn viết
4. Củng cố - Dặn dò
- sự chuẩn bị của HSSHS 
- Gv nhận 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_23_soan_4_cot_20150726_022547.doc