Giáo án Tuần 20 Lớp Một

 Tuần 20: Tiết 281, 282, 283: Học vần

 Bài : oai - oay

I. Mục tiêu:

- HS đọc và viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy

- Đọc được các từ, và đoạn thơ ứng dụng.

- Luyện nói từ 2,4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.

II- Đồ dùng dạy học:

- GV: Sử dụng tranh minh họa trong SGK.

 - HS : SGK, bộ ghép, bảng con, vở

 

doc30 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tuần 20 Lớp Một, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tranh 
- 3 tổ cử 3 đại diện
- Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà ngỗng đã biết hi sinh vì nhau.
- HS đọc CN + ĐT
- Hoa cà tim tím
 Hoa mướp vàng vàng
 Hoa lựu chói chang
Tuần 20: Tiết 77: Toán
 Bài : Phép cộng dạng 14 + 3
I. Mục tiêu:
- HS biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20.
- Tập cộng nhẩm dạng 14 + 3.
- HS có lòng say mê học môn toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Các bó que tính và que tính rời.
	- HS : SGK, bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học:
	 1. ổn định tổ chức:
	 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - 20 còn gọi là mấy chục
 - 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị.
 - Viết số 20
	 3. Dạy bài mới:	
a. Giới thiệu bài - ghi bảng: 
b. Bài giảng:
*. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3:
+ GV giơ 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
- Có mấy bó 1 chục và mấy que tính rời?
- Có tất cả bao nhiêu que tính?
+ GV lấy thêm 3 que tính.
- Thêm mấy que tính?
=> Muốn biết 14 que tính thêm 3 que tính là bao nhiêu que tính hay 14 + 3 bằng bao nhiêu ta làm NTN?
+ GV yêu cầu HS đặt bó 1 chục que tính ở bên trái và 4 que tính ở bên phải.
- Có mấy bó 1 chục que tính?
- Có mấy que tính rời?
=>Viết 4 ở cột đơn vị
+ GV yêu cầu HS lấy 3 que tính nữa rồi đặt dưới 4 que tính rời.
- Thêm mấy que tính rời?
=> Viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị.
- 3 que tính rời với 4 que tính rời là mấy que tính.
- Có mấy chục và mấy que tính rời?
- Tất cả là mấy que tính?
- Vậy 14 cộng 3 bằng bao nhiêu?
*. Hướng dẫn đặt tính:
- Viết 14 rồi viết 3 sao cho chữ số 3 thẳng cột với chữ số 4 ở hàng đơn vị.
- Viết dấu +
- Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
+Vận dụng tính : 11 + 3
c. Thực hành: 
+ Bài 1: Tính ( cột 1,2,3)
- Nêu cách tính?
+ Bài 2: Tính.( cột 2,3)
- 1 số cộng với 0 bằng ?
+ Bài 3: Điền số vào ô trống.Phần 1
- CN lên bảng - Lớp làm vào SGK
- CN nhận xét bổ sung.
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu cách đặt tính và tính 14 + 3
- Về thực hiện lại các phép tính.
- HS nêu miệng
- CN lên bảng - lớp viết bảng con
- 1 bó 1chục que tính và 4 que tính rời.
- 14 que tính
- 3 que tính
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- 1 bó 1 chục que tính.
- 4 que tính rời.
- 3 que tính rời.
- 7 que tính. 
- 1 chục và 7 que tính rời
- 17 que tính
- 14 cộng 3 bằng 17
 14 - 4 cộng 3 bằng 7 viết 7
 + 
 3 - hạ 1 viết 1
 17 - Vậy 14 cộng 3 bằng 17
- HS nhắc lại cách đặt tính, thực 
hiện phép tính
- HS nêu
 HS nêu yêu cầu
 CN lên bảng 
 14 15 11 
+ + + 
 2 3 6 
 16 18 17 
 HS nêu yêu cầu
 HS nêu miệng kết quả
12 + 3 = 15 12 + 1 = 13
14 + 4 = 18 16 + 2 = 18
13 + 0 = 13 15 + 0 = 15
14
1
2
3
4
5
15
16
17
18
19
- CN nêu 
	––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn : Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2015. 
	Ngày dạy : Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2015. 
 	 (Chuyển day : Ngày .. ) 
Tuần 20: Tiết 278, 279, 280: Học vần 
 Bài : oa - oe
I. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe.
- Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. 
- Luyện nói từ 2, 4 câu theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý.
- HS hiểu mình có quyền được chăm sóc sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Sử dụng tranh minh họa trong SGK.
	- HS : SGK, bộ ghép, bảng con, vở
 III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
Viết : đáp số, khiếp sợ, cập bến, đôi dép. 
 Đọc bài SGK
	3. Dạy bài mới:
. Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: GV giới thiệu tự nhiên để vào bài. 
. Dạy vần: 
* Hoạt động 2: Nhận diện vần và tiếng chứa vần mới. 
 + Vần oa
a. Nhận diện: GV viết bảng oa và nêu cấu tạo 
- Phân tích vần oa?
- So sánh: oa với oi?
b. Phát âm đánh vần:
- GV phát âm đánh vần đọc trơn mẫu: o - a - oa
- Cho HS cài oa
- Có vần oa hãy cài tiếng “họa” ?
- Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng họa
- Phân tích: tiếng họa?
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu
- Cho HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì? 
- GV viết bảng: họa sĩ, đọc mẫu từ.
- Cho HS đánh vần - đọc trơn vần, tiếng, từ.
- GV chỉ HS đọc - Chỉ không theo thứ tự
- GV chỉnh sửa cho HS khi đọc
* Hoạt động 3: Trò chơi nhận diện
Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa vần oa. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng.
 - GV theo dõi và nhận xét.
* Hoạt động 4: Tập vần mới và tiếng khóa.
- HD viết bảng. GV viết mẫu và nêu quy trình: 
oa - họa sĩ
- GV nhận xét và sửa sai
* Hoạt động 5: Trò chơi viết đúng.
 Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chữa vần oa chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- GV theo dõi, nhận xét.
	4. Củng cố - dặn dò: 
 Ta vừa học được vần mới nào? Những tiếng, từ nào ?
Cho HS đọc lại bài.
 Tiết 2: 
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc bài tiết 1 trên bảng lớp( chỉ bất kỳ)
- Nhận xét, đánh giá.
	3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 6: Nhận diện chữ và tiếng chữa vần mới. 
* Vần oe (giới thiệu các bước tương tự).
Lưu ý : 
Nêu cấu tạo.
So sánh oe với oa
b. Đánh vần - đọc trơn:
 - GV đánh vần mẫu: o - e - oe
- Đọc trơn: oe
 - Cho HS cài oe
- Muốn có tiếng xòe thì thêm âm và dấu gì? 
 - Vừa cài được tiếng gì? GV ghi bảng xòe
- Phân tích tiếng xòe
- GV đánh vần, đọc trơn
 Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng : múa xòe
- Cho HS đọc trơn
- GV chỉ không theo tứ tự cho HS đọc xuôi, đọc ngược, đọc từ trên xuống, từ dưới lên
* Hoạt động 7: Trò chơi nhận diện
Tương tự như hoạt động 3
 * Hoạt động 8: Tập viết từ ứng dụng còn lại:
- GV viết và hướng dẫn viết: oe - múa xòe
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
* Hoạt động 9: Thi viết đúng.
Tương tự như hoạt động 3
- GV khen ngợi các nhóm thắng cuộc.
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Cho HS đọc lại các vần , tiếng, từ.
 Tiết 3 
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV chỉ các vần, tiếng, từ ở tiết 1, 2:( chỉ bất kì)
- GV nhận xét.
	 3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 10: Luyện đọc:
a. Đọc vần và tiếng khóa.
 HS đọc lại vần và tiếng, từ chứa vần mới.
b. Đọc từ ngữ ứng dụng.
 GV viết từ ứng dụng lên bảng
 sách giáo khoa chích chòe
 hòa bình mạnh khỏe
- Cho HS đọc tiếng có vần , từ.
- GV đọc mẫu - giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc trơn tiếng, từ
 c. Đọc câu ứng dụng: 
 GV viết đoạn thơ lên bảng, HS đọc thầm đoạn thơ.
 GV hướng dẫn cách đọc + đọc mẫu.
 Cho HS đọc toàn bài.
* Hoạt động 11: Luyện viết 
- Nêu nội dung bài viết?
- GV nêu quy trình
- GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài
* Hoạt động 12: Luyện nói 
Cho HS quan sát tranh SGK.
- Tranh vẽ gì?
- Hãy nêu tên chủ đề luyện nói?
- GV viết bảng tên chủ đề.
- Hàng ngày các em tập thể dục vào lúc nào?
- ở trường có được học môn thể dục không?
- Tập thể dục có lợi gì cho cơ thể?
- Theo em cái gì quý nhất?
=> Qua phần luyện nói cho ta thấy chúng ta có quyền gì ?
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Đọc bài sách giáo khoa. 
- Tìm từ mới có chứa vần, đặt câu. 
- Về nhà đọc lại bài.
- 2 em lên bảng 
- Nhiều HS đọc
- HS đọc ĐT 
- HS nêu
- Âm o đứng trước a đứng sau
- Giống: Đều bắt đầu bằng o
- Khác: oa kết thúc bằng a, oi kết thúc bằng i
- HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT
- HS cài oa
- HS cài họa
- Tiếng họa
- Tiếng họa có âm h đứng trước, vần oa đứng sau, dấu nặng dước o
- HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT
- Chú đang vẽ (Chú họa sĩ)
- HS theo dõi
- HS đọc lại vần, tiếng, từ
 oa - họa - họa sĩ
- HS đọc CN + ĐT
- HS thực hiện
- HS theo dõi và viết vào bảng con
- HS thi viết
- HS nêu
- HS đọc 4,5 em
- HS phân tích
- HS nêu
- HS đ/ vần CN + ĐT
- HS đọc trơn CN + ĐT 
- HS cài oe
- Thêm x, dấu sắc - HS cài xòe
- HS nêu tiếng xòe
- Âm x đứng trước, vần oe đứng sau. 
- HS đánh vần - CN + ĐT
- HS đọc trơn CN + ĐT
- HS nêu
- CN + ĐT
- HS đọc CN + ĐT
 oe - xòe - múa xòe
- HS chơi trò chơi
- HS viết trong trung + bảng con.
 - HS thi viết
- HS đọc 4,5 em
- HS luyện đọc lại bài
- 2 HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học
- HS đọc CN
 HS luyện đọc CN - ĐT
- HS đọc
- HS luyện đọc. 
- HS đọc CN + ĐT 
- HS nêu
- HS viết bài.
- Các bạn đang tập thể dục
- Sức khỏe là vốn quý.
- 3 HS đọc tên chủ đề.
- HS nêu
- HS liên hệ
- Cơ thể khỏe mạnh
- Giúp em học tập tốt
- Sức khỏe
- Quyền được chăm sóc sức khỏe.
 Tuần 20: Tiết 78: Toán
 Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng không nhớ trong phạm vi 20,cộng nhẩm dạng 14 + 3.
- Giúp HS rèn KN thực hiện phép cộng và tính nhẩm.
- Giáo dục HS ham học toán
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: 
	- HS : SGK, bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hỏt
	2. Kiểm tra bài cũ:
 Đặt tính rồi tính:
 13 + 2 = 16 + 3 = 12 + 4 =
	 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng: 
b. Luyện tập:
+ Bài 1: Tính (cột 1,2,4)
- Thực hiện phép tính cột dọc ta lưu ý điều gì?
+ Bài 2: Tính nhẩm.(cột 1,2,4)
Củng cố cách tính nhẩm.
+ Bài 3: Tính ? (cột 1,3)
- Củng cố thực hiện dãy tính.
	4.Củng cố-dặn dò: 
- Thi tính nhanh
- Về xem lại bài
- 3 HS lên bảng - lớp làm bảng con
 HS nêu yêu cầu
 Làm bảng con - làm vào SGK. 
 12 13 16 11 16 7
+ + + + + +
 3 4 2 5 3 2
 15 17 18 16 19 9
HS nêu yêu cầu
 HS nêu miệng kết quả
 15 + 1 = 16 
 18 + 1 = 19 
 10 + 2 = 12 15 + 3 = 18
 12 + 0 = 12 13 + 5 = 18
 HS nêu yêu cầu bài tập
 3 HS lên bảng - Lớp làm vào SGK
 10 + 1 + 3 = 14 11 + 2 + 3= 16
 16 + 1 + 2 = 19 12 + 3 + 4 =19 
 ––––––––––––––––––––––––––
	Ngày soạn : Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2015. 
	Ngày dạy : Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2015. 
 	 (Chuyển day : Ngày ..................... ) 
 Tuần 20: Tiết 281, 282, 283: Học vần 
 Bài : oai - oay
I. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Đọc được các từ, và đoạn thơ ứng dụng. 
- Luyện nói từ 2,4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
II- Đồ dùng dạy học: 
- GV: Sử dụng tranh minh họa trong SGK.
	- HS : SGK, bộ ghép, bảng con, vở
 III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Viết : sách in, lòe xòe, qua loa, mạnh khỏe. 
Đọc bài SGK
	3. Dạy bài mới:
. Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: GV giới thiệu tự nhiên để vào bài. 
. Dạy vần: 
* Hoạt động 2: Nhận diện vần và tiếng chứa vần mới. 
 * oai
a. Nhận diện: GV viết bảng oai và nêu cấu tạo 
- Phân tích vần oai ?
- So sánh: oai với ai?
 b. Phát âm đánh vần:
- GV phát âm đánh vần đọc trơn mẫu: 
 o - a - i - oai
- Cho HS cài oai
- Hãy cài tiếng “thoại” ?
- Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng thoại
- Phân tích: tiếng thoại?
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu
- Cho HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì? 
- GV viết bảng: điện thoại
- Cho HS đánh vần - đọc trơn xuôi vần, tiếng, từ, 
- GV chỉ HS đọc - Chỉ không theo thứ tự
- GV chỉnh sửa cho HS khi đọc
* Hoạt động 3: Trò chơi nhận diện
Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa vần oai. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng.
 - GV theo dõi và nhận xét.
* Hoạt động 4: Tập viết vần mới và tiếng khóa.
- HD viết bảng. GV viết mẫu và nêu quy trình: 
oai - điện thoại
- GV nhận xét và sửa sai
* Hoạt động 5: Trò chơi viết đúng.
 Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chữa vần oai chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- GV theo dõi, nhận xét.
	4. Củng cố - dặn dò: 
 Ta vừa học được vần mới nào? Những tiếng, từ nào ?
Cho HS đọc lại bài.
 Tiết 2: 
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc bài tiết 1 trên bảng lớp( chỉ bất kỳ)
- Nhận xét, đánh giá.
	3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 6: Nhận diện chữ và tiếng chữa vần 
a. Vần oay (giới thiệu các bước tương tự).
Lưu ý: 
- Nêu cấu tạo?
- So sánh oay với oai?
 b. Phát âm đánh vần:
- GV phát âm đánh vần đọc trơn mẫu: 
 o - a - y - oay
- Cho HS cài oai
- Hãy cài tiếng “xoáy” ?
- Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng xoáy
- Phân tích: tiếng xoáy?
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu
- Cho HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì? 
- GV viết bảng: gió xoáy
Cho HS đánh vần - đọc trơn xuôi vần, tiếng, từ, 
- GV chỉ HS đọc - Chỉ không theo thứ tự
- GV chỉnh sửa cho HS khi đọc
* Hoạt động 3: Trò chơi nhận diện
 Tương tự như hoạt động 3
* Hoạt động 8: Tập viết từ ứng dụng còn lại:
- GV viết và hướng dẫn viết: oay - gió xoáy
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
*Hoạt động 9: Thi viết đúng
 .Tương tự như hoạt động 5
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Ta vừa học thêm được vần, tiếng, từ nào ?
Hai vần oai, oay giống và khác nhau như thế nào ?
 Tiết 3 
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV chỉ các vần, tiếng, từ ở tiết 1, 2:( chỉ bất kì) - GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 10: Luyện đọc:
 a. Đọc vần và tiếng khóa.
 HS đọc lại vần và tiếng, từ chứa vần mới.
b. Đọc từ ngữ ứng dụng.
 GV viết từ ứng dụng lên bảng
 quả xoài hí hoáy 
 khoai lang loay hoay
 Cho HS đọc tiếng có vần , từ.
 GV đọc mẫu - giải nghĩa từ.
 Tìm tiếng có vần vừa học?
c. Đọc câu ứng dụng: 
 Cho HS đọc câu ứng dụng.
 Tranh vẽ gì?
 GV viết bảng câu ứng dụng.
 GV hướng dẫn cách đọc + đọc mẫu từ.
 Cho HS đọc toàn bài.
* Hoạt động 11: Luyện viết: 
 Nêu nội dung bài viết?
 GV viết mẫu nêu + quy trình
 GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài
* Hoạt động 12: .Luyện nói 
- Cho HS quan sát tranh SGK.
- Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng
- Hãy giới thiệu với bạn nhà em có loại ghế nào?
- Trong lớp em có những loại ghế nào?
- Em thích loại ghế nào nhất?
- Nhắc lại tên chủ đề luyện nói?
- Cho HS lên bảng luyện nói
- GV động viên HS
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Đọc bài sách giáo khoa. 
- Tìm từ mới có chứa vần , đặt câu. 
- Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau
- 2 em lên bảng 
- Nhiều HS đọc
- HS đọc ĐT 
- HS nêu
- Âm o đứng trước a đứng giữa, i đứng sau
- Giống: Đều có ai 
- Khác: oai bắt đầu bằng o 
- HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT
- HS cài oai
- HS cài thoại
- HS nêu: thoại
- Có âm th đứng trước. Vần oai đứng sau, dấu nặng dưới a
- HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT- Điện thoại
- HS theo dõi
- HS đọc lại vần, tiếng, từ
 oai - thoại - điện thoại
- HS đọc CN + ĐT
- HS thực hiện
- HS theo dõi và viết vào bảng con
- HS thi viết
- HS nêu
- HS đọc 4,5 em
- HS nêu
- HS so sánh
- HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT
- HS cài oay
- HS cài xoáy
- HS nêu: xoáy
- Có âm x đứng trước. Vần oay đứng sau, dấu sắc đặt trên a
- HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT
- HS theo dõi
- HS đọc lại vần, tiếng, từ
 oay - xoáy - gió xoáy
- HS đọc CN + ĐT
- HS thực hiện
- HS theo dõi và viết vào bảng con
 HS thi viết
- HS đọc 4,5 em
- HS luyện đọc lại bài
- HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học
- HS nêu
- Đọc CN 4,5 em
- HS đọc thầm câu ứngdụng
- Các bác nông dân đang lao động trên đồng.
- HS theo dõi
- HS luyện đọc. 
- HS đọc CN + ĐT 
- oai, oay, điện thoại, gió xoáy 
- HS theo dõi
- HS viết bài.
- Ghế đệm, ghế xoay, ghế tựa
- HS lên chỉ từng loại ghế.
- HS tự giới thiệu.
- HS nêu
- HS liên hệ
- 3 HS nhắc lại tên chủ đề
- Lên bảng 2,4 em
 - HS đọc CN + ĐT
- HS nêu miệng
	Tuần 20: Tiết 79: Toán
 Bài : Phép trừ dạng 17 - 3
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Biết trừ nhẩm dạng 17 - 3.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Các bó chục que tính và que tính rời.
	- HS : SGK, bộ ghép, bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 17 + 2 = 15 + 2 =
 14 + 2 = 18 + 1 =
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng: 
b. Bài giảng:
*. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 - 3:
+ GV giơ 1 bó 1 chục que tính.
- Có mấy que tính?
+ GV đưa 7 que tính nữa.
- Có mấy que tính rời?
- Có tất cả bao nhiêu que tính?
+ GV bớt đi 3 que tính.
- Bớt mấy que tính?
=> Muốn biết 17 que tính bớt 3 que tính còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
+ GV yêu cầu HS lấy 17 que tính rồi tách thành 2 phần. Bên trái có bó 1 chục que tính và bên phải có 7 que tính rời.
+ GV yêu cầu HS bớt (hoặc lấy) đi 3 que tính từ 7 que tính rời ở bên phải. 
- Bớt đi 3 que tính rời còn lại bao nhiêu que tính?
 Vậy 17 trừ 3 bằng bao nhiêu?
*. Hướng dẫn đặt tính:
- GV viết 17 rồi viết 3 sao cho chữ số 3 thẳng cột với chữ số 7 ở hàng đơn vị.
- Viết dấu “-”
- Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
*.ứng dụng: Đặt tính rồi tính : 18 - 5 =
c. Thực hành: 
+ Bài 1: Tính (a)
- Nêu cách tính?
+ Bài 2: Tính.cột 1,3
- 1 số trừ đi 0 bằng ?
- GV nhận xét
+ Bài 3: Điền số vào ô trống.Phần 1.
- CN lên bảng - Lớp làm vào SGK
- CN nhận xét bổ sung.
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Thi tính nhanh
- Về thực hiện lại các phép tính.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng - lớp làm bảng con
- 10 que tính rời.
- 7 que tính rời.
- 17 que tính
- 3 que tính
- HS nêu
- HS thực hiện
- HS thực hiện.
- 14 que tính.
- 17 trừ 3 bằng 14
 17 - 7 trừ 3 bằng 4 viết 4
 - 
 3 - Hạ 1 viết 1
 17 - Vậy 17 trừ 3 bằng 14
- HS nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính
- HS thực hiện 
 HS nêu yêu cầu
 CN lên bảng - Lớp làm vào bảng con 
 13 17 14 16 19
- - - - - 
 2 6 1 3 4
 11 11 13 13 15
 HS nêu yêu cầu
 HS nêu miệng kết quả
12 - 1 = 11 14 - 1 = 13
 17 - 5 = 12 19 - 8 = 11
14 - 0 = 14 18 - 0 = 18
16
1
2
3
4
5
15
14
13
12
11
 –––––––––––––––––––
Ngày soạn: Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2015
	Ngày dạy : Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2015
 	 (Chuyển day : Ngày  ) 
Tuần 20: Tiết 284, 285, 286: Học vần 
 Bài : oan - oăn
I. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được: oan, khoan, oăn, tóc xoăn.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng. 
- Luyện nói từ 2,4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. HS hiểu phải có bổn phận yêu thương anh em trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Sử dụng tranh minh họa trong SGK.
	- HS : SGK, bộ ghép, bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ Viết : qủa xoài, ngoài hè, ngoáy tai 
 Đọc bài SGK
 3. Dạy bài mới:
. Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: GV giới thiệu tự nhiên để vào bài. 
. Dạy vần: 
* Hoạt động 2: Nhận diện vần và tiếng chứa vần mới. 	
 + vần oan
a. Nhận diện: GV viết oan và nêu cấu tạo 
- Phân tích vần oan?
- So sánh: oan với oai?
b. Phát âm đánh vần:
- GV phát âm đánh vần đọc trơn mẫu: 
 o - a - nờ - oan 
- Cho HS cài oan
- Hãy cài tiếng: khoan?
- Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng khoan
- Phân tích: tiếng khoan?
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu
- Cho HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: giàn khoan - đọc mẫu trơn
- Cho HS đánh vần - đọc trơn vần, tiếng , từ. 
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc.
 - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc
* Hoạt động 3: Trò chơi nhận diện
Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa vần oan. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng.
 - GV theo dõi và nhận xét.
* Hoạt động 4: Tập vần mới và tiếng khóa.
- HD viết bảng. GV viết mẫu và nêu quy trình: 
 oan - giàn khoan
- GV nhận xét và sửa sai
* Hoạt động 5: Trò chơi viết đúng.
 Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chữa vần oan chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- GV theo dõi, nhận xét.
	4. Củng cố - dặn dò: 
 Ta vừa học được vần mới nào? Những tiếng, từ nào ?
Cho HS đọc lại bài.
 Tiết 2: 
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS đọc bài tiết 1 trên bảng lớp( chỉ bất kỳ)
- Nhận xét, đánh giá.
	3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 6: Nhận diện chữ và tiếng chữa vần mới. 
a. Vần  oăn ( Giới thiệu tương tự các bước )
- Nêu cấu tạo? 
- So sánh oăn với oan?
b. Phát âm đánh vần:
- GV phát âm đánh vần đọc trơn mẫu: 
 o - ă - nờ - oăn 
- Cho HS cài oăn 
- Hãy cài tiếng: xoăn?
- Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng xoăn
- Phân tích: tiếng xoăn?
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu
- Cho HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: tóc xoăn
 - GV đọc mẫu trơn
- Cho HS đánh vần - đọc trơn vần, tiếng , từ. 
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc.
 - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc
* Hoạt động 7: Trò chơi nhận diện
 Tương tự như hoạt động 3
 * Hoạt động 8: Tập viết từ ứng dụng còn lại:
- GV viết và hướng dẫn viết: 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
* Hoạt động 9: Thi viết đúng
 Tương tự nh

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_Tuan_20_20142015.doc
Giáo án liên quan