Giáo án Tuần 16 Khối 2

Tập đọc: Con chó nhà hàng xóm (T1, 2)

 ( GDKNS)

I. Mục đích yêu cầu:

 Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời của nhân vật trong bài . Luyện đọc phân vai

- Hiểu ý nghĩa từ mới: Tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.

- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

* GD cho HS biết yêu quý các con vật vì chúng làm cho cuộc sống thêm vui.

II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ (HĐ1)

III. Các hoạt động dạy - học: (Tiết 1)

A. Bài cũ: - HS đọc bài “Bé Hoa”

 

doc31 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tuần 16 Khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GV nhận xét giờ học .
----------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu: Tuần 16
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước BT1
- Biết dùng từ trái nghĩa là tính từ để đặt câu đơn giản theo kiểu câu Ai (cái gì , con gì), như thế nào? BT2
- Mở rộng vốn từ về vật nuôi. Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa SGK (BT3), bảng phụ BT2
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - HS đọc bài tập 2 tuần 15
B. Bài mới: * GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về từ trái nghĩa, đặt câu với từ trái nghĩa theo mẫu Ai(cái gì, con gì) như thế nào?:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - Phân tích mẫu
 - GV lưu ý HS về từ trái nghĩa 
 - HS thảo luận theo nhóm đôi - viết vào vở bài tập.
 - Từng cặp HS trình bày trước lớp.
 - HS, GV nhận xét, bổ sung.
* Củng cố từ trái nghĩa.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV ghi mẫu .
- GV hướng dẫn mẫu.
- HS viết bài vào vở.
- HS nêu bài làm.
- HS, GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố mẫu câu Ai (cái gì, con gì) như thế nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu tên các con vật nuôi:
Bài 3: - HS nêu yêu cầu.
 - GV cho HS quan sát tranh trong SGK.
 - HS thảo luận theo nhóm đôi nêu tên các con vật - 1 số HS lần lượt nêu miệng 
 - HS làm bài vào vở
 - HS nối tiếp nhau đọc tên con vật
- HS, GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố từ chỉ vật nuôi.
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố - Dặn dò.
 - GV nhận xét giờ học .
----------------------------------------------------------------------
Tập viết: CHữ O HOa 
(GD BVMT)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn (3lần) đúng mẫu, đẹp, viết chữ đều nét và nối chữ đúng quy định .
* GD ý thức bảo vệ các loài vật
* Giáo dục HS ý thức viết chũ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng: Mẫu chữ O (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ : - HS viết vào bảng con chữ N, Nghĩ
B. Bài mới: * GTB
Hoạt động 1: HD học sinh viết chữ O:
 - Giới thiệu mẫu chữ O hoa
 - HD học sinh quan sát và nhận xét: + Chữ O gồm 1 nét, độ cao.
 - GV viết mẫu chữ O lên bảng, HD cách viết.
 - HS viết vào bảng con chữ O 3 lựơt.
 - GV nhận xét, uốn nắn.
Hoạt động 2: HD học sinh viết cụm từ ứng dụng 
 - GV giới thiệu câu ứng dụng. 
 - HS học sinh quan sát và nhận xét.
 - HS đọc cụm từ ứng dụng: Ong bay bướm lượn
 - Giúp HS hiểu nghiã cụm từ ứng dụng: (Tả cảnh ong bay bướm lượn đi tìm hoa)
 - Câu văn gợi cho emnghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào?
 * GD HS về ý thức bảo vệ các con vật.
 - HDHS nhận xét: + Về độ cao các con chữ, khoảng cách, cách nối nét..
 - HD học sinh viết cụm từ ứng dụng .
 + GV viết mẫu lên bảng, HD cách viết.
 + HS viết vào bảng con chữ Ong, 
 - GV theo dõi uốn nắn, nhận xét.
Hoạt động 3: HS luyện viết bài vào vở:
 - GV nêu yêu cầu bài viết. 
 - HS viết bài - GV theo dõi uốn nắn
 - Chấm chữa bài: + GV chấm 1 số bài, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố - Dặn dò.
 - GV nhận xét giờ học .
--------------------------------------------------------------------
Toán: (Tiết 79) Thực hành xem lịch 
I. Mục tiêu:
- Biết xem lịch để xác định ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm và khoảng thời gian)
- Củng cố kĩ năng xem giờ đúng. 
(BT cần làm: bài1, bài 2)
II. Đồ dùng: - Tờ lịch tháng 5 năm 2008, mô hình đồng hồ, bảng phụ ghi bài tập 1,2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1:
 - Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Tháng 12 có bao nhiêu ngày ?
 * GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Ghi đầu bài 
Hoạt động 2: HD học sinh thực hành - GV nêu bài tập cần làm
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở bài tập - 1HS lên bảng làm trên bảng phụ.
 - HS, GV nhận xét, chữa bài.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài làm
* Củng cố các ngày trong tháng.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở bài tập - 2HS lên bảng làm (BP)
 - HS, GV nhận xét, chữa bài.
 - HS đổi vở kiểm tra - nhận xét.
* Củng cố các thứ ứng với các ngày trong tháng.
Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
 - GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
 - HS tham gia chơi 
 - Tổng kết cuộc chơi
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố - Dặn dò. 
 - GV nhận xét giờ học 
--------------------------------------------------------------------------
Thủ công: (T16)
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều - Cấm xe đi ngược chiều (T2)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết cách gấp , cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
 (Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Giấy thủ công , kéo .
 - Mẫu biển báo giao thông chỉ chiều xe đi. Quy trình gấp, cắt , dán biển báo giao thông chỉ chiều xe di.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
B. Bài mới: * GTB : GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
Hoạt động 1: HD học sinh quan sát nhận xét:
 - GV giới thiệu hình mẫu biển báo chỉ chiều xe đi.
 - HS quan sát và nhận xét: + Về màu sắc, kích thước của biển báo có gì giống nhau và khác nhau so với biển báo chỉ lối đi thuận chiều đã học.
Hoạt động 2: GV HD mẫu:
 - GV treo tranh quy trình gáp, cắt ,dán biển báo chỉ chiều xe đi, HS quan sát.
 - GV HD mẫu từng bước:
 + Bước 1: Gấp, cắt , dán biển báo chỉ chiều xe đi.
 + Bước 2: Dán biển báo chỉ chiều xe đi.
Hoạt động 3: Thực hành:
 - GV tổ chức cho HS thực hành .
 - HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ thêm.
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố - Dặn dò. 
 - GV nhận xét giờ học 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn: Tuần 16
(GD BVMT- GDKNS )
I. Mục đích yêu cầu: 
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1).
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2).
- Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3).
*GD ý thức bảo vệ các loài vật.
*GDKN quản lý thời gian : HS biết lập thời gian biểu cho mình và thực hiện theo thời gian biểu .
II. Đồ dùng: Tranh minh họa SGK (BT2), Bảng phụ ghi (BT1)
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ:
B. Bài mới: * GTB .
Hoạt động 1: Nói lời khen:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập - Mẫu.
 - GV hướng dẫn phân tích mẫu.
 - HS thảo luận theo nhóm đôi nói với nhau.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày.
 - HS, GV nhận xét.
* Củng cố HS cách nói lời khen ngợi..
Hoạt động 2: Kể về một con vật nuôi:
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HD HS quan sát tranh - Nêu tên các con vật trong tranh.
 - HD học sinh nêu con vật định kể.
 - 1 HS khá kể mẫu – HS, GV nhận xét
 - HS nối tiếp nhau kể trước lớp.
 - HS, GV nhận xét- Sửa từ , sửa câu.
 * Củng cố cách kể về con vật.
 * GD ý thức bảo vệ các loài vật.
Hoạt động 3: Lập thời gian biểu:
Bài 3: - HS đọc yêu cầu
 - 1 HS đọc + Lớp đọc thầm bài “Thời gian biểu” 
 - HD HS cách làm
 - HS làm bài vào vở bài tập
 - HS nối tiếp nhau đọc bài làm trước lớp
* Củng cố cách lập thời gian biểu
*.HS biết lập thời gian biểu cho mình và thực hiện theo thời gian biểu .
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố - Dặn dò:
 ------------------------------------------------------------------
Toán: (t80) Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng.
- Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lich tháng..
(BT cần làm: bài1, bài 2, HS khá, giỏi làm thêm bài 3)
II. Đồ dùng: - Tờ lich tháng 5 HĐ2, bảng phụ (BT1,2,3)
 - Mô hình đồng hồ (BT1, 3)
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động 1 :
 - Tháng 1 có bao nhiêu ngày? Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
 * GTB : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Ghi đầu bài
Hoạt động 2: Luyện tập về xem giờ - GV nêu bài tập cần làm
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở bài tập - 1HS lên bảng làm 
 - HS, GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách xem giờ đồng hồ.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở bài tập - 1HS lên bảng làm
 - GV giới thiệu tờ lịch tháng 5, HS học sinh xem lịch.
* Củng cố cách viết ngày còn thiếu vào tờ lịch , cách xem lịch.
Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS lấy mô hình đồng hồ 
 - HS thực hành quay kim đồng hồ
 - HS + GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách xem đồng hồ chỉ giờ đúng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn cách xem lịch tháng 5:
 - HS nêu yêu cầu bài tập
 - 1 HS lên bảng thực hiện BT
 - HS + GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách xem lịch
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố - Dặn dò.
 - GV nhận xét giờ học 
-----------------------------------------------------------------
Chính tả: Tuần 16 (T2) 
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết củng cố cách trình bày đoạn thơ lục bát.
- Tìm và viết đúng những tiếng có âm , vần dễ lẫn: tr/ ch, ao/ au, hỏi / ngã.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, thanh hỏi/ thanh ngã
II. Đồ dùng: -Bảng phụ ghi bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy- học: 
A. Bài cũ: - 2HS lên bảng viết: múi bưởi, tàu thuỷ (Lớp viết vào bảng con.)
B. Bài mới: * GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động 1: HD nghe viết:
 - GV đọc bài chính tả - HS đọc lại.
 - Giúp HS nắm nội dung đoạn chép 
(Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện, tâm tình với trâu như một người bạn).
 - HS viết tiếng từ khó vào bảng con: ruộng, nông gia, quản công..
 - GV uốn nắn, chỉnh sửa
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày.
 - GV đọc bài - HS nghe viết
 - HS soát lỗi lẫn nhau
 - Chấm chữa bài: GV chấm một số bài nhận xét.
Hoạt động 2: HD học sinh làm bài tập: 
Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở bài tập - 1 HS lên bảng làm( BP)
 - HS, GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố quy tắc viết ao/au.
Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở bài tập - 2 HS lên bảng làm.
 - HS, GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố quy tắc viết hỏi/ ngã.
Hoạt động nối tiếp: - Củng cố - Dặn dò.
 - GV nhận xét giờ học 
-------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt tập thể: Sinh hoạt lớp
I. Mục đích yêu cầu: 
- HS nhận xét đánh giá được các hoạt động trong tuần16
- Nắm được những khuyết điểm để khắc phục
- Nắm được kế hoạch tuần 17.
II. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động 1: Sơ kết tuần 16:
 - GV phổ biến nội dung buổi sinh hoạt
 - Lớp trưởng điều khiển: Các tổ báo cáo nhận xét các hoạt dộng trong tuần như: 
 + Nền nếp vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân, múa hát thể dục giữa giờ, xếp hàng ra vào lớp.
 + Về học tập: nêu những bạn học tốt, những bạn chưa chịu khó học tập.
 + Về thực hiện các hoạt động khác như: Tham gia an toàn giao thông, tuyên truyền 22/ 12.
 - ý kiến của các thành viên
 - Lớp trưởng tổng hợp nhận xét, xếp loại
 - GV nhận xét đánh giá khen những HS chăm ngoan, học tập tốt
Hoạt động 2: Phổ biên kế hoạch tuần 17:
 - GV đề ra kế hoạch tuần 17
 - Tiếp tục hưởng ứng phong trào Học và làm theo gương anh bộ đội cụ Hồ.
 - Thực hành an toàn giao thông, tham gia tuyên truyền ngày 22/ 12.
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
------------------------------------------------------------------------------------
TUầN 16
 Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc: Con chó nhà hàng xóm (T1, 2)
 ( GDKNS)
I. Mục đích yêu cầu: 
 Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời của nhân vật trong bài . Luyện đọc phân vai
- Hiểu ý nghĩa từ mới: Tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
* GD cho HS biết yêu quý các con vật vì chúng làm cho cuộc sống thêm vui.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học: (Tiết 1)
A. Bài cũ: - HS đọc bài “Bé Hoa” 
B. Bài mới: * GTB 
.Hoạt động 1: Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài, HD học sinh cách đọc.
- Đọc từng câu: + HS đọc nối tiếp.
 + Luyện phát âm tiếng, từ khó: nhảy nhót, trên giường,
- Đọc từng đoạn trước lớp: + HS đọc nối tiếp.
 + HD học sinh cách ngắt, nghỉ hơi câu dài trên bảng 
 + HD HS tìm hiểu nghĩa từ mới SGK
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm - HS, GV nhận xét.
- HS đọc đồng thanh cả bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (Tiết 2)
- HS đọc toàn bài - Lớp đọc thầm
- HD HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi SGK
- HS nêu nội dung
* Câu chuyện ca ngợi tình ban thắm thiết giữa bé với cún bông. Các vật nuôi trong gia đình là bạn của trẻ em.
 *GD cho HS biết yêu quý các con vật vì chúng làm cho cuộc sống thêm vui.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
- HS tự phân vai trong nhóm
- Các nhóm tự phân vai trước lớp
- HS, GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay
Hoạt động : - Củng cố - dặn dò.
----------------------------------------------------------------
Toán: (Tiết 76) Ngày, giờ 
I. Mục đích yêu cầu :
-Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. 
-Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày 
- Nhận bíêt đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
(BT cần làm: bài 1, bài 3)
II. Đồ dùng: - Mô hình đồng hồ . Đồng hồ để bàn, bảng phụ. (BT2,3)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - HS làm bảng con 100 - 37 = ; 100 - 15 =
B. Bài mới: * GTB. 
Hoạt động 1: HD HS nhận biết đơn vị đo tương ứng ngày giờ:
- GV chia bảng phụ kẻ bảng phân chia thời gian trong ngày
- HS đọc thầm, thảo luận trong nhóm
 - Đại diện HS lên bảng giới thiệu số giờ trong ngày và nêu giờ ứng với từng buổi trong ngày
- HS, GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố: HS nắm vững 1 ngày có 24 giờ, mỗi giờ ứng với buổi.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS quan sát tranh nối tiếp nhau đọc giờ đúng.
 - HS, GV nhận xét, chữa bài
* Củng cố biểu tượng thời gian đúng trong ngày.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - 1HS lên bảng làm. - HS làm vào vở BT
 - HS - GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách xem đồng hồ trong ngày.
Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cùng HS thực hành trên mô hình đồng hồ.
- 1 HS lên bảng làm. - HS làm vào vở BT
- HS - GV nhận xét, chữa bài
* Củng cố cách xem đồng hồ điện tử.
Hoạt động3: - Củng cố - Dặn dò.
-------------------------------------------------------------------------
Đạo đức: (T16) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng 
 ( GD BVMT-GDKNS ) (Tiết1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
.* GD HS : Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác góp phần BVMT.
*GD cho HS cùng phối hợp với mọi người trong việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ: HS nhắc lại việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
B.Bài mới: * GTB.
Hoạt động 1: HD HS quan sát tranh – nhận xét tranh:
- GV giới thiệu tranh - HS quan sát tranh
- GV nêu các câu hỏi - HS trả lời
 + Nội dung tranh
 + Tác hại của từng việc xảy ra theo tranh
 + Rút ra bài học
* KL: Chen lẫn, xô, đẩy làm ồn ào, cản trở buổi biểu diễn văn nghệ là làm mất trật tự nơi công cộng.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống về giữ vệ sinh nơi công cộng:
- HS thảo luận nhóm tìm cách giải quyết.
- HS trình bày cách giải quyết trước lớp.
- Vài nhóm đóng vai tình huống
- HS - GV nhận xét cách xử lý tình huống
* KL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy cần gom rác lại, bỏ vào túi li lông để khi xe dừng thì bỏ đúng quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và những việc làm để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng:
- GV cho HS nêu 
 + ích lợi của việc giữ vệ sinh nơi công cộng
 + Những việc cần làm
 + Tác hại của việc làm đó 
* GD cho HS cùng phối hợ, hợp tác với mọi người trong việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Hoạt động 3: - Củng cố - Dặn dò.
 ---------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010
Kể chuyện: Con chó nhà hàng xóm 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Dựa theo tranh, kể lại đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
- Kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm” với giọng kể tự nhiên phối hợp với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung .
- Có khả năng nghe, theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ nội dung chuyện (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học: 
A.Bài cũ : - HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Hai anh em”.
B.Bài mới: * GTB
Hoạt động1: Kể từng đoạn theo tranh:
- HS đọc yêu cầu bài
- GV cho HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể trước lớp
- HS, GV nhận xét , bình chọn nhóm kể hay..
Hoạt động 2: Kể nối tiếp nội dung câu chuyện:
- GV nêu yêu cầu
- Các nhóm kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
- HS, GV nhận xét. Bình chọn HS thể hiện tốt.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ nội dung câu chuyện: (HS khá giỏi).
- GV nêu yêu cầu.
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS, GV nhận xét. Bình chọn HS thể hiện tốt.
Hoạt động 4: - Củng cố - Dặn dò.
------------------------------------------------------------
Thể dục: (tiết31)
Trò chơi: Vòng tròn và nhóm ba, nhóm bảy
I. Mục đích yêu cầu:
- Ôn 2 trò chơi: “Vòng tròn”, “Nhóm ba nhóm bảy” yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Đồ dùng: 1 chiếc còi, kẻ sẵn vòng tròn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Phần mở đầu:
 - Tập hợp, lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
 - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2
 - Khởi động xoay các khớp chân tay đầu gối
Phần cơ bản:
Chơi trò chơi “vòng tròn”
 - HS chuyển đội hình vòng tròn
 - GV nêu tên trò chơi - HS nhắc lại cách chơi
 - HS tham gia chơi 
Chơi trò chơi: “Nhóm ba - nhóm bảy”
 - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi
 - HS tham gia chơi thử - GV nhận xét nhắc nhở
 - HS chơi chính thức
 - Tổng kết cuộc chơi
Phần kết thúc:
 - HS cúi người thả lỏng
 - HS đi thả lỏng
 - Nhận xét, dặn dò 
--------------------------------------------------------------
 Toán: (Tiết 77) Thực hành xem đồng hồ
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết xem đồng hồ ở các thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập hằng ngày liên quan đến thời
(BT cần làm: bài 1, bài 3; HS khá giỏi làm thêm bài 2)
II. Đồ dùng: Mô hình đồng hồ (BT1), bảng phụ ghi bài 2
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ: - HS nêu lại bảng phân chia thời gian.
B. Bài mới: * GTB 
Hoạt động 1: HD học sinh thực hành:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở bài tập - 1 số HS nêu kết quả.
 - HS - GV nhận xét, chữa bài.
 - GV lưu ý : 20 giờ, 17 giờ.
* Củng cố cách xem giờ.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập (HS khá giỏi)
 - HS quan sát tranh
 - Liên hệ giờ chỉ trên đồng hồ với thời gian liên hệ
 - Nêu câu trả lời đúng , Sai cho từng tranh 
* Củng cố : 20 giờ là 8 giờ tối, 18 giờ là 6 giờ tối.
Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV đọc số giờ HS quay kim trên mặt đồng hồ
- HS, GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách xem giờ 23 giờ tức là 11 giờ đêm
Hoạt động2: - Củng cố - Dặn dò.
 --------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội: (Tiết 16) 
Các thành viên trong nhà trường
 (GDKNS )
I. Mục đích yêu cầu: Sau bài học sinh biết:
- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường: 
hiệu trưởng, hiệu phó, giáo viên, các nhân viên về HS. - Yêu quý kính trọng và biết ơn các thành viên tro

File đính kèm:

  • docT16.doc