Giáo án Tuần 1 Lớp 4

Tập làm văn

 Tiết 1:THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?

I. MỤC TIÊU:

- HS hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.

- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, bút dạ.

- Bài văn về hồ Ba Bể

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc30 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tuần 1 Lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét tiết học, HD chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát
- 2 HS đọc tên bản đồ
- HS suy nghĩ trả lời:
Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất- các châu lục. Bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam.
- HS quan sát, đọc thông tin SGK
- HS trả lời trước lớp.
- HS đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận các câu hỏi :
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung hoàn thiện.
- Một số HS lên xác định phương hướng của bản đồ trên bảng.
- HS thực hành vẽ một số đối tượng địa lí.
Khoa học
Tiết 1: Con người cần gì để sống ?
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ SGK
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1HĐ1. Khởi động.
- GV giới thiệu chương trình học.
- Yêu cầu HS đọc tên SGK và tên các chủ đề.
2. HĐ2: Con người cần gì để sống?
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau:
+ Con người cần những gì để duy trì sự sống?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm. 
- Yêu cầu HS cả lớp bịt mũi ai cảm thấy không chịu được nữa thì giơ tay.
+ Em có cảm giác ntn khi bịt mũi? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không?
KL: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.
+ Nếu nhịn ăn, nhịn uống ta thấy thế nào?
+ Hằng ngày không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì chúng ta sẽ ra sao?
+ Vậy chúng ta cần gì để sống?
KL: Để sống và phát triển con người cần:
- Những đk vật chất như: không khí, nước uống, thức ăn, quần áo,
- Những điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, vui chơi giải trí
3. HĐ3: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 4,5 SGK.
+ Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình?
- GV phát phiếu cho học sinh yêu cầu thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm và nhóm khác bổ sung
+ Giống như động vật, thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống?
+ Hơn hẳn thực vật, động vật con người cần gì để sống?
GVKL:Ngoài những yếu tố mà cả thực vật, động vật đều cần như nước uống, thức ăn, không khí, ánh sáng con người còn cần các điều kiện khác về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông
4. Củng cố, dặn dò:
+Vậy con người cần gì để sống?
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm hiểu hằng ngày chúng ta lấy vào và thải ra những gì.
- 1 HS đọc tên SGK, các chủ điểm
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
Con người cần: không khí để thở,thức ăn, nước uống, chữa bệnh, đi học, tình cảm
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Em thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa.
+ Em cảm thấy đói, khát và mệt.
+ Chúng ta cảm thấy buồn và cô đơn.
- HS quan sát tranh minh hoạ
-8 HS tiếp nối nhau trả lời
- HS nhận phiếu, đọc yêu cầu của phiếu và thảo luận nhóm 4.
Phiếu học tập
Hãy đánh dấu x vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
STT
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
1
Không khí
2
Nước
3
ánh sáng
4
Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng)
5
Nhà ở
6
Trường học
7
Tình cảm gia đình
8
Tình cảm bạn bè
9
Phương tiện giao thông
10
Quần áo
11
Phương tiện để vui chơi giải trí.
12
Bệnh viện
13
Sách, báo
14
Đồ chơi
- HS trả lời
- Chúng ta cần giữ gìn môi trường xung quanh, các phương tiện giao thông và công trình công cộng, tiết kiệm nước, giúp đỡ những người xung quanh.
Thứ tư ngày 09 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 1: Cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được cấu tạo ba phần của tiếng: âm đầu, vần, thanh
- Điền được các bppj phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu.
* Học sinh khá, giỏi: giải thích được câu đố ở BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Giới thiệu :
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Tìm hiểu bài: 
a) Tìm hiểu ví dụ:
- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng:
- GV ghi bảng:
+ Hai câu thơ trên có bao nhiêu tiếng?
- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu
- Gọi HS lên bảng ghi lại cách đánh vần. 
- GV ghi sơ đồ:
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
bầu
b
âu
huyền
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: Tiếng bầu gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
* Tiếng bầu gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
+ Trong tiếng Việt có mấy dấu thanh? Đó là những dấu thanh nào?
- Yêu cầu HS kẻ bảng và phân tích các tiếng còn lại.
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ.
+ Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? Bộ phận nào có thể thiếu?
*KL: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết.
b) Ghi nhớ:
- Yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ SGK-7
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại phần Ghi nhớ.
* Lưu ý: Khi viết các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS phân tích cấu tạo của tiếng trong VBT.
- Gọi HS chữa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố.
- Yêu cầu HS giải thích
- Nhận xét về đáp án đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
- GV nhận xét tiết học.
- HD chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thầm và đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
-Hai câu tục ngữ có 14 tiếng
- HS đánh vần: bờ- âu- bâu- huyền- bầu
- HS suy nghĩ và trả lời
+ Trong tiếng Việt có 6 dấu thanh: huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng, ngang
- HS phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại.
- Tiếng do bộ phận âm đầu, vần, thanh tạo thành. Ví dụ tiếng thương. Hay tiếng do vần và thanh tạo thành. Ví dụ tiếng ơi
- Trong tiếng bộ phận vần và thanh không thể không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu.
- HS đọc Ghi nhớ
- 1HS lên bảng chỉ và nêu lại Ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS phân tích cấu tạo của tiếng
- HS nêu kết quả bài làm.
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu đáp án: Sao vì để nguyên là ông sao trên trời, bớt âm đầu s thành ao, ao là nơi cá bơi lội hằng ngày.
Toán
 Tiết 3: ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
I. mục tiêu:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính đựơc giá trị của biểu thức.
II. đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Viết số chẵn lớn nhất có 5 chữ số.
- Viết số lẻ bé nhất có 5 chữ số.
- Yêu cầu HS đọc lại các số vừa viết.
+ Thế nào là số chẵn, số lẻ?
b. Bài mới:
1) Giới thiệu bài 
2) Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nêu cách nhẩm các phép tính.
Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện các phép tính.
+ Muốn cộng (trừ) 2 số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
+ Muốn nhân (chia) với số có 1 chữ số ta làm thế nào?
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
+ Nếu biểu thức có phép tính cộng, trừ ta làm thế nào?
+ Nếu biểu thức có phép tính cộng hoặc trừ nhân hoặc chia ta làm thế nào?
+ Nếu biểu thức có dấu ngoặc đơn ta làm thế nào?
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
+ Muốn kiểm tra kết quả bạn làm có đúng không ta làm thế nào?
Bài 5: ( Nếu còn thời gian)
- Gọi HS đọc đề toán.
+ Bài toán thuộc loại toán gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
+ Bước nào là bước rút về đơn vị?
+ Rút về đơn vị là như thế nào?
3) Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- VN chuẩn bị bài sau.
- 1 HS làm trên bảng lớp - Cả lớp làm ở nháp.
- 2 HS làm ở bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bài trên bảng
-
- HS TL
- HS TL
- HSTL
- 2 HS chữa trên bảng phụ.
X + 875 = 9 936 X x 2 = 4 826
 X = 9 061 X = 2 413
X – 725 = 8 259 X : 3 = 1 532
 X = 8 984 X = 4 596
+ rút về đơn vị.
+ 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải.
 Tóm tắt:
 4 ngày : 680 chiếc
 7 ngày :  chiếc?
 Bài giải:
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 1 ngày là:
 680 : 4 = 170 (chiếc)
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 7 ngày là:
 170 x 7 = 1 190 (chiếc)
 Đáp số: 1 190 chiếc
Thể dục
 Tiết 1: Giới thiệu chương trình 
Trò chơi “ chuyền bóng tiếp sức”
( GV chuyên soạn và giảng dạy)
--------------------------
Kể chuyện
 Sự tích hồ ba bể
I. Mục tiêu:
- HS nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
- Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu:
b. Bài mới: 
1) Giới thiệu bài: 
2) GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, sau đó giải nghĩa 1 số từ khó được chú thích sau truyện:
+ Cầu phúc:
+ Giao long:
+ Bà goá:
+ Làm việc thiện:
+ Bâng quơ:
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
3) Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 (3 phút) ghi lời thuyết minh cho từng tranh.
- Gọi các nhóm trình bày. NX, nhắc lại.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 4 (5 phút): dựa vào tranh SGK để kể lại.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên kể lại, nhận xét.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ truyện.
4) Tìm hiểu nội dung:
+ Câu chuyện cho em biết điều gì?
+ Theo em ngoài giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì?
5) Củng cố - dặn dò:
- Em hãy kể tên 1 số câu chuyện thể hiện lòng nhân ái.
GV: Bất cứ ở đâu con người cũng phải có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn. Những người đó sẽ được đền đáp xứng đáng, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
- GV nhận xét tiết học, dặn về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người nếu mình có thể.
+ Cầu xin được hưởng điều tốt lành.
+ Loài rắn lớn, còn gọi là thuồng luồng.
+ Người phụ nữ có chồng bị chết.
+ Làm điều tốt lành cho người khác.
+ Không đâu vào đâu, không tin tưởng.
+ Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, bà con dự lễ hội.
+ Tranh 1: Sự xuất hiện của bà cụ ăn xin.
+ Tranh 2: Hai mẹ con bà goá cho bà cụ ăn xin nghỉ.
+ Tranh 3: Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội.
+ Tranh 4: Sự hình thành hồ Ba Bể.
- Hoạt động trong nhóm.
- 2 nhóm HS kể lại.
- 1 HS kể lại.
+ Câu chuyện cho em biết sự hình thành của hồ Ba Bể.
+ Ngoài giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác sẽ gặp nhiều điều tốt lành.
Kĩ thuật
 Tiết 1: vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu 
I. Mục tiêu:
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. đồ dùng dạy học:
 	- Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu. 1 số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: 
- GV cho HS quan sát 1 số mẫu sản phẩm (túi, khăn tay, vỏ gối) và nêu: Đây là những sản phẩm được làm từ cách khâu, thêu trên vải.
b. Bài giảng:
1) Hướng dẫn HS tìm hiểu vật liệu khâu, thêu.
a/ Vải: - Giới thiệu các mẫu vải.
- GV hướng dẫn HS quan sát 1 số mẫu vải trong bộ đồ dùng khâu, thêu.
+ Đặc điểm của vải (màu sắc hoa văn như thế nào? Độ dày mỏng ra sao?)
- NX câu trả lời của HS và KL đặc điểm của vải theo nội dung 1a trong SGK.
+ Nêu tên 1 số loại vải mà em biết.
- Hướng dẫn HS chọn loại vải để học khâu, thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên sử dụng vải lụa, xa tanh, vải ni lông vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu và khó, khâu, thêu.
b/ Chỉ: - Giới thiệu mẫu chỉ khâu, thêu.
- Hướng dẫn HS quan sát mẫu chỉ khâu, thêu đã chuẩn bị và kết hợp quan sát hình 1 SGK.
+ Hãy nhận xét hình dạng và màu sắc của chỉ khâu, chỉ thêu.
- Yêu cầu HS chọn đúng 2 loại chỉ (chỉ khâu, chỉ thêu)
- NX mức độ hiểu bài của toàn lớp và KL theo mục 1 b trong SGK.
- Lưu ý: Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải.
VD: Khâu vải mỏng phải chọn sợi chỉ mảnh, nhưng nếu khâu trên vải dày thì phải dùng chỉ sợi to hơn. GV minh hoạ bằng mẫu chỉ tương ứng với mẫu vải để HS hiểu rõ hơn.
3. Củng cố – dặn dò: 
- GV nận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà CBBS.
- Quan sát các mẫu vải.
- 1 – 2 HS trả lời.
- 1 – 2 HS trả lời.
- Quan sát mẫu chỉ và hình 1 SGK.
- 1 – 2 HS trả lời SGK.
- 1 HS lên bảng nhận dạng chỉ.
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
 Tiết 2: Mẹ ốm
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm..
- Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Tập thơ: Góc sân và khoảng trời – Trần Đăng Khoa
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp bài thơ, GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
- Tổ chức luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc chú giải cuối bài.
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
+ Bài thơ cho ta biết chuyện gì?
+Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?
“Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay”
Cánh màn khép mỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
+ Em hình dung khi mẹ không ốm thì lá trầu, truyện Kiều và ruộng vườn ntn?
+ Em hiểu ý nghĩa của cụm từ lặn trong đời mẹ là ntn?
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3
+ Sự quan tâm chăm sóc của bà con làng xóm đối với mẹ bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
+ Những việc làm đó cho em biết điều gì?
+ Những câu thơ nào trong bài bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? Vì sao em cảm nhận được điều đó?
+ Vậy bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
c) Học thuộc lòng bài thơ:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
- HS đọc diễn cảm theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HD chuẩn bị bài sau
- Hs thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- 7 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc chú giải
+ Bài thơ cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm và mọi người rất quan tâm, lo lắng cho mẹ nhất là bạn nhỏ
+ Mẹ của Khoa bị ốm không ăn trầu được, truyện Kiều mẹ không đọc, ruộng vườn vắng bóng mẹ không làm vì mẹ nằm giường rất mệt.
+ Khi mẹ không mệt lá trầu mẹ ăn hằng ngày
+ Những vất vả nơi đồng ruộng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ và bây giờ đã làm mẹ mệt.
+ Câu thơ: Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm; Người cho trứng, người cho cam; Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.
+ Tình làng nghĩa xóm thật là sâu nặng, đậm đà, nhân ái.
+ HS trả lời theo ý hiểu của mình
* Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ.
- HS đọc thầm, tìm giọng đọc của bài.
Toán
	Tiết 4 : 	biểu thức có chứa một chữ
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
II. đồ dùng dạy học:
 - Bảng số như SGK, bảng phụ viết nội dung BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Kiểm tra bà cũ 
- Tính giá trị của biểu thức:
( 75 894 – 54 689 ) x 3
13 545 + 24 318 : 3
b.Bài mới:
1) Giới thiệu bài 
2) Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ a. Biểu thức có chứa một chữ.
- Gọi HS đọc bài toán ví dụ.
+ Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào?
- GV treo bảng số như SGK và hỏi: Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?- GV nghe HS trả lời và viết số 1 vào cột thêm, viết 3 + 1 vào cột có tất cả.
 - GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở.
- Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- 3 + a được gọi là biểu thức có chứa 1 chữ.
+ Em có nhận xét gì về biểu thức này?
b.Giá trị của biểu thức chứa một chữ.
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
- Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
- Làm tương tự với a = 2, 3, 4, 
+ Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào?
+ Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì? - Hãy nêu VD về các biểu thức có chứa một chữ và cách đọc các biểu thức đó.
3) Luyện tập – thực hành 
Bài 1*: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV viết lên bảng biểu thức 6 – b và yêu cầu HS đọc biểu thức này.
- Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 – b với b bằng mấy?
- Nếu b = 4 thì 6 – b bằng bao nhiêu?
- Giá trị của biểu thức 6 – b với b = 4 là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa b = 108, c = 95.
Bài 2*: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV chỉ bảng:+ Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều gì?
+ Dòng thứ hai trong bảng cho em biết điều gì?
 + x có những giá trị cụ thể nào?
+ Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại
Bài 3*: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nêu biểu thức trong phần a.
+ Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 250 + m với những giá trị nào của m?
- Yêu cầu HS làm bài.- Gọi HS đọc bài làm.
4) Củng cố – dặn dò 
- Nêu VD về biểu thức có chứa 1 chữ.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS làm trên bảng lớp - Cả lớp làm ở nháp.
+ Ta cộng số vở của Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm.
- có tất cả 3 + 1 quyển vở.
- HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp.
- Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
- gồm số, dấu tính và 1 chữ.
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1= 4.
+ Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính.
- một giá trị của biểu thức 3 +a.
- 3 HS nêu.
- Tính giá trị của biểu thức 6 –b với b = 4.
- Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4= 
2.
- là 6 – 4 = 2.
- HS làm bài.
- Cho biết giá trị cụ thể của x (hoặc y)
- Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x ở dòng trên
- x có các giá trị là 8, 30, 100.
- Giá trị của biểu thức 125 + x = 125 + 8 = 133.
- Biểu thức 250 + m.
- Tính giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10, m = 80 m = 30.
Âm nhạc
	 Tiết 1: 	Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3
( GV chuyên soạn và giảng dạy)
--------------------------------------
Tập làm văn
 Tiết 1:Thế nào là kể chuyện ?
I. Mục tiêu: 
- HS hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
- Bài văn về hồ Ba Bể
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Mở đầu b. Bài mới:
1) Giới thiệu bài 
2) Nhận xét (
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi 1 hs kể lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”.
- Cả lớp thảo luận nhóm 6 (5 phút) và thực hiện các yêu cầu của BT.
- Các nhóm dán kết quả thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Bài văn có nhân vật không?
+ Bài văn có các sự kiện xảy ra đối với nhân vật không?
+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể?
+ Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện? Vì sao?
Bài 3: 
+ Theo em thế nào là kể chuyện?
GV: Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện mà là văn giới th

File đính kèm:

  • docGA_l4.doc