Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 9 - Năm học 2019-2020

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

 - Củng cố lại cho học sinh cách đ¬a một thừa số ra ngoài và vào trong dấu căn

2. Kĩ năng:

 - Áp dụng các công thức đ¬a thừa số ra ngoài và vào trong dấu căn để giải bài toán rút gọn, so sánh.

3. Thái độ:

- HS có ý thức tự giác trong học tập.

II.CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:

2. Học sinh:

 - Ôn tập kiến thức

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- HS1: Viết công thức đ¬a một thừa số ra ngoài và vào trong dấu căn .

Giải bài tập 56b ( SBT - 11 )

- HS2: Giải bài tập 57a,d ( SBT - 12 )

3. Bài mới:

 

doc112 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 9 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.................................................................................................
Ngày soạn: 03/11/2014
Ngày dạy: 06/11/2014
Tiết: 11
ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (a ≠ 0)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nắm được cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a0).
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0).
3. Thái độ:
	- Nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Hệ thống bài tập; phấn màu
2. Học sinh:
- Xem lại kiến thức 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
GV đưa đề bài lên bảng 
?Để vẽ đồ thị dạng y = ax + b ta làm như thế nào
GV gọi HS1 vẽ đồ thị hàm số y = - x + 2
GV gọi HS2 vẽ đồ thị hàm số y = 3x - 2
GV gọi HS NX và chốt bài
? Để vẽ đồ thị hàm số ta vẽ như thế nào
? Để vẽ đồ thị hàm số này ta vẽ như thế nào
? Để biểu diễn điểm A (0, ) lên trục số ta làm như thế nào
GV gọi HS lên bảng thực hiện
GV nhận xét
GV đưa đề bài lên bảng 
Yêu cầu 1 HS viết tọa độ giao điểm
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số
Nhận xét, chốt kiến thức
Nội dung ghi bảng
Bài 1: 
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy đồ thị của hai hàm số sau:
 y = - x + 2
 y = 3x – 2
b) Xác định tọa độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số trên
Giải:
* Vẽ đồ thị hàm số y = - x + 2
 + cho x = 0 y = 2 A(0; 2) thuộc đồ thị hàm số
 + cho y = 0 x = 2 B (2; 0) thuộc đồ thị hàm số
Vậy đồ thị HS y= -x + 2 là đường thẳng đI qua 2 điểm
A(0; 2) và B( 2;0)
* Vẽ đồ thị hàm số y = 3x - 2
 + cho x = 0 
 y = - 2 C(0; - 2)
 + cho y = 0 
	x = D()
Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số y = bằng thước và compa
Giải:
+cho x = 0 y = A (0; )
+ cho y = 0 x = - 1 B (- 1;0)
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống nội dung kiến thức của bài học
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã chữa
- Ôn tập các kiến thức tiết sau kiểm tra 1 tiết
5. Kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 08/11/2014
Ngày dạy: 11/11/2014
Tiết: 12
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Kiểm tra đánh giá sự tiếp thu kiến thức của HS về các kiến thức cơ bản
2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kỹ năng biết vận dụng các kiến thức để giải bài tập
3. Thái độ :
Trung thực, cẩn thận, có ý thức học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
	- Đề kiểm tra
2. Học sinh:
	- Ôn tập các kiến thức
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Hoạt động dạy học:
ĐỀ BÀI:
Câu 1 ( 2 điểm ): Cho hàm số y = ( m − 2 )x + 3. Tìm các giá trị của m để hàm số:
a, Đồng biến
b, Nghịch biến
Câu 2 ( 4 điểm ): Cho hàm số bậc nhất y = 3x + 2
a, Hàm số trên là đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao? 
b, Tính giá trị của y khi x = 1; x = 2; x = - 2
Câu 3 ( 4 điểm ): Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 3 và y = 2x trên cùng một mặt phẳng tọa độ
ĐÁP ÁN:
Câu 1 ( 2 điểm ): 
a, Đồng biến	: m − 2 > 0 Û m > 2 	1,0 điểm
b, Nghịch biến: m − 2 < 0 Û m < 2 	1,0 điểm
 Câu 2 ( 4 điểm ):
a, Hàm số trên là đồng biến trên R	0,5 điểm
Vì hệ số a = 3 > 0	0,5 điểm
b, Khi x = 1: Ta có: y = 3.1 + 2 	0,5 điểm
 	 Ûy = 5	0,5 điểm
 Khi x = 2: Ta có: y = 3.2 + 2	0,5 điểm
 Ûy = 3	0,5 điểm
 Khi x = - 2: Ta có: y = 3.( - 2) + 2	0,5 điểm
 	 Ûy = - 4	0,5 điểm
 Câu 3 ( 4 điểm ):
 - Hàm số y = 2x + 3:
 Cho x = 0 Þ y = 3 Þ B ( 0;3 )	0,5 điểm
 Cho y = 0 Þx = - 1,5 Þ C ( - 1,5; 0 )	0,5 điểm
 - Hàm số y = 2x:
 Cho x = 1 Þ y = 2 Þ A ( 1;2 )	0,5 điểm
 - Vẽ hình đúng được: 	2,5 điểm
3. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên thu bài kiểm tra, nhận xét tiết làm bài của cả lớp
 - Về nhà ôn lại các kiến thức
 - Chuẩn bị kiến thức mới
4. Kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chủ đề 5
MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TIẾP TUYẾN CỦA 
ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 17
Luyện tập về các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
A/Mục tiêu
Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
+ Kiến thức 
- Học sinh được củng cố lại các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.	
+ Kĩ năng 
- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập về nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
+ Thái độ 
- Có ý thức tự giác học tập, tinh thần tập thể.	
B/Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: 
Thước, compa, êke
- HS:
Thước, compa, êke
C/Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức (1 phút)	
II. Kiểm tra bài cũ (2 phút)	
- HS: 
Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ?
III. Bài mới (36 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
8.	Bài tập 44 (SBT/134) (12 phút)
- Đọc đề và vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận ?
- Để chứng minh DC là tiếp tuyến của đường tròn (B) ta phải chứng minh điều kiện gì ?
- Học sinh lên bảng trình bày các làm ?
- GV nhận xét cách làm và nhấn mạnh: Để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đờng tròn tại một điểm ta cần c/m đường thẳng đó vuông góc với bán kính đi qua điểm đó
Giải:
- Xét hai tam giác ABC và DBC có 
AB = BD (bán kính (B))
AC = DC (bán kính (C))
BC là cạnh chung
=> (c.c.c)
Do đó (hai góc tương ứng)
Mà (gt) => => 
Vậy CD là tiếp tuyến của đ. tròn (B) 
9.	Bài tập 45 (SBT/134) ( 24 phút)
- Đọc đề và vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận ?
a) Để chứng minh điểm E nằm trên đờng tròn (O) ta phải chứng minh điều gì ?.
HS: Ta cần c/m OA = OH = OE
b) Gợi ý: Hãy chứng minh 
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm ?
- Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm của mình ?
- GV nhấn mạnh lại cách làm .
Giải:
a) Theo giả thiết BE là đường cao của tam giác ABC nên BE AC
=> vuông tại E
- Mặt khác EO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AH (vì OA = OH)
=> OA = OH = OE
Vậy E nằm trên (O) có đường kính AH
b) Tam giác BEC vuông có ED là 
đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
, nên ED = DB => Tam giác BDE cân tại D => 
Ta lại có 
Từ (1) và (2) => 
hay DE vuông góc với OE
Vậy DE là tiếp tuyến của (O
IV. Củng cố (5 phút)
- Nhắc lại phơng pháp chứng minh một đờng thẳng là tiếp tuyến của đờng tròn.
- Hớng dẫn cho HS làm bài 46/SBT
*) Bài tập 46/SBT
V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
	- Làm tiếp các bài tập còn lại.
	- Chuẩn bị giờ sau luyện tập tiếp.
*******************************
Ngày dạy : 05/01/10
Chủ đề 5
MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN 
TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 18
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU
A/MỤC TIÊU
Học xong tiết này HS cần phải đạt đợc :
Kiến thức 
- Học sinh đợc củng cố lại các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Kĩ năng 
- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập 
Thái độ 
- Có ý thức tự giác học tập, tinh thần tập thể.
B/CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- GV: 
Thớc, compa, êke
- HS:
Thớc, compa, êke
C/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Tổ chức (1 phút)	
II. Kiểm tra bài cũ (4 phút)	
- HS1: 
Phát biểu các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ?
- HS2:
Vẽ hình minh hoạ ? Chứng minh lại các tính chất đó ?
III. Bài mới (36 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Bài tập 48 (SBT/134) (18 phút)
- Đọc đề bài và phân tích ?
- Vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận ?
- Căn cứ vào đâu để chứng minh AO vuông góc với MN?
- Cho học sinh thảo luận nhóm?
- GV đến từng nhóm để hớng dẫn học sinh cách làm.
- Đại diện hai nhóm lên trình bày cách làm ?
- GV nhấn mạnh lại cách làm của học sinh.
2.	Bài tập 51 (SBT/135)( 18 phút)
- Học sinh đọc đề và khai thác đề bài
- Vẽ hình và ghi giả thiết kết luận ?
- Nêu phơng pháp làm ?
- GV: Nhận xét gì về tia phân giác của hai góc kề bù ?
- Trình bày cách làm ?
- GV nhận xét và nhấn mạnh lại cách làm ?
IV. Củng cố (2 phút)
- Nêu lại phơng pháp làm các dạng toán trên ?
- Câu c) ta có thể hỏi bằng câu hỏi khác nh thế nào ?
( Chứng minh BN.AM có giá trị không đổi).
V. Hớng dẫn về nhà (1 phút)
- Làm tiếp các bài tập liên quan đến tiếp tuyến
	- Chuẩn bị giờ sau luyện tập tiếp.
*******************************
Ngày dạy : 19/12/09
Chủ đề 6
HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Tiết 15
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
A/MỤC TIÊU
Học xong tiết này HS cần phải đạt đợc :
Kiến thức 
- Giải thành thạo các hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn bằng phơng pháp thế, làm một số dạng bài tập liên quan đến xác định hệ số của hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn . 	
Kĩ năng 
- Rèn luyện kỹ năng giải hệ phơng trình bằng phơng pháp thế, có kỹ năng thành thạo rút ẩn và thế vào phơng trình còn lại . 
	- Có kỹ năng biến đổi tơng đơng hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn bằng quy tắc thế . 
Thái độ 
- Có thái độ học tập đúng đắn, tinh thần hoạt động tập thể.	
B/CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- GV: 
- HS:
C/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Tổ chức (1 phút)	
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)	
- HS1: 
Nêu quy tắc thế biến đổi tơng đơng hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn ? 
Nêu các bớc giải hệ phơng trình bằng phơng pháp thế ?
- HS2:
Giải bài tập 16 a (SBT – 6). Kết quả: (x ; y) = (2 ; - 1)
III. Bài mới (31 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
10.	Ôn tập lí thuyết (3 phút)
- Phát biểu lại quy tắc thế ?
- Nêu các bớc biến đổi để giải hệ phơng trình bằng phơng pháp thế ? 
- HS đứng tại chỗ trả lời
- GV ghi tóm tắc các bớc lên bảng
ã	Quy tắc thế ( SGK - 13 ) 
ã	Cách giải : 
+ Bớc1 : Biểu diễn x theo y ( hoặc y theo x) từ 1 trong 2 phơng trình của hệ 
+ Bớc 2 : Thế phơng trình vừa có vào phơng trình còn lại của hệ phơng trình ban đầu đ hệ phơng trình mới . Giải tiếp tìm x ; y . 
11.	Luyện tập ( 28 phút)
- GV ra bài tập 17 ( SBT - 6 ), HS đọc đề bài sau đó suy nghĩ và nêu cách làm . 
- Theo em ta nên rút ẩn nào theo ẩn nào ? vì sao ? 
- Hãy tìm x theo y từ phơng trình (1) rồi thế vào phơng trình (2) ta đợc hệ phơng trình nào ? 
- GV cho HS làm sau đó HD học sinh giải tiếp tìm x và y . 
- Có thể rút ẩn nào theo ẩn nào mà cho cách biến đổi dễ dàng hơn không ? 
- Hãy thử tìm y theo x ở phơng trình (1) rồi thế vào phơng trình (2) của hệ và giải hệ xem có dễ dàng hơn không ? 
- GV ra tiếp phần (b) sau đó cho HS thảo luận làm bài .
- GV chú ý biến đổi các hệ số có chứa căn thức cho HS lu ý làm cho chính xác . 
- GV gọi 1 HS đại diện lên bảng chữa bài . 
- GV ra bài tập 18 ( SBT - 6 ) gọi HS đọc đề bài sau đó hớng dẫn HS làm bài . 
- Hệ có nghiệm ( 1 ; - 5 ) có nghĩa là gì ?
- Vậy ta có thể thay những giá trị của x , y nh thế nào vào hai phơng trình trên để đợc hệ phơng trình có ẩn là a , b . 
- Bây giờ thì ta cần giải hệ phơng trình với ẩn là gì ? Hãy nêu cách rút và thế để giải hệ phơng trình 
- GV ra bài tập 19 ( SBT - 7 ) gọi HS đọc đề bài
- Tơng tự em có thể nêu cách làm bài tập 19 không ? Hai đờng thẳng cắt nhau tại 1 điểm đ Điểm M có vị trí nh thế nào với hai đờng thẳng ? 
- Vậy toạ độ điểm M là nghiệm của hệ phơng trình nào ? 
- Để tìm các hệ số a , b của hai đờng thẳng trên ta cần làm nh thế nào ? 
- Gợi ý : Làm tơng tự bài 18 . 
- HS làm, GV chữa bài .
ã	Bài tập 17 ( SBT - 6)
a) 
Û 
Û 
Û 
ã	Bài tập 18 ( SBT - 6 ) 
a)	Vì hệ phơng trình đã cho có nghiệm là ( x ; y) = ( 1 ; - 5) nên thay x = 1 ; y = -5 vào hệ trên ta đợc : 
Û 
Vậy với a = 1 ; b = 17 thì hệ đã cho có nghiệm là ( x ; y ) = ( 1 ; -5) 
ã	Bài tập 19 ( SBT - 7 ) 
Để hai đờng thẳng 
 ( d1) : ( 3a - 1)x + 2by = 56 và 
(d2) : ax - ( 3b +2) y = 3 cắt nhau tại điểm M ( 2 ; -5 ) thì hệ phơng trình : có nghiệm là ( 2 ; -5 ) 
Thay x = 2 và y = - 5 vào hệ phơng trình trên ta có hệ : 
Û 
Vậy với a = 8 ; b = -1 thì (d1) cắt (d2) tại điểm M ( 2 ; -5 ) 
IV. Củng cố (7 phút)
Em hãy nêu lại các bớc giải hệ phơng trình bằng phơng pháp thế . 
- HS làm bài tập củng cố : bài 23a
Nêu và giải bài tập 23 (a) - HS làm, GV hớng dẫn ( biến đổi về dạng tổng quát sau đó dùng phơng pháp thế )
Kết quả: ()
V. Hớng dẫn về nhà (1 phút)
Học thuộc quy tắc và các bớc biến đổi . 
Xem lại các bài tập đã chữa .
- Giải bài tập 20 ; 23b ( SBT - 7 ) - Làm tơng tự nh bài tập đã chữa .
*******************************
Ngày dạy : 26/12/09
Chủ đề 6
HỆ HAI PHƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Tiết 16
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
A/MỤC TIÊU
Học xong tiết này HS cần phải đạt đợc :
Kiến thức 
- Củng cố lại cho học sinh cách giải hệ phơng trình bằng phơng pháp cộng đại số . 
Kĩ năng 
- Rèn luyện kỹ năng nhân hợp lý để biến đổi hệ phơng trình và giải hệ phơng trình bằng phơng pháp cộng đại số . 
- Giải thành thạo các hệ phơng trình đơn giản bằng phơng pháp cộng đại số . 
Thái độ 
- Học sinh tích cực giải bài tập	
B/CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- GV: 
- HS:
C/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Tổ chức (1 phút)	
II. Kiểm tra bài cũ (7 phút)	
- HS1: 
Phát biểu quy tắc cộng đại số . 
Giải bài tập 20 (b), kết quả: ( ; 1)
- HS2:
Nêu cách giải hệ phơng trình bằng phơng pháp cộng đại số ?
Giải bài tập 20 (c), kết quả: (3 ; - 2)
III. Bài mới (29 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1.	Bài tập 24/SGK (12 phút)
 - Nêu phơng hớng giải bài tập 24 . 
- Để giải đợc hệ phơng trình trên theo em trớc hết ta phải biến đổi nh thế nào ? đa về dạng nào ? 
- Gợi ý : nhân phá ngoặc đa về dạng tổng quát . 
- Vậy sau khi đã đa về dạng tổng quát ta có thể giải hệ trên nh thế nào ? hãy giải bằng phơng pháp cộng đại số .
- GV cho HS làm sau đó trình bày lời giải lên bảng ( 2 HS - mỗi HS làm 1 ý ) 
- GV nhận xét và chữa bài làm của HS, sau đó chốt lại vấn đề của bài toán . 
- Nếu hệ phơng trình cha ở dạng tổng quát đ phải biến đổi đa về dạng tổng quát mới tiếp tục giải hệ phơng trình . 
Vậy hệ phơng trình có nghiệm 
( x ; y) = ( )
b) 
Û
Vậy hệ phơng trình có nghiệm là :
( x ; y ) = ( 1 ; -1 )
2.	Bài tập 26a/SGK ( 9 phút)
- GV ra bài tập, gọi HS đọc đề bài 
 - Đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm A , B nh trên đ ta có điều kiện gì ? 
- Từ điều đó ta suy ra đợc gì ? 
- Gợi ý : Thay lần lợt toạ độ của A và B vào công thức của hàm số rồi đa về hệ phơng trình với ẩn là a , b .
- Em hãy giải hệ phơng trình trên để tìm a , b ? 
- HS làm bài – GV hớng dẫn học sinh biến đổi đa về hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn và giải . 
Vì đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm A (2; - 2 ) và B( -1 ; 3 ) nên thay toạ độ của điểm A và B vào công thức của hàm số ta có hệ phơng trình 
Vậy với a = thì đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm
A ( 2 ; - 2) và B ( -1 ; 3 )
3.	Bài tập 27/SGK ( 8 phút)
- Đọc kỹ bài 27 ( sgk - 20 ) rồi làm theo hớng dẫn của bài . 
- Nếu đặt u = thì hệ đã cho trở thành hệ với ẩn là gì ? ta có hệ mới nào ? 
- Hãy giải hệ phơng trình với ẩn là u , v sau đó thay vào đặt để tìm x ; y . 
- GV cho HS làm theo dõi và gợi ý HS làm bài . 
- GV đa đáp án lên bảng để HS đối chiếu kết quả và cách làm . 
a) 
 Đặt u = thì hệ phơng trình đã cho trở thành : 
Vậy ta có : 
Vậy hệ đã cho có nghiệm là
( x ; y ) = ( )
IV. Củng cố (7 phút)
- Hãy phát biểu lại quy tắc cộng đại số để biến đổi giải hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn số . 
- Giải bài tập 27b (SGK) 
*) Bài tập 27b/SGK
Kết quả: ()
V. Hớng dẫn về nhà (1 phút)
- Học thuộc quy tắc cộng và cách bớc biến đổi giải hệ phơng trình bằng phơng pháp cộng đại số . 
	- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa , chú ý các bài toán đa về dạng hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn số . 
	- Giải bài tập trong SGK các phần còn lại - làm tơng tự nh các phần đã chữa . Chú ý nhân hệ số hợp lý .
	- Tiết sau học chủ đề 5 “Một số bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đờng tròn” 
*******************************
Ngày dạy : 16/01/10
Chủ đề 6
HỆ HAI PHƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Tiết 19
LUYỆN TẬP CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN HỆ PHƠNG TRÌNH 
A/MỤC TIÊU
Học xong tiết này HS cần phải đạt đợc :
Kiến thức 
- Củng cố lại cho học sinh cách giải hệ phơng trình bằng phơng pháp cộng và thế từ đó áp dụng vào giải và biện luận hệ phơng trình có chứa tham số . 
	- Biết cách dùng phơng pháp thế để biến đổi và biện luận số nghiệm của hệ phơng trình theo tham số . 	
Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng tính toán, trình bày
Thái độ 
- Học sinh tích cực, chủ động giải bài tập	
B/CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- GV: 
- HS:
C/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Tổ chức (1 phút)	
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút)	
- HS1: 
Nêu các bớc giải hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn bằng phơng pháp cộng đại số .
 Giải bài tập 25 (b) - SBT - 8 
- HS2:
Nêu các bớc giải hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn bằng phơng pháp thế. Giải bài tập 16 ( b) - SBT - 6 
III. Bài mới (35 phút)
Hoạt động của
GV và HS
Nội dung
1.	Bài tập 1 (bài tập 18 - SBT/6) (9 phút)
- GV ra bài tập, gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm . 
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
- Để tìm giá trị của a và b ta làm thế nào ?
- HS suy nghĩ tìm cách giải .GV gợi ý : Thay giá trị của x , y đã cho vào hệ phơng trình sau đó giải hệ tìm a , b 
- GV cho HS làm sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng trình bày lời giải ? 
- GV nhận xét và chốt lại cách làm . 
- Tơng tự nh phần (a) hãy làm phần (b).
 - GV cho HS làm sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày . 
a)	Vì hệ phơng trình có nghiệm là ( x ; y ) = ( 1 ; - 5) nên thay x = 1 ; y = -5 vào hệ phơng trình trên ta có : 
Û
Û 
Vậy với a = 1 ; b = 17 thì hệ phơng trình trên có nghiệm là ( x ; y ) = ( 1 ; -5) 
b)	Vì hệ phơng trình có nghiệm là (x ; y) = ( 3 ; -1) nên thay x = 3 ; y = -1 vào hệ phơng trình trên ta có : 
Û 
Û 
Vậy với a = 2 ; b = -5 thì hệ phơng trình trên có nghiệm là ( x ; y ) = ( 3 ; -1 ) 
2.	Bài tập 2 ( 9 phút)
- GV ra bài tập, HS chép bài sau đó suy nghĩ nêu phơng án làm bài . 
- Gợi ý : Dùng phơng pháp cộng hoặc thế đa một phơng trình của hệ về dạng 1 ẩn sau đó biện luận phơng trình đó . 
- Cộng hai phơng trình của hệ ta đợc hệ
 phơng trình mới tơng đơng với hệ đã cho nh thế nào ? 
- Nghiệm của phơng trình (3) có liên quan gì tới nghiệm của hệ phơng trình không ? 
- Hãy biện luận số nghiệm của phơng trình (3) sau đó suy ra số nghiệm của hệ phơng trình trên . 
- Vậy hệ phơng trình trên có nghiệm với giá trị nào của m và nghiệm là bao nhiêu ? Viết nghiệm của hệ theo m .
Cho hệ phơng trình : (I) 
giải biện luận số nghiệm của hệ theo m . 
Giải : 
Ta có (I) Û 
Phơng trình (3) có nghiệm đ hệ có nghiệm . 
Vậy số nghiệm của hệ (I) phụ thuộc vào số nghiệm của phơng trình (3) . 
ã	Nếu m + 2 = 0 đ m = -2 
đ phơng trình (3) có dạng 0x = 4 ( vô lý ) 
đ phơng trình (3) vô nghiệm 
đ hệ phơng trình vô nghiệm .
ã	Nếu m + 2 ạ 0 đ m ạ - 2 
đ từ (3) ta có : x = .
 Thay x = vào phơng trình (4) ta có 
y = 
Tóm lại:
+) Với m ạ -2 thì hệ phơng trình có nghiệm 
(x = ; y = )
+) Với m = - 2 , hệ phơng trình vô nghiệm
3.	Bài tập 3 ( 9 phút)
- GV ra tiếp bài tập gọi HS nêu cách làm . 
- Hãy rút ẩn y từ (1) sau đó thế vào phơng trình (2) đ ta đợc phơng trình nào ? 
- Nếu m2 - 1 = 0 đ lúc đó phơng trình (4) có dạng nào ? nghiệm của phơng trình (4) là gì ? từ đó suy ra số nghiệm của hệ phơng trình . 
- Nếu m 2 - 1 ạ 0 đ ta có nghiệm nh thế nào ? vậy hệ phơng trình có nghiệm nào ? 
- GV cho HS lên bảng làm sau đó chốt lại cách làm . 
Cho hệ phơng trình (II) xác định giá trị của m để hệ (II) có nghiệm 

File đính kèm:

  • docGiao an tu chon toan 9_12684035.doc