Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016

Tiết 32: (Nghe- viết) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục đích, yêu cầu:

- Nghe- viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích.

- Làm đúng bài tập 2a.

II. Đồ dùng dạy- học:

- GV: Bảng nhóm viết nội dung bài tập 2a.

- HS: SGK, vở, bút, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- GV đọc cho hs viết các từ có âm đầu ch/tr trên bảng con.

VD: kể chuyện, câu chuyện, đọc truyện, trong truyện. Hoạt động của HS

- HS viết trên bảng con theo tổ kết hợp 1 hs lên bảng viết.

- GV nhận xét, sửa chữa lỗi cho hs.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) H¬¬ướng dẫn học sinh nghe- viết:

- GV đọc đoạn viết chính tả.

- HS nghe và TLCH:

+ Đoạn văn kể chuyện gì? + Mét vư¬ơng quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì ngư¬ời dân ở đó không ai biết c-ười.

- Y/c hs đọc thầm đoạn viết tìm và nêu từ khó viết.

- Cho hs luyện viết từ khó trên bảng con.

- GV nhận xét, sửa chữa lỗi cho hs (nếu có) - HS tìm và nêu.

- HS viết trên bảng con theo tổ kết hợp 1 hs lên bảng viết.

- HS nêu cách trình bày bài viết.

- GV đọc từng câu cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở.

- GVđọc cho HS nghe và soát lỗi - HS soát lỗi bài mình.

- GV thu nhận xét một số bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.

- GV nhận xét chung.

c) Bài tập:

Bài 2(133): Lựa chọn phần a.

- GV phát bảng nhóm cho 1,2 HS .

- 1HS đọc yêu cầu và ND bài.

- HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 HS làm bài vào bảng nhóm.

- Gọi HS đọc bài làm.

- GV nhận xét chốt ý đúng.

4. Củng cố- dặn dò:

 Nhận xét tiết học. Nhớ các từ để viết đúng chính tả. - Vài hs đọc bài làm, lớp nhËn xÐt.

*Lời giải: Thứ tự điền đúng: vì sao, năm x¬a, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.

 

doc28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng truyện.
Hoạt động của HS
- HS viết trên bảng con theo tổ kết hợp 1 hs lên bảng viết.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi cho hs.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn học sinh nghe- viết:
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- HS nghe và TLCH:
+ Đoạn văn kể chuyện gì?
+ Mét vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười.
- Y/c hs đọc thầm đoạn viết tìm và nêu từ khó viết.
- Cho hs luyện viết từ khó trên bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi cho hs (nếu có)
- HS tìm và nêu. 
- HS viết trên bảng con theo tổ kết hợp 1 hs lên bảng viết.
- HS nêu cách trình bày bài viết.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài.
- HS viết bài vào vở.
- GVđọc cho HS nghe và soát lỗi
- HS soát lỗi bài mình.
- GV thu nhận xét một số bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- GV nhận xét chung.
c) Bài tập: 
Bài 2(133): Lựa chọn phần a.
- GV phát bảng nhóm cho 1,2 HS .
- 1HS đọc yêu cầu và ND bài.
- HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
4. Củng cố- dặn dò:
 Nhận xét tiết học. Nhớ các từ để viết đúng chính tả.
- Vài hs đọc bài làm, lớp nhËn xÐt.
*Lời giải: Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xa, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
=========================================
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1-III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở (BT2).
- HS khá, giỏi biết thêm TN cho cả 2 đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy -học:
*GV: SGK, bảng phụ
*HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
- Đọc ghi nhớ bài trước? Đặt câu và chỉ ra trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu?
- 1 HS nêu ghi nhớ.
- 1 hs đặt câu.
- GV cùng HS nhận xét chung.
3- Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Phần nhận xét:
Bài tập 1,2:
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- Cho hs trao đổi theo cặp.
- Đại diện một số cặp nêu kết quả.
+ Bộ phận trạng ngữ trong câu.
+ Đúng lúc đó.
+ Bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- GV chốt ý kiến đúng, gạch chân TN.
+ Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên?
- GV kết luận: TN bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
- HS nối tiếp nhau đặt.
VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
c) Phần ghi nhớ:
- 3, 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
d) Phần luyện tập:
Bài 1(135):
- Cho hs trao đổi theo cặp và nêu kết quả.
- 2HS đọc yêu cầu và ND bài.
- Đại diện một số cặp nêu kết quả, các cặp khác NX.
- GV nhận xét chung, chốt ý đúng.
*Lời giải:
a) Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào,...
b) Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,...
Bài 2(15):
- 2 HS đọc yêu cầu và ND bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày.
- HS khá, giỏi làm cả 2 đoạn.
- Vài hs đọc bài làm. Lớp NX.
*Lời giải:
- GV nhận xét chốt ý đúng, ghi điểm cho HS làm đúng. 
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. 
a) Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,....trắng nuột nà.
b) ë Trường Sơn...vực thẳm. Có lúc, cánh chim...mũi tên. Giữa lúc gió đang gào thét ấy, chim lại...
=========================================
Tiết 5: Khoa học
Tiết 64: TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
	Sau bài học , hs biết:
	- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,.
	- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ rộng( bảng phụ), và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng?
- 2,3 Hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv.
	* Mục tiêu: Hs tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
	* Cách tiến hành:
- Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì trên hình vẽ mà em biết?
- Hs trao đổi theo cặp.
- Trình bày:
- Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
- Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
? Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
- ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu.
? Quá trình trên được gọi là gì?
- Là quá trình trao đổi chất ở động vật.
? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV?
..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu.
	* Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
	* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4:
- N4 hoạt động.
- Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích:
- Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm trình bày, 
- Gv nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt:
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
4. Củng cố, dặn dò:
	- 1 em đọc bài học; GV Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 65.
================================================================
Ngày soạn: 11/4/ 2016
Ngày giảng: Thứ tư 13/4/ 2016
Tiết 1: Toán
Tiết 158: ÔN TẬP BIỂU ĐỒ 
I. Mục tiêu:
 Giúp HS biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
II. Đồ dùng dạy -học:
* GV: SGK, biểu đồ vẽ sẵn.
* HS: SGK, vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia...?
- 2 HS nêu, lấy ví dụ minh hoạ và giải.
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi, bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Bài tập:
Bài 2(165): 
- Gọi HS nêu bài tập.
- HS nêu tên loại biểu đồ.
- Cho hs nêu miệng kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
*Kết quả:
Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 (km2)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là:
 2095 - 1255 = 1040 (km2)
Bài 3(166): 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV thu NX 1 số bài.
- Mời 1 hs lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 
4. Củng cố- dặn dò:
- GV hệ thống nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau: Tiết 158
Bài giải
a) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
 50 x 42 = 2100 (m)
b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số mét vải là:
 50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m)
 Đáp số: a) 2100 m vải hoa
 b) 6450 m vải các loại.
=========================================
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 64: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc: đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp ND.
- Hiểu nội dung (hai bài thơ ngắn): Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn của Bác Hồ. 
- Trả lời được các CH trong SGK, thuộc 1 trong 2 bài thơ.
II. Đồ dùng dạy- học:
* GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ.
* HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của HS
- Đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười. Trả lời câu hỏi nội dung.
- 4 HS đọc, lớp nhận xét, trao đổi.
- 1 hs nêu ND chính của bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 bài thơ, lớp theo dõi SGK.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ: 3 lần.
- 2 HS đọc.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 2 HS đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải).
+ Lần 3: Đọc rành mạch, trôi chảy.
- 2 HS khác đọc. 
- 2 hs đọc.
- Đọc theo cặp 2 bài thơ.
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả 2 bài thơ.
- 1 HS đọc
- GV hướng dẫn và đọc mẫu hai bài thơ.
- HS nghe và đọc thầm.
b) Tìm hiểu bài:
*/ Ngắm trăng
- HS đọc thầm bài và TLCH:
+Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
- Cho hs quan sát tranh.
 -> Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc.
+ Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong tù.
+Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
+Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
+ Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch?
+Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
+ 1 số em trả lời...
+Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
*/ Không đề
+Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- Cả lớp đọc thầm bài và TLCH:
+Ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; từ ngữ
cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
+Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
- HD hs quan sát tranh MH.
+Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
+ Bài thơ cho ta thấy điều gì?
+ Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với ai trong những lúc không bận việc nước?
+Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
+ 1 em trả lời.
+ Nêu ý chính của 2 bài thơ.
- Mời 2 hs đọc lại ND chính của bài.
+ Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn của Bác Hồ. 
c) Đọc diễn cảm và HTL:
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ
- 2 HS đọc.
- Nêu cách đọc? 
- GV đọc mẫu 2 bài thơ.
- Đọc diễn cảm 2 bài giọng ngân nga. 
Bài 1: Nhịp thơ 4/3 ở dòng thơ 1,2,4. Nhấn giọng: không rượu, không hoa, hững hờ, ngắm, nhòm.
Bài 2: Dòng 1- nhịp 2/2/2; dòng 2 nhịp 4/4; dòng 3: nhịp 2/4. Nhấn giọng: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ. 
- HS nghe và luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Cá nhân, nhóm.
- GV cùng HS nhận xét.
- HTL: Nhẩm HTL 2 bài thơ.
- Cả lớp.
- Tổ chức thi HTL.
- Từng HS thi HTL 1 trong 2 bài thơ.
- GV cùng HS nhận xét.
 4. Củng cố- dặn dò:
- HS liên hệ Quyền được giáo dục các giá trị.
- Liên hệ ý thức BVMT -> Giới thiệu về cảnh ở địa phương.
- Nhận xét tiết học, về nhà HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài 65.
====================================
Tiết 3: Âm nhạc
(GV nhóm 2)
======================================
Tiết 4: Kể chuyện
Tiết 32: KHÁT VỌNG SỐNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3): Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào.
KỸ NĂNG SỐNG:
-Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
-Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy- học:
* GV: Tranh minh họa (Bộ tranh truyện)
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
- Kể về một cuộc du lịch hay cắm trại mà em tham gia?
- 2 HS kể, lớp nghe và nêu nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu truyện:
b) GV kể chuyện: 2 lần.
- GV kể lần 1.
- Học sinh nghe.
- GV kể lần 2: kết hợp minh họa tranh.
- Học sinh nghe và quan sát tranh.
c) Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa chuyện:
+ Học sinh kể trong nhóm:
- 3 hs tiếp nối nhau đọc 3 y/c.
- Tổ chức kể chuyện theo nhóm 3 HS.
- GV theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ hs kể.
- Nhóm 3 HS kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Cá nhân, nhóm: từng đoạn -> toàn truyện
- Trao đổi nội dung câu chuyện.
- Cả lớp.
VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
 + Vì sao con gấu không xông vào con người lại bỏ đi?
+ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- HD hs nhận xét, bình chọn theo các tiêu chí.
- GV cùng học sinh nhận xét, khen và ghi điểm học sinh kể tốt. 
4. Củng cố- dặn dò:
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.	
- HS liên hệ quyền được sống và phát triển, ý thức BVMT.
- Nhận xét tiết học, về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. 
- Lớp nhận xét bạn kể theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu truyện.
=============================================
Tiết 5: Mĩ thuật
(GV nhóm 2)
================================================================
Ngày soạn: 12/4/ 2016
Ngày giảng: Thứ năm 14/4/ 2016
Tiết 1: Thể dục
Tiết 64: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN: NHẢY DÂY KIỂU CHÂN TRƯỚC, CHÂN SAU - Trò chơi "Dẫn bóng".
I – Mục tiêu: 
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II - Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch.
- Phương tiện: Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy và 1 quả cầu.
III – Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung và yêu cầu
Định lượng
Phương pháp tổ chức dạy học
1- Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Khởi động xoay các khớp.
- Ôn bài TDPTC 1 lần. Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
2 – Phần cơ bản
a)Nhảy dây: Kiểu chân trước chân sau 
 GV nêu tên động tác. Chia tổ tập theo khu vực sân. GV đi quan sát nhắc nhở HS tập luyện sửa tư thế động tác sai cho HS các tổ.
b) Môn tự chọn ( Đá cầu )
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
 GV nêu tên động tác. Chia tổ tập theo khu vực sân. GV đi quan sát nhắc nhở HS tập luyện sửa tư thế động tác sai cho HS các tổ
3 – Phần kết thúc
- Lớp tập một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà. Ôn đá cầu
6-10’
18-22’
 4-6’
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
 GV
 * * * * * * * *
 HS
GV có thể chia tổ tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng hoạc GV hay cán sự lớp 
* * * * * * * 
 HS 
 * * * 
 * * * * * * 
 HS
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
=============================================
Tiết 2: Toán
Tiết 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
 Thực hiện được so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
II. Đồ dùng dạy- học: 
* GV: SGK, bảng phụ.
* HS: SGK, vở, bảng con, bút...
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- BT1(164): HS khá, giỏi nêu kết quả.
.- HD hs chữa bài, nhËn xÐt.
Hoạt động của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn hs ôn tập:
Bài 1(166):
- Cho hs trao đổi theo cặp.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Y/c hs nhắc lại khái niệm phân số.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi vµ nªu miÖng.
*Kết quả: Đúng ý. C
Bài 3(167):Chän 3 trong 5 ý.
- Y/c hs nhắc lại cách rút gọn phân số.
- HD hs chữa bài.
- 1 hs nêu y/c của bài tập.
- HS làm bài trên bảng con kết hợp 2 hs lên bảng làm. (HS khá, giỏi làm ý 4,5).
Bài 4(167): Lµm ( a, b)
- Y/c hs nhắc lại cách QĐMS các phân số.
- Cho hs làm bài vào vở ý a,b.
- GV thu một số vở NX.
- Mời 2 hs lên bảng chữa bài.
- HD hs chữa bài, NX .
- 1 hs nêu y/c của bài tập.
*Kết quả:
b) Chọn 45 làm MSC (45 : 15 = 3)
Bài 5(167):
- Mời 1 hs đọc y/c của bài tập.
- Chp hs thi làm bài theo nhóm 5-6 trên bảng phụ.
- HD hs chữa bài. 
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống néi dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau: Ôn tập các phép tính với phân số. 
*Kết quả:
Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: ..
==========================================
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 63: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục đích, yêu cầu:
 HS nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn MT con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và HĐ của con vật được MT trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả HĐ (BT3) của một con vật em yêu thích. 
II. Đồ dùng dạy- học:
* GV: SGK, tranh một số con vật.
* HS: SGK, vở, bút.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
- Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống?
- 2 HS đọc, lớp nhận xét, trao đổi.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1(139):
- 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp theo dõi SGK.
- Cho hs quan sát tranh con tê tê.
- 1 HS đọc lại 3 y/c của BT, lớp đọc thầm.
- Cho hs trao đổi theo cặp.
- Đại diện một số cặp báo cáo kết quả, các cặp khác nhËn xÐt, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
a) Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn:
- 6 Đoạn: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn.
+Đ1: Mở bài (g/thiệu chung về con tê tê)
+Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
+Đ4: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+Đ6: Kết bài (tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó).
b) Các bộ phận ngoại hình được miêu tả.
- Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt.
c) Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú.
- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lưỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số.
- Cách tê tê đào đất: ...
Bài 2(140): 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV treo tranh một số con vật lên bảng.
- GV hướng dẫn hs: Nhớ lại việc quan sát ngoại hình để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích. Chú ý chọn tả những đặc điểm riêng nổi bật.
- Vài hs nêu tên con vật mình chọn tả.
- Cả lớp viết bài. 
- Gọi HS trình bày.
- HS nối tiếp nhau đọc bài, lớp nhËn xÐt.
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi, bổ sung và ghi điểm HS có đoạn văn viết tốt.
Bài 3(140):
- HD hs nắm vững yc/ của BT:
+Tả HĐ của con vật nên chọn tả những đặc điểm lí thú.
+Nên tả HĐ của con vật vừa tả ngoại hình của nó ở BT2.
- GV nhận xét.
- Đọc cho hs nghe 2 đoạn văn mẫu. 
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống ND.
- Nhận xét tiết học, về nhà hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64.
- 1 hs đọc y/c của BT.
- HS nghe.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc bài, lớp nhËn xÐt.
- HS nghe.
========================================
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 64: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tìm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1-III); hoạc thêm trạng ngữ ( BT3-III).
- HS biết đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.( HS khá, giỏi biết đặt 2->3 câu có TN chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy- học:
* GV: SGK, bảng phụ.
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
- Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ?
- HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Phần luyện tập:
Bài 1(141):
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Cho hs trao đổi theo cặp.
- Mời đại diện 3 cặp lên bảng gạch chân dưới TN chỉ nguyên nhân.
- HD hs chữa bài.
*Lời giải:
a) ..., nhờ siêng năng, cần cù,...
b) Vì rét,...
c) Tại Hoa...
Bài 2(141):
- Mời 1 hs đọc y/c của bµi tËp.
- cho hs làm bài vào vở.
- GV thu một số vở nhận xét.
- Mời 1 hs lên bảng chữa bài.
- HD hs chữa bài.
- Mời 1

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32.doc