Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 23 - Thứ 5

.Kiểm tra bài cũ :

-Gọi 2 HS viết các từ sau:

+ ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt ván.

-Nhận xét bài của hs.

B.Dạy học bài mới :

1/Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả này, các con

sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn văn có tên là

“Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”.Sau đó làm

các bài tập chính tả.

*Ghi đề bài lên bảng lớp .

2/Hướng dẫn viết chính tả:

a/Ghi nhớ nội dung đoạn viết:

-GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một

lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.

-Đoạn văn nói về nội dung gì?

 

doc6 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 754 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 23 - Thứ 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày 5 tháng 2 năm 2015
CHÍNH TẢ
Tiết 26 :
Bài dạy : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN 
I. Mục tiêu :
1/Kiến thức: -Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả: “Ngày hội đua voi ở Tây 
 Nguyên”
2/Kỹ năng: -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt.
3/Thái độ: -GD các em tính cẩn thận. 
II.Đồ dùng dạy học:
*GV: -Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
*HS: -VBT; bảng con.
III. Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải,luyện tập .
IV. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’
1’
20’
10’
3’
A.Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 2 HS viết các từ sau: 
+ ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt ván.
-Nhận xét bài của hs.
B.Dạy học bài mới :
1/Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả này, các con 
sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn văn có tên là 
“Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”.Sau đó làm 
các bài tập chính tả.
*Ghi đề bài lên bảng lớp .
2/Hướng dẫn viết chính tả: 
a/Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
-GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một 
lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
-Đoạn văn nói về nội dung gì?
-Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên 
diễn ra vào mùa nào?
-Những con voi được miêu tả như thể nào?
-Bà con các dân tộc đi xem hội như thể nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong bài có các dấu câu nào?
-Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
-Các chữ đầu câu viết thế nào?
c.Hướng dẫn viết từ khó:
d.Viết chính tả:
e.Soát lỗi ,chấm bài :
3.Hướng dẫn làm bài tập: 
*Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài 
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp 
làm bài vào vở Bài tập 
-Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-Nhận xét bài của HS.
+Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài.
-Chia lớp thành 4 nhóm. Phát mỗi nhóm một tờ 
giấy to và một chiếc bút dạ.
-Yêu cầu các em trong nhóm truyền tay nhau tờ 
bìa và chiếc bút để ghi lại các tiếng theo yêu cầu 
của bài. Sau 3 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết 
quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm 
tra. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng nhất là 
nhóm thắng cuộc.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
4. Củng cố – Dặn do :
*Nhận xét tiết học.
*Dặn dò: Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở 
lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và 
sạch đẹp.
-2 HS viết trên bảng lớp. Cả 
lớp viết vào nháp.
-Quan sát.
-1HS đọc lại, cả lớp theo dõi. .
-Về ngày hội đua voi của đồng 
bào Ê-đê, Mơ-nông.
-Mùa xuân.
-Hàng trăm con voi nục nịch 
kéo đến.
-Mặt trời chưa mọc bà con đã 
nườm nượp đổ ra. Các chị mặc 
những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ 
đeo vòng bạc
-Đoạn văn có 4 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch 
ngang, dấu ba chấm.
-Viết hoa và lùi vào một ô vuông
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu 
văn.
-Đọc đề bài.
-Làm bài.
+Năm , lều ,le.
+Lè
+Lưng.
+Làm ,lánh,loe.
-Nhận xét.
-Đọc đề bài và mẫu.
-Thực hiện yêu cầu của gv.
-Đáp án.
+Rượt, lướt, lượt, mượt, mướt, 
thượt, trượt.
+Bước,rước,lược, thước,trước.
*Bổ sung,rút kinh nghiệm: 
TOÁN
Tiết 114:
Bài dạy: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức: -Giúp HS học thuộc lòng bảng chia 3.
2.Kỹ năng:	 -Ap dụng bảng chia 3 để giải các baì tập có liên quan.Biết thực hiện các phép 
 chia với các số đo đại lượng đã học.
3.Thái độ: -Giáo dục các em tính cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học:
*GV: -Bài tập 3 viết trước trên bảng . 
*HS : -sgk ;bảng con.
III.Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp;giảng giải; luyện tập,động não. 
IV. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’
1’
30’
3’
A.Kiểm tra bài cũ : 
-GV vẽ trước lên bảng một số hình học và 
yêu cầu một số hs nhận biết các hình đã 
được tô màu một phần ba hình.
-Nhận xét bài của HS.
B.Dạy học bài mới :
1.Giới thiệu bài: 
-Trong giờ học toán này, các em sẽ được 
luuyện tập thực hành về các kiến thức trong 
bảng chia 3 , một phần ba.
*Ghi đề bài lên bảng.
2.Luyện tập:
*Bài 1:
-Yêu cầu hs tự làm bài.
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm hs 
-Gọi 1 hs đứng tại chỗ đọc thuộc lòng bảng chia 3.
*Bài 2:
-Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu hs tự 
làm bài.
-Gọi hs nhận xét bài của bạn.
-Nhận xét bài của HS.
*Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Viết lên bảng 8cm : 2 =
-Hỏi: 8 xăng ti mét chia cho 2 bằng mấy 
xăng ti mét?
-Con thực hiện thể nào để được 4 cm?
-Yêu cầu hs tự làm bài tiếp .
-Chữ bài và nhận xét bài của hs.
*Bài 4: 
-Gọi 1 hs đọc đề bài .
+Có tất cả bao nhiêu kg gạo ?
+Chia đều vaà« 3 túi nghĩa là chia như thế nào ?
-Yêu cầu hs suy nghĩ và làm bài.
-Yêu cầu hs suy nghĩ và làm bài.
*Tóm tắt:
3 túi : 15 kg gạo
 1 túi : kg gạo ?
-Nhận xét bài của hs .
*Bài 5:
-Gọi 1 hs đọc đề bài .
-Yêu cầu hs suy nghĩ và làm bài.
*Tóm tắt :
3L : 1 can
 27L : . . can ?
4.Củng cố – Dặn do :
-Gọi 1hs đọc thuộc lòng bảng chia 3
-Nhận xét tiết học.
*Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị 
bài sau.
-Quan sát hình ,pháp biêud ý kiến.
-1 hs làm bài trên bảng lớp .Cả lớp 
làm vào vở bài tập.
-2 hs đọc thuộc lòng trước lớp cả lớp 
theo dõi và nhận xét.
-4 hs làm bài trên bảng lớp .Cả lớp 
làm vào vở bài tập.
HS tính nhẩm: 27 : 3 = 9
-Tính theo mẫu.
-Bằng 4 xăng ti mét.
-Lấy 8 chia 2 bằng 4, viết 4 sau đó 
viết tên đơn vị cm.
-2 hs làm bài trên bảng lớp .Cả lớp 
làm vào vở bài tập.
- Đọc đề bài .
-Có tất cả 15 kg gạo.
-Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau mỗi phần là 1 phần.
-1 hs làm bài trên bảng lớp .Cả lớp 
làm vào vở bài tập.
-2 hs làm bài trên bảng lớp .Cả lớp 
làm vào vở bài tập.
*Bài giải:
-Mỗi túi coa số kg gạo là:
15 : 3 = 5 ( kg gạo )
Đáp số : 5 kg gạo.
- Đọc đề bài .
-Làm bài.
*Bài giải:
27 lít dầu rót được vào số can là :
27 : 3 = 9 (can)
 Đáp số : 9 can
-Xung phong học thuộc lòng bảng 
chia 3.
* Bổ sung rút kinh nghiêm: 
Bài 5 cho các em về nhà thực hiện.
TẬP VIẾT
Tiết 23:
Bài viết : CHỮ HOA T 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:-Biết viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ.
-Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ. 
2.Kỹ năng: -Chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
3.Thái độ: -GD các em tính cẩn thận.
II.Đồ dủng dạy học:
*GV: -Chữ mẫu T. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
*HS: -Bảng con, vtv.
III. Phương pháp:Trực quan,luyện tập ,hỏi đáp, giảng giải.
IV. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’
1’
15’
15’
5’
A.Kiểm tra bài cũ :
B.Dạy học bài mới :
1/Giới thiệu bài: 
-Trong giờ tập viết này,các con sẽ tập viết chữ 
hoa và cụm từ thẳng như ruột ngựa.
*Ghi đề bài lên bảng .
2/Hướng dẫn viết chữ hoa: 
a/ Quan sát sớ nét, qui trình viết chữ T hoa.
*Treo chữ mẫu.
 T 
-Chữ T hoa cao mấy li? 
-Chữ T hoa gồm mấy nét? Là những nét nào ?
-GV chỉ vào chữ T cho hs thấy rõ vị trí của 3 nét 
cơ bản, sau đó giảng lại quy trình viết chữ T hoa.
-GV vừa viết mẫu vừa giảng lại qui trình viết .
d.Viết bảng:
-Yêu cầu hs viết chữ T hoa trong không trung 
và bảng con.Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho hs.
3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
a.Giới thiệu cụm từ ửng dụng:
-Yêu cầu hs đọc cụm từ ửng dụng.
-Con hiểu cụm từ Thẳng như ruột ngựa nghĩa là gì ?
b.Quan sát và nhận xét:
-Cụm từ Thẳng như ruột ngựa có mấy chữ ? là 
những chữ nào ?
-Những chữ nào có cùng chiều cao ? với chữ T 
hoa và cao mấy ly ?
-Các chữ còn lại cao mấy li ?
-Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ
-Khoãng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c.Viết bảng:
-Yêu cầu hs viết chữ Thẳng vào bảng con.
-Sửa lỗi cho từng hs.
4. Hưởng dẫn viết vào vở tập viết:
-Yêu cầu hs viết vào vở.
-Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho hs.
-Thu và chấm 5-7 bài.
5.Củng cố – Dặn do :
-GV nhận xét tiết học.
*Dặn dò: Về nhà hoàn thành bài viết trong vở 
cho xong. 
-HS quan sát chữ mẫu.
-Chữ T hoa cao 5 li
-Chữ T hoa cao gồm 1 nét liền 
là nét kết hợp của 3 nét cơ bản 
đó là 2 nét công trái và 1 nét 
lượn ngang.
-Nghe và theo dõi.
-Hs viết vào bảng con.
T
-Đọc: Thẳng như ruột ngựa.
-Chỉ những người thắng thắn, 
không ưa thì nói ngay, không 
để bụng.
-Có 4 chữ ghép lại với nhau.Đó 
là : Thẳng, như, ruột, ngựa.
-Chữ h, g cao 2,5 li
-Chữ t cao 1,5 li
-Chữ r cao 1,25 li.
-Các chữ còn lại cao 1 li . 
-Dấu hỏi đặt trên chữ ă, dấu nặng đặt dưới chữ ô,ư.
-Bằng 1 con chữ o.
-HS viết bảng con Thẳng
-HS viết vào vở theo yêu cầu 
của gv.
*Bổ sung rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTHU 5a.doc