Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 14

I. Mục tiêu:

 - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và các nhân vật thể hiện được tính cách nhân vật.

 - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)

 - GD: HS biết quan tâm, giúp đỡ người khác.

II.Đồ dùng:

 - Tranh SGK.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc44 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nêu yêu cầu của BT2, và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu .
- GV lần lượt nêu từng ý kiến. Cả lớp bày tỏ thái độ theo qui ước. 
- GV mời một số HS giải thích lí do, cả lớp lắng nghe và bổ sung 
*GV kết luận: Ý kiến a là đúng. Các ý kiến khác biểu hiện thái độ chưa đúng đối với phụ nữ. 
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến (Có thể là bà, mẹ, chị gái ,)
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ . 
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm .
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác lên nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- Các nhóm cử đại diện trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS làm việc cá nhân .
- HS trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu theo qui ước.
- HS giải thích .
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe .
- Nghe thực hiện ở nhà.
TUẦN 14
Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013 
 Tiết 1: Kể chuyện
 PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và nối tiếp toàn bộ câu chuyện “Pa-xtơ và em bé” bằng lời kể của mình.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
 - GDHS lòng biết ơn các nhà khoa học đã đem tài năng phục vụ lợi ích chung cho cuộc sống của nhân loại. 
II.Đồ dùng: 
 - Bộ tranh trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- GV kể chuyện:
- HS kể chuyện: 
- Hướng dẫn HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi 2 HS kể lại 1 việc làm tốt (Hoặc 1 hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến .
- GV nhận xét, cho điểm 
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh.
• GV kể chuyện lần 1. GV treo bảng phụ phụ viết sẵn tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ: Bác sỹ Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô–dép, thuốc Vắc–xin, ngày 6/7/1885 (ngày Giô-dép được đưa đến gặp bác sỹ Lu-i Pa-xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc–xin chống bệnh dại đầu tiên được tiêm thử nghiệm trên cơ thể con người)
• GV kể chuyện lần 2.
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ dựa vào tranh.
- Yêu cầu HS nhớ lời thầy,cô đã kể, quan sát vào các tranh, hãy kể lại từng đoạn câu chuyện. 
- Cho HS kể từng đoạn trong nhóm và nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS thi kể chuyện toàn bộ câu chuyện trước lớp 
• GV đặt câu hỏi:
+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?
+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông?
- Cho HS trao đổi nhóm 4 để trả lời câu hỏi:
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc –xin cho Giô-dép?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV nhận xét , tuyên dương.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Kể câu chuyện em đã đọc, đã nghe.
- 2 HS kể, lớp theo dõi nhận xét
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ lời kể của GV.
- HS vừa nghe vừa kết hợp nhìn tranh .
- HS lần lượt kể quan sát từng tranh.
* Tổ chức nhóm.
- Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho từng bạn kể (Giỏi, khá, trung bình, yếu).
- HS tập cách kể trong nhóm.
- 2 nhóm nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh.
- HS trao đổi trả lời câu hỏi để tìm hiểu truyện, lớp nhận xét bổ sung.
- HS trao đổi trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người của Pa-xtơ. Vì vậy, ông đã cống hiến cho loài người nhiều phát minh khoa học.
Tiết 3: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng ở BT2. Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c)
 - HSKG làm được toàn bộ BT4.
 - Nhắc nhở HS chăm chỉ làm bài tập.
II.Đồ dùng:
 - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Bài 1: Tìm danh từ riêng và danh từ chung.
- Bài 2: Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
- Bài 3: Tìm các đại từ trong đoạn văn	
- Bài 4: Tìm danh từ hoặc đại từ làm CN hoặc VN trong các kiểu câu cho trước.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi 2 HS đặt câu có cặp quan hệ từ vìnên ; nếu thì
- GV nhận xét cho điểm 
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Hướng dẫn luyện tập: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Gọi 1 HS trình bày định nghĩa về danh từ chung, danh từ riêng.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tìm danh từ riêng và danh từ chung. 
- GV nhận xét bổ sung.
- GV lưu ý: Các từ chị, chị gái in đậm là danh từ, còn các từ: chị, em còn lại được in nghiêng là đại từ xưng hô.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. Cho ví dụ
 - GV chốt lại ghi nội dung cần ghi nhớ lên bảng, gọi 2 HS đọc lại.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3
- Cho HS nhắc lại thế nào là đại từ xưng hô? 
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn ở BT1
- Dùng viết chì gạch 2 gạch dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn vừa đọc.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+ Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chị, cậu.
+ Đại từ ngôi 3: ba.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT4
- GV Cho HS đọc lại đoạn văn ở BT1
- Cho HS làm bài.
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?
b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào?
c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì?
d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì?
- GV nhận xét chấm chữa bài, chốt lại câu đúng. 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Ôn tập về từ loại. 
- 2 HS đặt câu
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu bài .
- Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật.
- Danh từ riêng là tên riêng của 1 sự vật.
- Danh từ riêng được viết hoa.
+ Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên
+ Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước mắt, về, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm.
- Hs đọc yêu cầu
- Học sinh nhắc lại
- Khi viết tên người, địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
- Ví dụ: Nguyễn Huệ, Cửu Long...
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên đó gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng đó cần có gạch nối ví dụ Pa- ri. An- pơ...
- Những tên riêng nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Bắc Kinh. Tây Ban Nha...
- 2 HS đọc lại	
- HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại thế nào là đại từ xưng hô. 
- HS đọc lại đoạn văn ở BT1
- Dùng viết chì gạch 2 gạch dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn vừa đọc.
- HS làm bài vào vở.
- Các đại từ xưng hô có trong đoạn văn: chị, em, tôi, chúng tôi.
- Lớp nhận xét sửa bài.
- HS đọc yêu cầu bài 4.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 4 HS lên bảng làm. 
- Lớp nhận xét sửa bài.
* Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng nghẹn ngào.
* Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má.
*Một năm mới (cụm danh từ ) bắt đầu.
*Chị (đại từ gốc danh từ ) là chị gái của em nhé!
*Chị (đại từ gốc danh từ) sẽ là chị của em mãi mãi.
*Chị là chị gái của em nhé!
*Chị sẽ là chị của em mãi mãi.
- Danh từ tham gia vị ngữ (từ chị trong 2 câu trên) phải đứng sau từ là.
Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Biết:
 - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
 - Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 3. 
 - Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
II.Đồ dùng:
 - Bảngphụ.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 STN cho 1 STP.
- Thực hành: 
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính.
+ Bài 3:
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi 2 HS lên bảng 
 266,22 : 34 ; 693 : 42 
- GV nhận xét và cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Cho HS tính giá trị của biểu thức ở phần a.
+ Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm thực hiện 2 biểu thức . 
+ Gọi đại diện lần lượt từng nhóm nêu kết quả tính rồi so sánh 2 kết quả đó .
+ Khi nhân với số bị chia và số chia với cùng 1 số khác 0 thì kết quả như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc ví dụ 1 SGK.
+ Muốn biết chiều rộng mảnh vườn dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?
+ GV Viết phép tính chia lên bảng:
57 : 9,5 = ? (m)
+ Cho HS thực hiện phép chia từng bước như nhận xét trên .
+ GV hướng dẫn HS đặt tính để thực hiện phép chia: 57 : 9,5 (GV vừa làm vừa giải thích): 
Phần TP của số 9,5 có 1 chữ số.
Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải 57 được 570; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95.
Thực hiện phép chia 570 chia 95.
+ Gọi 1 số HS nêu miệng các bước làm .
*Ví dụ 2: 99 : 8,25 = ? 
 + Hướng dẫn HS thực hiện phép chia.
+ Số 8,25 có mấy chữ số ở phần TP? 
+ Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99? 
+ Ta bỏ dấu phẩy ở số 8,25 được 825.
+ Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia , cả lớp làm vào giấy nháp.
- Muốn chia 1 số TN cho 1 số TP ta làm thế nào? 
- GV nhận xét, bổ sung và ghi lên bảng. Gọi 1 số HS nhắc lại.
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV viết lần lượt từng phép chia lên bảng và cho HS cả lớp thực hiện từng phép chia, 4 HS lên bảng 
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi 1 HS đọc đề, hướng dẫn HS phân tích, nêu cách giải. 
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 
- Nhận xét, chấm chữa bài.
* Bài 2: Dành HS khá, giỏi
- Hướng dẫn HS tính nhẩm chia 1 số cho 0,1; 0,01.
 32 : 0,1 = 32 x 10 = 320 .
- Muốn chia 1 số TN cho 0,1; 0,01; ta làm thế nào ? 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập.
- 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện.
- Lớp nhận xét.
+ Các nhóm thực hiện .
+ Nhóm 1 25 : 4 = 6,25
(25 x 5 ) : (4 x 5 ) = 125 : 20 = 6,25
- Giá trị của 2 biểu thức như nhau.
+ Nhóm 2: 4,2 : 7 = 0,6 
(4,2 x 10 ) : (7 x10 ) = 42 : 70 = 0,6 
- Giá trị của 2 biểu thức như nhau .
+ Nhóm 3: 37,8 : 9 = 4,2
(37,8 x 100):(9 x100) = 37800 : 900 = 4,2
+ Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi .
- 1 HS dọc ví dụ, lớp đọc thầm.
+ Lấy diện tích chia cho chiều dài .
+ HS làm vào giấy nháp : 
57 : 9,5 = (57 x 10) : ( 9,5 x 10 ) 
+ 57 : 9,5 = 570 : 95 = 6 
+ HS làm vào giấy nháp.
+ Chuyển phép chia 1 số TN cho 1 số TP thành phép chia như chia các số TN, rồi thực hiện.
- HS nêu ví dụ.
+ Có 2 chữ số 
+ Viết thêm 2 chữ số 0 .
99 : 8,25
- HS nêu . 
- HS theo dõi .
- HS nhắc lại quy tắc SGK .
- HS nêu yêu cầu.
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a) 2 ; b) 97,5 : c) 2 ; d) 0,16
- Lớp nhận xét sửa bài.
- 1 HS đọc đề, HS phân tích, nêu cách giải. 
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, sửa bài. 
 Giải
1 m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặnglà: 
20 x 0,18 = 3,6 kg
 Đáp số: 3,6 kg
- HS nêu yêu cầu rồi thực hiện.
- Muốn chia 1 số TN cho 0,1; 0,01; ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt 1, 2  chữ số 0
Tiết 2: Khoa học
GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
 - GDBVMT (Liên hệ):Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
 II. Đồ dùng:
 - Hình trong SGK. Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khô và chậu nước.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Hoạt động 1: Thảo luận.
- Hoạt động 2: Quan sát.
- Hoạt động 3: Thực hành.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta mà em biết?
- Nêu tính chất và lợi ích của đá vôi? 
- Nhận xét, ghi điểm	
- Giới thiệu bài, ghi bài.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Mục tiêu: Giúp HS kể được tên một số đồ gốm. Phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ. 
- GV chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận: sắp xép các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm.
+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở điểm nào?
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, chốt ý, Kết luận.
* Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch ngói.
- GV chia nhóm để thảo luận, yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát SGK trang: 56, 57.
- Nêu tên các vật liệu và công dụng của nó trong các hình .
- Mái nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói ở hình nào ? 
- Mái nhà ở hình 6 được lợp bằng ngói ở hình nào ? 
- GV nhận xét, chốt ý.
 Hoạt động 3: Thực hành.
* Mục tiêu: HS biết được tính chất của gạch ngói.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình:
+ Quan sát mẩu gạch, ngói em thấy gì?
+ Làm thực hành: Thả một mẩu gạch hoặc ngói khô vào nước, nhận xét xem có hiện tượng gì xảy ra. Giải thích hiện tượng đó.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói 
+ Nêu tính chất của gạch ngói 
- GV kết luận: 
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 57 SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Xi măng.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các thông tin & tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm vào giấy khổ to 
- Các nhóm treo sản phẩm trên bảng & cử người trình bày
- Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét .
- Tất Gạch, ngói hoặc nồi đất, được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao & không tráng men. Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo.
- Vài HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các bài tập ở mục quan sát tr. 56, 57 SGK . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình 
Hình 1(gạch ): Dùng để xây tường.
2.a (gạch ): Dùng để lát sàn hoặc vỉa hè.
2.b( gạch ): Dùng để lát sàn nhà.
2.c ( gạch: Dùng để ốp tường.
4( ngói ): Dùng để lợp mái nhà.
- Hình 4C.
- Hình 4A.
- Vài HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và thực hành.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thực hành và giải thích hiện tượng 
+ Thấy có rất nhiều lổ nhỏ li ti
- Thấy vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra, nổi lên mặt nước.
Giải thích: Nước tràn vào các lỗ nhó li ti của viên gạch hoặc viên ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí.
+ Nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói thì nó sẽ vỡ
+ Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ.
- Vài HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
Tiết 2: Tập đọc
HẠT GẠO LÀNG TA
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi SGK, học thuộc 2 - 3 khổ thơ.)
 - Giáo dục HS biết quý trọng hạt gạo, tự hào về truyền thống dân tộc ta.
II. Đồ dùng: 
 - Tranh SGK. 
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’
- Luyện đọc: 
( 10’)
- Tìm hiểu bài: 
( 12’)
* Ý1: Nỗi vất vả của người nông dân làm ra hạt gạo 
* Ý2 : Hạt gạo góp phần vào kháng chiến chống giặc
- Luyện đọc diễn cảm: ( 10’)
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi 2 HS đọc bài và TLCH.
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho em biết điều đó?
- Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
- GV nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi 1 HS đọc bài thơ
- Cho HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ
- Luyện đọc những từ ngữ khó: phù sa, trành, quết, tiền tuyến chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
- Cho HS đọc nối tiếp bài thơ, đọc chú giải 
- GV đọc diễn cảm một lần toàn bài.
- Khổ 1: Cho HS đọc thầm và TLCH:
 + Hạt gạo được làm nên từ những gì? 
 - Khổ 2: Cho HS đọc thầm và TLCH:
+ Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân ? 
- GV: Hai dòng thơ cuối của khổ thơ vẽ hai hình ảnh trái ngược có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lộn trên đồng ruộng để làm nên hạt gạo. 
- cho HS đọc thầm lướt các khổ thơ còn lại
+Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo 
- GV Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu, là những hình ảnh cảm động, nói lên nỗ lực của các bạn, dù nhỏ chưa quen lao động vẫn cố gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo.
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? 
- Cho HS tìm và nêu ý 2
- Cho HS tìm nêu nội dung ý nghĩa bài thơ.
- Yêu cầu 5 HS đọc tiếp nối từng 
khổ thơ. Lớp đọc thầm nêu giọng 
đọc cả bài.
- Cho HS đọc nối tiếp cả bài, GV sửa chữa.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Đưa bảng phụ ghi khổ thơ 2, hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, khen HS đọc hay.
- Cho HS nhẩm thuộc lòng 1 khổ thơ
- Cho các nhóm thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét, ghi điểm, khen các bạn đọc hay.
- Học bài xong em có suy nghĩ gì? 
- HS hát bài Hạt gạo làng ta.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Buôn Chư-lênh đón cô giáo.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 5 HS đọc nối tiếp đọc 5 khổ thơ 2 lượt
- HS luyện đọc từ khó và biết cách ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
- HS nối tiếp đọc, nêu chú giải hiểu nghĩa từ.
- Lắng nghe nắm cách đọc.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu TLCH:
- Hạt gạo được làm nên từ sự tinh tuý của đất (có vị phù sa), của nước, của công lao con người.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu TLCH:
- Những hình ảnh đó là: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Mẹ em xuống cấy)
- HS cả lớp đọc thầm lướt tìm hiểu TLCH:
- Thiếu nhi thay cha gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu gánh phân quang trành quết đất là những hình ảnh cảm động, nói lên sự nỗ lực dù chưa quen lao động vẫn đóng góp công sức.
- Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo được làm nên nhờ đất, nhờ nước; nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 5 HS đọc tiếp nối từng khổ
thơ. Lớp đọc thầm nêu giọng 
đọc cả bài.
- Lần lượt HS đọc diễn cảm bài thơ.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng, cử bạn dự thi đọc thuộc lòng.
- Cả lớp chọn bạn đọc hay nhất
- Quí hạt gạo, trân trọng thành quả lao động của người nông dân.
- HS hát Hạt gạo làng ta.
Tiết 3: Tập làm văn
 LẬP BIÊN BẢN CUỘC HỌP
 I. Mục tiêu: 
- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản.
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2).
 - GDKNS: - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản)
 - Tư duy phê phán
 II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
NDTG
HĐGV
HĐHS
1.Kiểm tra: (4’)
2.Bài mới: (32’)
- Tìm hiểu bài:	
+ Bài 1: Đọc Biên bản đại hội chi đội.
+ Bài 2: Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhớ: 
- Luyện tập:
+ Bài 1: Những trường hợp nào thì cần ghi biên bản ?
+ Bài 2: Đặt tên cho biên bản ở bài tập 1.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- 3 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình một người em thường gặp.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Hướng dẫn HS hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, nội dung tác dụng của biên bản.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Gọi HS đọc Biên bản đại hội chi đội.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Cho HS thảo luận TLCH:
+ Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì?
+ Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống và khác cách mở đầu của đơn?
+ Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống và khác cách kết thúc đơn?
- GV cho HS rút ra ghi nhớ.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Hướng dẫn HS bước đầu làm được biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.
- Những trường hợp nào thì cần ghi biên bản ?
- Trường hợp nào không cần ghi biên bản ? 
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng. 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Gọi HS đặt tên cho biên bản ở bài tập 1.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- HS nhắc lại

File đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_14.doc