Giáo án Tổng hợp khối 3 năm 2014 - 2015 - Tuần 17

I.MỤC TIÊU:

 1.Học sinh hiểu :

 -Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc .

 -Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ .

 2.Học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ .

 3.Học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn cáxc thương binh, gia đình liệt sĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -Vở bài tập Đạo đức 3

 -Một số bài hát về chủ đề bài học.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP .

A.KIỂM TRA BÀI CŨ

 -Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?

 -Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh, gia đình liệt sĩ ?

 B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Biết ơn thương binh, liệt sĩ (Tiết 2)

 

doc33 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 741 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 3 năm 2014 - 2015 - Tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c. Viết bảng 
+ YC HS viết Ngô Quyền , GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS . 
* HĐ3 : HD viết câu ứng dụng 
a. Giới thiệu câu ứng dụng 
+ Gọi HS đọc câu ứng dụng 
+ Giải thích : Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng Nghệ An , Hà Tĩnh rất đẹp , đẹp như tranh vẽ . 
b. Quan sát và nhận xét .
+ Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? 
c. Viết bảng .
+ YC HS viết : Đường , Non vào bảng . GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS . 
* HĐ4 : HD HS viết vào vở Tập viết 
+ GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết . YC HS viết bài vào vở . 
+ Thu và chấm 10 bài . 
+ Có chữ hoa N , Q , Đ . 
+ 1 HS nhắc lại , cả lớp theo dõi . 
+ HS quan sát 
+ 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con 
+ 2 HS đọc Ngô Quyền 
+ Chữ N , Q , Đ , Y cao 2 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li 
+ Bằng 1 con chữ 0 
+ 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vào bảng con . 
+ 2 HS đọc :
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh 
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ .
+ Chữ Đ , N , g , q , h , b , đ cao 2 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li . 
+ 3 em lên bảng viết , HS viết vào bảng con . 
+ 3 em viết :
+ 1 dòng chữ N , cỡ nhỏ 
+ 1 dòng chữ Q , Đ , cỡ nhỏ 
+ 2 dòng Ngô Quyền , cỡ nhỏ 
+ 4 dòng câu ứng dụng 
 3 . Củng cố – dặn dò :
+ Nhận xét tiết học , chữ viết của HS 
+ Dặn HS về nhà luyện viết , học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau
Tự nhiên xã hội
Tiết 33 :AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I . Mục tiêu 
+ Sau bài học HS biết được 1 số quy định đối với người đi xe đạp 
+ Năm được quy định đối với người đi xe đạp để áp dụng vào việc thực hịên an toàn giao thông .
II . Chuẩn bị 
+ GV : Tranh , áp phích an toàn giao thông . Các hình trong SGK trang 64 , 65 
+ HS : Có SGK và vở bài tập TNXH . 
III . Các hoạt động dạy - học 
1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi , GV nhận xét ghi điểm 
H : Phong cảnh nhà cửa ở làng quê nông thôn ? 
H : Hoạt động sinh sống chủ yếu ở đô thị là gì ? 
2. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : QS tranh theo nhóm 
* Mục tiêu : Thông qua quan sát tranh , HS hiểu được ai đi đúng , ai đi sai luật giao thông .
* Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
+ GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64 , 65 / SGK .
+ YC chỉ và nói người nào đi đúng , người nào đi sai .
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
* GV + HS nhận xét đánh giá chung 
* HĐ2 : Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu : HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp .
* Cách tiến hành 
Bứơc 1 : 
+ GV chia nhóm 
+ YC thảo luận câu hỏi sau .
H : Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ?
Bứơc 2 : YC các nhóm trình bày 
+ GV căn cứ vào ý kiến của các nhóm để phân tích về tầm quan trọng của việc chấp hành lậut giao thông .
* Kết luận : Khi đi xe đạp cần đi bên phải , đúng phần đường dành cho người đi xe đạp , không đi vào đường ngược chiều . 
* HĐ3 : Chơi trò chơi đèn xanh đèn đỏ 
* Mục tiêu : Thông qua tò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông 
* Cách tến hành :
Bước 1 : HS cả lớp đứng tại chỗ , vòng tay trứơc ngực , bàn tay nắm hờ , tay trái dưới tay phải .
Bước 2 : YC trưởng trò hô 
+ GV theo dõi , nhạân xét những ưu khuyết trong khi chơi , tuyên dương những em chơi tốt .
+ Trò chơi lập đi lập lại nhiều lần , bạn nào làm sai sẻ hát 1 bài 
+ YC đọc lại phần bóng đèn toả sáng 
+ Chia nhóm 2 
+ Các nhóm thảo luận 
+ Mỗi nhóm nhận xét 1 hình 
+ Chia nhóm 2 
+ Lần lượt các nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung 
+ 3 em nhắc lại 
+ Cả lớp thực hành chơi
+ Lớp trưởng hô “ Đèn xanh ” 
Lập tức cả lớp quanh tròn hai tay .
Hô tiếp “ Đèn đỏ ” Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị 
+ 2 em đọc lại 
 3. Củng cố – dặn dò 
+ GV nhắc lại luật giao thông đối với người đi xe đạp 
+ YC nhắc lại phần bóng đèn tỏa sáng 
+ GV nhận xét trong giờ học những ưu khuyết điểm . 
Thủ công
Tiết 17 :CẮT , DÁN CHỮ VUI VẺ ( T1)
I. Mục tiêu 
+ HS biết vận dụng kĩ năng vẽ , cắt , dán chữ đã học ở các bài trứơc để cắt , dán chữ VUI VẺ .
+ Kẻ , cắt dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật 
II . Chuẩn bị :
+ GV : Mẫu chữ VUI VẺ , tranh quy trình 
+ HS : Giấy thủ công , thước kẻ , bút chì , kéo , hồ dán . 
III . Các hoạt động dạy - học 
Giới thiệu : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: HD quan sát và nhận xét 
+ GV giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ ( t/1) 
+ YC quan sát và nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ? 
H : Mẫu chữ VUI VẺ có mấy chữ cái ? Đó là những chữ nào ? ( 5 chữ cái , đó là V , U , I , V , E ) 
H : Khoảng cách giữa các chữ ntn ? 
+ YC HS nhắc lại cách kẻ , cắt các chữ V , U , E . 
+ GV nhận xét củng cố cách kẻ , cắt chữ .
* HĐ2 : GV HD mẫu 
Bước 1 : Kẻ , cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi 
+ Kích thước cách kẻ , cắt các chữ V , U , E , giống như đã học ở các bài trước 
+ HD cắt dấu ( ? ) Kẻ dấu ( ? ) trong 1 ô vuông ( H2a ) . Cắt theo đường kẻ , bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt màu đựơc dấu ( ? ) ( H2a ) 
Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ 
+ Kẻ 1 đường chuẩn , sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn 
+ Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1 ô . Giũa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô . Dấu hỏi dán phía trên chữ E ( H3 ) 
+ Bôi hồ vào mặt kẻ ô của chữ và dán vào các vị trí đã ướm , dán các chữ cái trước . Dấu hỏi sau .
+ YC các em tập kẻ cắt các chữ cái và dấu hỏi ( ? ) của chữ VUI VẺ . 
+ HS trả lời 
+ HS trả lời 
+ 2 em nhắc lại 
+ HS lắng nghe 
+ HS quan sát GV làm mẫu 
+ 3 HS nhắc lại 
+ HS quan sát GV làm mẫu 
+ HS tập kẻ , cắt theo sự HD của GV . 
 3. Củng cố – dặn dò 
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 82 :LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : Giúp HS 
+ Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc .
+ Aùp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu > , < . = . 
II . Các hoạt động dạy - học 
1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài . GV nhận xét ghi điểm . 
* Tính giá trị của các biểu thức sau
23 + ( 678 – 345 ) = 7 x ( 2 x 3 ) =
 7 x ( 35 – 29 ) = ( 23 + 56 ) x 6 =
2. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : Luyện tập về tính giá trị của biểu thức .
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức 
+ YC đọc đề , nêu YC đề 
+ YC làm bài 
a. 238 – ( 55 – 35 ) = 238 – 25 
 = 213
b. ( 72 + 18 ) x 3 = 90 x 3 
 = 270
+ Chấm , sửa bài ( Làm trong ngoặc trước ) 
Bài 2 
+ YC HS tự làm bài a , b sau đó hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
+ YC HS so sánh giá trị của biểu thức ( 421 – 200 ) x 2 với biểu thức 421 – 200 x 2 . 
H : Theo em tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong có cùng số , cùng dấu phép tính ? 
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức , chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó , sau đó thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự . 
* HĐ2 : Luyên tập điền dấu . 
Bài 3 : GV viết bảng 
( 12 + 11 ) x 3 . . . 45 
H : Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống , chúng ta cần làm gì ? 
+ YC HS tính giá trị của biểu thức 
( 12 + 11) x 3 .
+ YC HS so sánh ,69 và 45 
+ Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn ( > ) vào chỗ trống . YC HS làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 4 
+ YC HS tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . 
+ Chữa bài , nhận xét tuyên dương . 
+ 1 em đọc nêu YC đề 
+ 2 em lên bảng , lớp làm vở 
+ HS tự sửa bài . 
+ 4 em lên bảng , lớp làm vở 
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn 
+ Gía trị của hai biểu thức khác nhau .
+ Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai biểu thức này khác nhau . 
a. ( 421 – 200 ) x 2 = 221 x 2 
 = 442
 421 – 200 x 2 = 421 – 400 
 = 21
 b. 90 + 9 : 9 = 90 + 1 
 = 91
 ( 90 + 9 ) : 9 = 99 : 9 
 = 11
+ 2 em đọc đề 
+ Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức ( 12 + 11 ) x 3 trước , sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45 .
( 12 + 11 ) x 3 = 23 x 3 
 = 69 
69 > 45 
+ 3 em lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở BT . 
11 + ( 52 – 22 ) = 41 
30 < ( 70 + 23 ) : 3 
120 < 484 : ( 2 x 2 ) 
+ HS tự sửa bài 
+ HS tự xếp hình 
 3. Củng cố – dặn dò :
+ YC HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức .
+ Nhận xét tiết học . 
Tập đọc
Bài 34 :ANH ĐOM ĐÓM
I . Mục đích , yêu cầu 
+ Rèn các em đọc đúng : gác núi , lan dần , làn gió , lặng lẽ , long lanh , rộn rịp . Học thuộc lòng bài thơ . 
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu 
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : đom đóm , cò bộ , vạc .
+ Hiểu nội dung bài : Đom đóm rất chuyên cần . Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động .
II . Chuẩn bị : 
+ GV : Tranh minh họa bài thơ trong SGK . 
+ HS : Có SGK 
III . Các hoạt động dạy - học 
1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng đọc bài , trả lời câu hỏi 
H : Câu chuyện có những nhân vật nào ? 
H : Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử ? 
H : Đọc và nêu NDC ? 
2. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : Luyện đọc 
+ GV đọc mẫu lần 1 
+ YC đọc bài 
+ YC đọc thầm , tìm hiểu bài 
H : Tìm từ tả tính nết , hành động của Đom đóm và các con vật trong bài ? ( Lan dần , chuyên cần , lên đèn , rất êm , suốt một đêm , lặng lẽ , long lanh , vung ngọn đèn , quay vòng , rộn rịp , tắt ) 
+ YC đọc từng dòng thơ và phát âm lại các từ phát âm sai ( Nếu có ) 
+ YC đọc từng khổ thơ và đọc đúng các dòng thơ , khổ thơ , các dấu câu giữa dòng .
 Tiếng chị cò bợ ;//
 Ru hỡi ! // Ru hời !//
 Hỡi bé tôi ơi , /
 Ngủ cho ngon giấc // 
+ HD tìm hiểu nghĩa các từ ngữ trong mỗi khổ thơ : Đom đóm , cò bợ , vạc .
+ YC đọc nhóm 
+ HD thi đọc khổ thơ giữa các nhóm 
+ GV + HS theo dõi và nhận xét 
+ YC đọc bài thơ 1 lần 
* HĐ2 : Tìm hiểu bài 
+ YC đọc 2 khổ thơ đầu 
H : Anh Đom đóm lên đèn đi đâu ? 
H : Tìm từ tả đức tính của anh Đom đóm trong hai khổ thơ ? 
* Ý1 : Anh Đom đóm thật chăm chỉ .
+ YC đọc khổ thơ thứ 3 và 4 
H : Anh Đóm tấy những gì trong đêm ? 
H : Tìm hình ảnh đẹp của anh Đom đóm trong bàithơ ? 
* Ý2 : Những hình ảnh đẹp của anh Đom đóm 
* NDC : Bài thơ ca ngợi anh Đom đóm chuyên cần . Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất ®Đp và sinh động . 
* HĐ3 : Học thuộc lòng bàithơ 
+ YC HS đọc bài thơ 
+ HD đọc thuộc bài thơ 
+ YC HS đọc khổ thơ 
+ YC đọc lại bài thơ 
+ GV nhận xét tuyên dương bạn đọc đúng hay bài thơ . 
+ HS lắng nghe 
+ 1 em đọc , đọc chú giải 
+ Lớp đọc thầm , tìm hiểu bài 
+ HS trả lời 
+ Nối tiếp nhau , mỗi em đọc 2 dòng thơ . Chú ý phát âm lại các từ đọc sai .
+ Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ . Chú ý đọc đúng các dòng các khổ thơ , các dấu câu giữa dòng . 
+ 2 em đọc lại chú giải trong bài . 
+ Đọc theo nhóm 2 
+ 4 nhóm thi đọc , mỗi nhóm đọc 1 khổ thơ 
+ Lớp đọc đồng thanh 1 lần 
+ 1 em đọc , lớp đọc thầm theo 
+ Lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên 
+ Chuyên cần 
+ 2 em nhắc lại 
+ 1 em đọc , lớp đọc thầm theo 
+ Chị cò bợ ru con , thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông . 
+ HS phát biểu theo ý thích riêng của mình 
+ 2 em nhắc lại 
+ 3 em nhắc lại NDC 
+ 2 em thi đọc chú ý đọc ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng 1 số từ ngữ 
+ HS nối tiếp nhau đọc , mỗi em đọc 1 khổ thơ 
+ 6 em nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ 
+ 4 em thi đọc cả bài thơ 
3. Củng cố – dặn dò :
+ 1 em đọc lại bài thơ nhắc lại NDC của bài 
+ GD các em qua bài học 
+ Về nhà học thuộc bài thơ . Nhận xét chung trong giờ . 
Chính tả ( Nghe viết )
Tiết 33 :VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I . Mục tiêu 
+ Nghe viết chính xác đoạn văn Vầng trăng quê em . 
+ Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng có âm đầu r / d / gi / hoặc ăc / ăt .
+ Rèn các em viết đúng đẹp , sạch sẽ .
II . Chuẩn bị 
Viết sẵn bài tập 2 phần a ra bảng phụ 
III . Các hoạt động dạy - học 
1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết từ sai của bài trứơc , lớp viết bảng con : ( Cho tròn chữ , lưỡi , nửa chừng ) 
2. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : HD viết chính tả 
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn 
+ GV đọc đoạn văn 
H : Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ? 
b. HD cách trình bày 
H : Bài viết có mấy câu ? 
H : Bài viết được chia thành mấy đoạn ? 
H : Chữ đầu đạon viết như thế nào ? 
H : Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? 
c. HD viết từ khó 
+ YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
+ YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
+ Đọc mẫu lần 2 , HD cách viết 
+ Đọc cho HS viết bài 
+ Đọc cho HS sửa lỗi 
+ HD tự sửa lỗi 
+ Thống kê lỗi sai 
* HĐ2 : HD làm bài tập chính tả .
Bài 2 : 
+ GV có thể lựa chọn phần a hoặc b tùy theo lỗi của HS địa phương . 
a. Gọi HS đọc YC 
+ Dán phiếu lên bảng 
+ YC HS tự làm 
+ Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh , vừa dẻo , lại bền
Làm ra bàn ghế , đẹp duyên bao người
( Là cây mây ) 
 Cây gì hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba , đàn sáo huyên thyên
Ríu ran đến đậu đầy trên các cành
( Là cây gạo )
+ Tiến hành tương tự phần a 
+ YC về nhà làm .
Lời giải 
Tháng chạp thì mắc trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu , tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư bắc mạ , thuận hòa mọi nơi
Tháng năm gặt hái vừa rồi
Bước sang tháng sáu , nước trôi đầy đồng
+ Đèo cao thì mặc đèo cao 
Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo 
Đường lên hoa lá vẫy theo 
Ngắt hoa cài mũ tai bèo ta đi . 
+ Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại 
+ Trăng óng ánh trên hàm răng , đậu vào đáy mắt , ôm ấm mái tóc bạc của các cụ già , thao thức như canh gác trong đêm . 
+ Bài viết có 7 câu 
+ Bài viết được chia thành 2 đoạn 
+ Viết lùi vào 1 ô và viết hoa 
+ Những chữ đầu câu . 
+ trăng , lũy tre làng , nồm nam .
 Vầng trăng vàng , luỹ tre , giấc ngủ 
+ 3 emlên bảng viết , HS viết vào bảng con 
+ HS viết bài 
+ HS sửa bài 
+ Đổi chéo vở sửa bài . 
+ 1 em đọc YC trong SGK 
+ 2 em lên bảng làm , HS làm vào vở nháp 
+ 2 em lên bảng làm , HS làm vào vở nháp
+ Đọc lại lời giải và làm BT vào vở . 
+ HS về nhà làm 
 3. Củng cố – dặn dò :
+ Nhận xét bài viết , chữ viết của HS .
+ Dặn HS về thuộc câu đố , bài thơ ở BT 2 . HS viết xấu , sai phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau 
Thứ tư ngày 29tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 83 :LUYỆN TẬP CHUNG
I . Mục tiêu 
+ HS biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số ( Có nhớ 1 lần ) 
+ Củng cố biểu tượng về độ dài đường gấp khúc . Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc 
+ Củng cố biểu tượng về tiền Việt Nam .
II . Các hoạt động dạy - học 
1. Bài cũ : Gọi 4 em lên bảng làm bài 
* Tính giá trị của mỗi biểu thức sau
34 + 56 – 29 3 x ( 25 + 91 )
45 – ( 45 : 9 ) 67 + ( 9 x 5 )
2. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : HD luyện tập về biểu thức 
Bài 1 : 
+ YC HS nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức . 
+ Chữa bài và cho điểm HS . 
Bài 2 
+ Thực hiện tương tự như với BT1 
+ Chữa bài và cho điểm HS . 
Bài 3 .
+ Cho HS nêu cách làm và tự làm bài .
Bài 4 
+ HD HS tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp , sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó .
* HĐ2 : HD giải toán 
Bài 5 
+ Gọi HS đọc đề bài 
H : Có tất cả bao nhiêu cái bánh ? 
H : Mỗi hộp xếp mấy cái bánh ? 
H : Mỗi thùng có mấy hộp ? 
H : Bài toán hỏi gì ? 
H : Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó ? 
+ YC HS thực hiện giải bài toán trên theo hai cách .
Cách 1 :Bài giải
Số hộp bánh được xếp là :
800 : 4 = 200 ( hộp )
Số thùntg bánh được xếp là :
200 : 5 = 40 ( thùng )
Đáp số : 40 thùng
+ Chữa bài và cho điểm HS . 
+ 4 em lên bảng làm bài , HS làm vào vở BT . 
a. 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365
 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 
 b. 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7
 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 
+ HS sửa bài 
+ 4 em lên bảng làm bài , HS làm vào vở .
a. 15 + 7 x 8 = 15 + 56 
 = 71 
201 + 39 : 3 = 201 + 13 
 = 214 
b. 90 + 28 : 2 = 90 + 14 
 = 104 
564 – 10 x 4 = 564 – 40 
 = 524 
+ 4 em lên bảng làm bài , HS làm vảo vở BT . 
a. 123 x ( 42 – 40 ) = 123 x 2 
 = 246 
 ( 100 + 11 ) x 9 = 111 x 9 
 = 999
 b. 72 : ( 2 x 4 ) = 72 : 8 
 = 9
 64 : ( 8 : 4 ) = 64 : 2 
 = 32 
+ Ví dụ :
86 – ( 81 – 31 ) = 86 – 50 
 =36 
Vậy giá trị của biểu thức 86 – ( 81 – 31 ) là 36 , nối biểu thức 86 – ( 81 – 31 ) với số ô vuống có số 36 . 
+ 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề . 
+ Người ta xếp 800 cái bánh vào các hộp , mỗi hộp có 4 cái bánh . Sau đó , xếp các hộp vào thùng , mỗi thùng 5 hộp . Hỏi có bao nhiêu thùng bánh ? 
+ Có 800 cái bánh 
+ Mỗi hộp xếp 4 cái bánh 
+ Mỗi thùng có 5 hộp 
+ Có bao nhiêu thùng bánh ? 
+ Biết được có bao nhiêu hộp bánh / Biết được mỗi thùng có bao nhiêu hộp bánh . 
+ 2 em lên bảng làm bài , HS làm vở . 
Cách 2 
Mỗi thùng có số bánh là :
4 x 5 = 20 ( bánh )
Số thùng xếp được là :
800 : 2 = 40 ( thùng )
Đáp số : 40 thùng
3. Củng cố dặn dò 
+ YC HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức . 
+ Nhận xét tiết học . 
Luyện từ và câu
 Tiết 17 : ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN TẬPCÂU AI THẾ NÀO?
 DẤU PHẨY .
I. Mục tiêu :
 + Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm 
 + Ôn luyện về mẫu câu : Ai thế nào ? 
 + Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy 
II Chuẩn bị :
+Các câu văn trong bài 3 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy 
III . Các hoạt động dạy - học 
1. Ổn định : Hát 
2. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm miệng bài 1 , 2 bài Luyện từ và câu tuần 16 
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại 
Hoạt động học
* HĐ1 : Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm 
+ Gọi HS đọc YC của bài tập 1 
+ YC HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo yêu cầu .
+ YC HS phát biểu ý kiến về từng nhân vật , ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng , sau mỗi ý kiến . GV nậhn xét đúng sai .
+ YC HS ghi các từ vừa tìm được vào vở . 
* HĐ2 : Ôn luyện mẫu câu Ai thế

File đính kèm:

  • docTuần 17.doc