Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 26 năm 2012

I.Mục tiêu

- Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.

- Rèn KN thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là đồng. Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

- GD HS chăm học toán.

- HS Y,TB làm được bài tập 1,2,3; HS K,G làm đúng tất cả các bài tập như yêu cầu .

II- Đồ dùng dạy học

 GV: các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.

 HS : DDHT

III. Hoạt động dạy học

 

doc21 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 813 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 26 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liệu
+Treo tranh: -Hình vẽ gì?
- Bức tranh này cho biết điều gì ? (Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh )
- YC đọc đọc bảng ghi lại số đo ? (122cm, 130cm, 127cm, 118cm.)
*GV giới thiệu:Vậy các số đo của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm gọi là dãy số liệu.
+Số122cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? (Đứng thứ nhất)
+Số130cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số127cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số118cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
-Xếp tên các bạn theo thứ tự từ cao đến thấp, từ thấp đến cao? (Phong, Ngân, Anh, Minh-Minh, Anh, Ngân, Minh)
-Bạn nào cao nhất? thấp nhất? (Bạn Phong cao nhất,bạn Minh thấp nhất)
3.HĐ 2: Luyện tập;
*Bài 1:- BT cho biết gì?BT yêu cầu gì?(Dãy số liệu chiều cao của 4 bạn. Trả lời câu hỏi dựa vào dãy số liệu trên)
-Y/c HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS trình bày , chốt KQ:
a)Hùng cao 125cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135cm.
b)Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân.
-Nhận xét, chữa bài.
+ Khắc sâu cách đọc & nhận xét các số liệu
*Bài 2: -Đọc đề?
-Tháng 2 năm 2004có mấy chủ nhật? (Có 4 chủ nhật)
- Chủ nhật đàu tiên là ngày nào? (Ngày 1 tháng 2)
-Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trongtháng? (Là chủ nhật thứ tư trong tháng)
+Khắc sâu cách tìm & đọc số liệu
*Bài 3: 
-Đọc số gạo ghi trong từng bao?
-Viết nháp dãy số liệu cho biết số gạo của 5 bao gạo đó?
-YC làm bài 
- Gọi HS trình bày , chốt KQ:
a)Từ bé đến lớn: 35 kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
b)Từ lớn đến bé: 60 kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 35kg.
*Bài 4:
-Đọc dãy số liệu?
- YC làm bài & trình bày bài 
- Nhận xét , chốt KQ:
a)Dãy có 9 số liệu, số 25 là số thứ 5 trong dãy.
b)Số thứ ba trong dãy là số 15, số này lớn hơn số thứ nhất 10 đơn vị
-Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.
+ Khắc sâu cách đọc , viết ,so sánh ,xếp thứ tự các số liệu
4. HĐ nối tiếp 
-Đánh giá giờ học 
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-2 HS làm BT
- Nhận xét
-1 HS nêu
- HS trả lời 
- 1HS đọc 
- Nối tiếp trả lời 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- HĐ cặp
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- CN làm nháp 
- Nối tiếp đọc bài làm 
- Nhận xét 
- CN làm vở 
-HS đọc 
- Đổi vở- KT
- Nhận xét 
- HS thực hiện
_____________________________________________
Tự nhiên xã hội : T51.
Tôm, cua.
I- Mục tiêu:Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, con cua được QS.( HS K,G.)
- Nêu ích lợi của tôm, cua. (HS Y,TB.)
 II- Đồ dùng dạy học:
GV: Hình vẽ SGK trang 98,99,Sưu tầm các ảnh về việc nuôi tôm, đánh bắt tôm, cua.
HS : Sưu tầm các ảnh về việc nuôi tôm, đánh bắt tôm, cua.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1.Kiểm tra:
- Nêu 1 số cách tiêu diệt những convật có hại?
2-Bài mới:
a.Hoạt động 1: QS và thảo luận nhóm.
*MT:Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các tôm, cua.
* Cách tiến hành :+B1: Làm việc theo nhóm
-YCQS hình trang 98,99, kết hợp tranh mang đến thảo luận:
Nhận xét về kích thước của chúng.
Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ. Bên trong cỏ thể của chúng có xương hay không?
Hãy đếm xem con cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có đặc điểm gì?
+B2: Làm việc cả lớp:
- YC đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét 
*KL: Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
b.Hoạt động 2:Thảo luậncả lớp.
*Mục tiêu:Nêu được ích lợi của tôm cua.
*Cách tiến hành: - YC trả lời :
- Tôm, cua sống ở đâu?
- Nêu ích lợi của tôm, cua?
- GT về hoạt động nuôi , đánh bắt,chế biến tôm, cua mà em biết?
*KL:Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đam cần cho cơ thể con người.
ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cau. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
- Giới thiệu 1 số tranh ảnh nuôi , đánh bắt ,chế biến tôm ,cua 
3. HĐ nối tiếp:
- Nêu ích lợi của tôm?
- Về học bài, nhắc nhở h/s công việc về nhà
-2HS trả lời
- Nhận xét .
- HĐ nhóm 
- HS đại diện trình bày 
- Nhận xét , bổ sung
- CN nối tiếp nêu
- Nhận xét , bổ sung
- Quan sát , nhận xét 
-2HS nêu.
- HS thực hiện
________________________________________
Chính tả ( nghe - viết ): T51
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
I. Mục đích yêu cầu 
- Nghe - viết đúng 1 đoạn trong chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ( r/d/gi, ên/ênh).
II. Đồ dùng dạy học GV : 3, 4 tờ phiếu viết ND BT 2
	 HS : Vở chính tả.
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết 4 từ bắt đầu bằng tr/ch.
2. Bài mới
a.GTB :  Ghi bài
b. HD HS nghe - viết
b.1. HD chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
- YC đọc lại
- HD nhận xét : 
+ Bài chính tả có mấy câu ? Những chữ nào trong bài được viết hoa ? ( 3 câu , đầu câu , tên riêng viết hoa )
- YC viết những tiếng mình hay sai ra nháp 
b.2 GV đọc cho HS viết
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi 
b.3. Chấm, chữa bài
- GV chấm 7bài.
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD HS làm BT.
- Nêu yêu cầu bài tập 2a / 68Điền vào chỗ trống r/d/gi
- YC làm bài
- YC trình bày bài 
- Nhận xét, chốt KQ: 
Hoa giấy –giản dị – giống hệt – rực rỡ- hoa giấy - rải kín - làn gió 
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
-2 HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng con
- HS đọc lại cả lớp đọc thầm 
-HS trả lời 
- HS tập viết nháp những từ dễ mắc lỗi.
- HS viết bài vào vở
- HĐ cặp 
-1 HS đọc 
- CN làm vở 
- HS làm trên giấy khổ to
- Nối tiếp đọc KQ
- Nhận xét 
________________________________________
Đạo đức :T26
Tôn trọng thư từ tài sản của người khác 
I . Mục tiêu: 1.Giúp HS hiểu
- Thế nào là tôn trọng thư từ tài sản của người khác .
- Vì sao cần phải tôn trọng thư từ tài sản của người khác.
- Quyền tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em
2. HS biết tôn trọng , giữ gìn , không làm hại tài sản , thư từ của người khác.
3. HS có thái độ tôn trọng thư từ tài sản của người khác.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV : Trang phục người đưa thư , lá thư cho TC đóng vai , phiếu HT cho HĐ2 
 HS : DDHT
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ1:Xử lí tình huống qua đóng vai 
* MT : HS biết được 1 số biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác .
* Cách tiến hành : + B1 : YC thảo luận & xử lí tình huống qua TC đóng vai ( ND BT1 )
+ B2 : YC các nhóm đóng vai trước lớp 
- Trong các nhóm thì cách giải quyết nào phù hợp nhất 
- Em thử đoán xem ông Tư nghĩ gì về Nam , Minh nếu thư bị bóc ?
* KL: Minh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác . Đó là thể hiện sự tôn trọng thư từ tài sản của người khác .
2. HĐ2 : Thảo luận nhóm 
* MT : HS hiểu thế nào là tôn trọng thư từ tài sản của người khác .
- Vì sao cần tôn trọng thư từ tài sản của người khác .
* Cách tiến hành : 
- Phát phiếu (có ND BT2 )
- YC thảo luận để hoàn thành BT
- YC đại diện nhóm trình bày 
* KL: Thư từ ,tài sản của người khác là của riêng của mỗi người nên cần được tôn trọng . Xâm phạm chúng là việc làm sai trái ,vi phạm pháp luật .
- Mọi người tôn trọng bí mật riêng của trẻ em vì đó là quyền trẻ em được hưởng .
- Tôn trọng tài sản của người khác là khi cần phải hỏi mượn ,chỉ sử dụng khi được phép , giữ gìn ,bảo quản khi sử dụng. 
3. HĐ3 : Liên hệ thực tế 
* MT : HS tự đánh giá việc làm của mình về việc tôn trọng thư từ tài sản của người khác .
 * Cách tiến hành :
 - YC trao đổi thảo luận theo ND BT3 
- YC trình bày 
- Nhận xét ,bổ sung 
* KL: Tuyên dương những hành vi đúng 
4. HĐ nối tiếp 
- Nhận xét giờ học 
- HDVN : Học bài , thực hiện theo bài học 
- HĐ nhóm 
- 3 nhóm đóng vai 
- Nhóm khác Nxét , bổ sung
-HS trả lời 
- HĐ nhóm 
- 4 nhóm trình bày 
- Nhận xét , bổ sung
- HĐ cặp 
-3 HS trình bày 
- Nhận xét ,bổ sung
- HS thực hiện
Thứ tư , ngày 7 tháng 3 năm 2012
Tập đọc: T76
Rước đèn ông sao.
I. Mục đích yêu cầu 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng các từ ngữ : nải chuối ngự, bập bùng trống ếch, tua giấy,
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu
	- Hiểu ND, ý nghĩa của bài đọc : Trẻ em Việt nam rất thích cõ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý .
II. Đồ dùng dạy học GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc, bảng phụ HD đọc.
	 HS : SGK.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( GV dùng tranh giới thiệu )
b. Luyện đọc
b.1. GV đọc toàn bài
b.2 HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Gắn bảng phụ HD đọc 
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc đồng thanh
c. HD HS tìm hiểu bài
+ YC HS đọc thầm Đ1 :
- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? (Đ1 tả mâm cỗ của Tâm. Đ2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn.)
- Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như 
thế nào ? 
( Mâm cỗ được bày rất vui mắt, một quả bưởi được khía thành 8 cánh hoa mỗi cánh khía cài1 quả ổi chín để cạnh 1 nải chuối ngự & bó hoa tím . Xung quanh mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm)
+ YC HS đọc Đ2 :
- Em có thích Tết Trung Thu không ? Vào dịp đó gia đình em tổ chức ntn?Em thường làm gì vào ngày đó ?
- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
 ( Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc ... lá cờ con)
- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? ( Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn reo : Tùng tùng tùng rinh rinh)
d. Luyện đọc lại
- GV HD HS đọc đúng 1 số câu, đoạn văn
- TC HS thi đọc Đ2 & cả bài 
- Nhận xét, bình người đọc hay
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu ND bài TĐ?
 (Trẻ em VN rất yêu tết Trung Thu & đêmỏ hội rước đèn trong lễ hội Tết Trung Thu )
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 4 HS nối tiếp đọc bài
- Nhận xét.
- Quan sát, nhận xét 
- Nghe 
- HS nối tiếp đọc từng câu 
- Nối tiếp đọc đoạn
- 3 HS đọc 
- HS đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp 
- CN đọc thầm 
- 1,2 HS trả lời 
- Nối tiếp trả lời 
- 2,3 HS trả lời 
- Nghe 
- 4 HS thi đọc đoạn
- 2 HS thi đọc cả bài
- Nhận xét, bình người đọc hay
- 2 HS khá, giỏi
- Nghe & thực hiện
_______________________________________________
Toán
Tiết 128: Làm quen với số liệu thống kê( Tiếp theo)
I-Mục tiêu
 -HS nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng thống kê số liệu: hàng, cột. Đọc được các số liệu của bảng thống kê. Phân tích được số liệu thống kê của bảngHSY-TB bài1,2.
-Rèn KN thống kê số liệu HSK bài3.
-GS HS chăm học để liên hệ thực tế.
II-Đồ dùng dạy học: 
GV : Các bảng thống kê như SGK, bảng phụ cho BT3 
HS : SGK, DDHT
III-Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- YC làm BT 2/135
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới 
a. GTB :  Ghi bài
b. HĐ 1: Làm quen với bảng thống kê sốliệu.
+Treo bảng thống kê thứ nhất.
-Bảng số liệu có những nội dung gì?(Tên các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình.)
- Bảng có mấy cột? mấy hàng?
 (Bảng có 4 cột và 2 hàng)
- Các hàng cho biết gì?(Hàng thứ nhất ghi tên các gia đình.Hàng thứ hai ghi số con của mỗi gia đình.)
-Bảng thống kê số con của mấy gia đình? (ba gia đình)
-Mỗi gia đình có mấy người?
( Gia đình cô Mai có 2 con. Gia đình cô Lan có 1 con. Gia đình cố Hồng có 2 con.)
- Gia đình nào ít con nhất? có số con bằng nhau?
 (Gia đình cô Lan có ít con nhất. Gia đình cô Hồng và cô Mai có số con bằng nhau).
- YC HS đọc bảng số liệu
c.HĐ 2: Thực hành:
*Bài 1/136: -Đọc bảng số liệu?
- Bảng có mấy cột? mấy hàng?Nội dung từng hàng trong bảng? (Có 5 cột và 2 hàng.Hàng trên ghi tên các lớp.Hàng dưới ghi số HS của từng lớp.)
-YC HS thảo luận nhóm đôi:
+HS 1: Nêu câu hỏi+HS 2: Trả lời.
- Chốt KQ: 
a) Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có 15 HS giỏi.
b)Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3Alà : 25-18=7(HS giỏi)
c) Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất, lớp 3B có ít HS giỏi nhất.
*Bài 2:- HD tương tự BT1 
a)Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất, lớp 3B trồng được ít cay nhất.
b)Hai lớp 3A và 3C trồng được số cây là 
 40 + 45= 85 (cây)
-Nhận xét, cho điểm.
+ Khắc sâu cách đọc bảng thống kê.
*Bài 3:
-Bảng số liệu cho biết điều gì?(Số mét vải bán đựoc trong 3 tháng đầu năm.)
- Cửa hàng có mấy loại vải?Tháng hai bán được bao nhiêu mét vải mỗi loại
-Trong tháng 3, vải hoa bán nhiều hơn vải trắng bao nhiêu mét? (Vải hoa bán nhiều hơn vải trắng là 100m.)
-Làm thế nào để tìm được 100m?
 (Ta lấy 1575 – 1475 = 100(m)
-Mỗi tháng cửa hàng bán bao nhiêu mét vải hoa? 
( Tháng1 bán được 1875m.Tháng 2 bán được 1440 m.
Tháng 3 bán được 1575 m.)
3.Củng cố, dặn dò:
-Tuyên dương HS tích cực học bài.
-Dặn dò: Ôn lại bài.
- 1 HS lên bảng 
- Nhận xét 
- Nghe 
- Quan sát 
- 4,5 HS trả lời 
- 3,4 HS đọc
- 1-2 HS
- 1,2 HS trả lời 
- Nhóm đôi
- 2 Cặp trình bày 
- Nhận xét , bổ sung
- 3 HS trình bày 
- Nhận xét, bổ sung
- Theo dõi
- Nối tiếp trả lời 
- Nhận xét 
- Nghe & thực hiện
______________________________________________
Thủ công.(T26)
Làm lọ hoa gắn tường( tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn kĩ năng gấp, cắt,dán để làm lọ hoa gắn tường 
- Làm được lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật.HSK
- Rèn óc thẩm mỹ và đôi tay khéo léo.
II. Đồ dùng dạy học:
1- GV: - mẫu , dụng cụ thao tác.
 - Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
2- HS :Giấy mầu, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
 B. Bài mới:.
- GT bài - Ghi bảng.
Hoạt động 2
- Nhắc lại quy trình kỹ thuật làm lọ hoa gắn tường.
Kết luận:
* Bước 1: 1gấp phần giấy làm đế lọ hoa và các nếp cách đều nhau.
 * Bước 2: tách phần gấp đế lọ hoa ra các nếp gấp làm lọ hoa.
* Bước 3: Làm lọ hoa gắn tường:
Hoạt động 2
- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh còn lúng túng.
C. Củng cố- dặn dò: 
* Củng cố:
- Nhắc lại thao tác làm lọ hóa gắn tường
*Dặn dò:
- Nhắc nhở h/s công việc chuẩn bị ở nhà
* Ôn lại quy trình kỹ thuật làm lọ hoa gắn tường.
- Nhiều HS nêu.
* HS thực hành làm lọ hoa gắn tường:
- Vài em nêu từng thao tác làm lọ hoa gắn tường
- Chuẩn bị bài sau:Thực hành tiếp làm lọ hóa gắn tường
***************************
Tập viết : T26
Ôn chữ hoa T
I. Mục đích yêu cầu 
+ Củng cố cách viết chữ viết hoa T thông qua BT ứng dụng :
	- Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ.HSY-TB-K.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV : Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
	 HS : Vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong tiết trước : Sầm Sơn, Côn Sơn suối chảy rì rầm ......
- GV đọc : Sầm Sơn
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? ( T, D, N ( Nh )
- Gắn chữ mẫu YC nêu cấu tạo chữ 
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- YC viết bảng con chữ hoa T
b. Luyện viết từ ứng dụng 
- Gắn mẫu từ , YC đọc ứng dụng: Tân Trào
- GV giới thiệu: Tân Trào là tên 1 xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang . Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng : Thành lập QĐNDVN22/12/1944, họp Quốc dân ĐH quyết định KN giành độc lập 16-17/81945).
- YC viết bảng con từ : Tân Trào
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gắn băng giấy có ND câu ứng dụng, YC đọc:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao: Nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch hằng năm Vào ngày này hằng năm ở Đền Hùng ( tỉnh Phú Thọ )có tổ chức lễ hội đó để tưởng niệm các vua hùng đã có công dựng nước. 
- YC viết bảng con : Tân Trào, Giỗ Tổ
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS động viên HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm 8 bài, nhận xét bài viết của HS
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS đọc
- HS lên bảng,lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- HS nêu
- HS QS , 2 HS nêu
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc 
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc 
- HS tập viết trên bảng con
- HS viết bài vào vở tập viết
-HS thực hiện
Thứ năm, ngày 8 tháng 3 năm 2012
Toán
Tiết 129: Luyện tập
I-Mục tiêu:
-Củng cố về dạng toán thống kê số liệu HSY-TB bài 1,2,3.
-Rèn KN đọc, phân tích, xử lí số liệu của một dãy số và bảng số liệu.HS K bài4.
-GD HS chăm học.
II-Đồ dùng dạy học:
GV : Các bảng số liệu- Phiếu HT
HS : SGK
III-Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ 
- YC làm BT 2/136
B. Dạy bài mới 
1. GTB :  Ghi bài
2.HDHS làm BT
*Bài 1: - Gắn bảng phụ
- BT yêu cầu gì?(điền số thích hợp vào bảng)
- Các số liệu đã cho có nội dùng gì?(Số thóc của gia đình chị út thu hoạch trong các năm 2001, 2002, 2003)
-Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch hàng năm?
- Trong 3 năm đó ,năm nào thu hoạch được nhiều nhất ?
- Phát phiếu HT
- YC làm bài & trình bày bài 
- Nhận xét ,chốt KQ:
Năm
2001
2002
2003
Số thóc
4200kg
3500kg
5400kg
* Bài 2:-Đọc bảng số liệu?
- Bảng thống kê nội dung gì?(Số cây trồng được trong 4 năm.)
BT yêu cầu gì?
- Gọi HS trả lời miệng, chốt KQ:
a)Năm 2002 trồng nhiều hơn năm 2000 là: 
2165 – 1745 = 420 (cây)
b)Năm 2003 trồng được tất cả là:
2540 + 2515 = 5055 cây thông và bạch đàn.
*Bài 3: -Đọc đề?
-Đọc dãy số trong bài?
- Số thứ nhất hơn số thứ tư trong dãy bao nhiêu đơn vị 
( 30 đơn vị )
- Số thứ chín kém số thứ nhất trong dãy bao nhiêu đơn vị ? ( 80 đơn vị)
-Y/c HS tự làm vào phiếu HT
- Gọi HS trình bày, chốt KQ: 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10.
- Chấm bài, nhận xét.
* BT4 : YC làm bài & trình bày bài 
a)Dãy số trên có tất cả 9 số.
b)Số thứ tư trong dãy là số 60.
Vậy khoanh tròn vào phương án A và C
3/Củng cố:
-Đánh giá giờ học -Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS làm bài
- Nhận xét 
- HS trả lời 
- Làm phiếu HT
- HS trình bày 
- Nhận xét 
- HS đọc
- HS trả lời 
- Nối tiếp trả lời
- Nhận xét 
- HS đọc
- HS trả lời 
- HS làm phiếu 
- Nối tiếp đọc KQ
- CN làm bài 
- Nối tiếp đọc KQ
- Nhận xét 
- HS thực hiện
Luyện từ và câu: T26
Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.
I. Mục đích yêu cầu 
	- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội ( hiểu nghĩa các từ lễ hội, biết tên 1 số lễ hội, hội, tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội .HSK bài 3
	- Ôn luyện về dấu phẩy ( đặt sau trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu )HSY-TB bài1,2.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV : Bảng phụ viết ND BT1, bảng phụ viết 4 câu văn trong BT3
	 HS : SGK
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT1, 3 tiết LT&C tuần 25.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 70 Chọn nghĩa thích hợp ở cột B cho các từ ở cột A
- Nêu yêu cầu BT.
- YC làm bài 
- Gọi HS trình bày 
- Nhận xét , chốt KQ:
+ Lễ : Các nghi thức .ý nghĩa .
+ Hội : Cuộc vui tổ chức  đặc biệt .
+ Lễ hội : HĐTTcó cả phần lễ & phần hội .
- Khắc sâu về nghĩa của lễ hội 
* Bài tập 2 / 70 Tìm và ghi vào vở tên 1 số lễ hội, tên 1 số hội, tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội
- Nêu yêu cầu BT.
- YC làm bài 
- Gọi HS trình bày 
- Nhận xét, chốt KQ:
+ tên 1 số lễ hội : Lễ hội Đền Hùng , Đền Gióng , Đền Âu Cơ , Chùa Hương , Tháp Bà , Chúa Bà , 
+Tên 1 số hội : đua voi, bơi trải , đua thuyền , trọi trâu , đua voi, đua ngựa ,chọi gà ,
+ tên 1 số HĐ của lễ hội : Cúng Phật , lễ Phật,thắp hương , tưởng niệm , đua thuyền , ( 1 số lễ hội gọi tắt là hội )
- Khắc sâu về tên 1 số lễ hội,hội,HĐ của lễ hội
* Bài tập 3 / 70 Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu
- Nêu yêu cầu BT
- YC làm bài 
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét ,chốt KQ:
a. Vì dân, lúa , tằm ,dệt vải .
b. Vì người khác ,về ngay.
c.Tại  kinh nghiệm , đối thủ thua .
d. Nhờhọc , đời ,thời xưa.
- Khắc sâu cách dùng dấu phẩy .
3. Củng cố

File đính kèm:

  • docTuan 26.huyen sua.doc
Giáo án liên quan